Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Phan Chu Trinh

Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Phan Chu Trinh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 67 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 252027

Thủy phân Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala được bao nhiêu tripeptit chứa Gly bên dưới?

Xem đáp án

Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala có thể thủy phân ra các tripeptit có chứa Gly là Gly-Phe-Tyr, Tyr-Lys-Gly, Lys-Gly-Phe → Có 3 sản phẩm.

→ Đáp án B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 252028

X gồm 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp có số nguyên tử C nhỏ hơn 5 và ancol etylic. Đốt 0,3 mol X cần 28 lít O2 (đktc). Cho 28g X và Na dư, thấy thoát ra 11,2 lít khí (đktc). Hãy tính % của ancol etylic trong hỗn hợp X?

Xem đáp án

Quy đổi 28g hỗn hợp X thành: C2H5OH (a mol); C2H2 (b mol); CH2 ( c mol)

( CH2 không phải là 1 chất chỉ là nhóm nên nó chỉ có thành phần khối lượng mà không được tính vào số mol hỗn hợp)

⇒46a + 26b + 14c = 28 (1)

Khi cho X qua bình đựng Na dư, ancol bị giữ lại phản ứng và sinh ra 0,5mol H2 và hỗn hợp ankin không phản ứng thoát ra

⇒0,5a + b = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol (2)

Ta có trong 0,3 mol hỗn hợp X có: ka mol C2H5OH; kb mol C2H2 và kc mol CH2 (k là tỉ lệ khối lượng của 0,3 mol X với 28g X)

⇒k(a+b) = 0,3 mol

Viết phương trình đốt cháy ta có n O2 = k(3a + 2,5b + 1,5c) = 0,125 mol

(3a + 2,5b + 1,5c) : (a + b) = 0,125 : 0,3   (3)

Từ (1)(2)(3) ⇒a = 0,2 mol; b = 0,4 mol; c = 0,6 mol

%m ancol = (0,2.46/28).100% = 32,86%

⇒ Đáp án A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 252029

Đốt 81,24 gam X gồm 0,07 mol peptit A (cấu tạo từ 2 aminoaxit trong số Gly, Ala, Val, Glu) và 2 este B, C mạch hở có cùng số liên lết ℼ trong phân tử ( MB > MC; B no, C đơn chức) cần 78,288 lít khí O2 thu được CO2, H2O và 3,136 lít N2. Mặt khác thủy phân X trên cần 570ml NaOH 2M, thu được T chứa 4 muối và 0,29 mol hỗn hợp 2 ancol no Y và Z ( MY = 2,875MX < 150). Dẫn toàn ancol này qua bình đựng Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 23,49g. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở đktc, T không chứa HCOONa. Phần trăm khối lượng của C gần nhất với giá trị nào bên dưới đây?

Xem đáp án

Từ điều kiện về phân tử khối của 2 ancol, ta tìm được Y là: C3H5(OH)3 ( a mol), Z là CH3OH (b mol)

Ta có: mbình tăng = mancol – mH2 = 92a + 32b – 1,5a.2 – 0,5b.2 = 89a + 32b = 23,49g

a + b = 0,29 mol

⇒ a = 0,25 mol; b = 0,04 mol

B no và 3 chức nên có 3 liên kết ℼ. Mà B, C có cùng số liên kết ℼ nên C đơn chức và có 2 liên kết ℼ C-C

mX = 16x + 18y + 14z = 81,24 – 0,25.86 – 0,04.40 – 1,14.44 – 0,28.15=3,78

nO2 = 2x + 1,5z = 3,495 – 0,25.9,5 – 0,04.4 – 0,25.0,28 = 0,89

Bảo toàn số mol peptit ta có: x + y = 0,07

⇒ x = 0,28; y = -0,21; c = 0,22

Ta có: 0,22 = 0,07.2 + 0,04.2 ⇒ C là: C4H5COOCH3

%mC = 0,04.112/81,24.1005 = 5,51%

⇒ Đáp án B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 252030

Hexapeptit mạch hở X, trong đó C chiếm 47,44%. Khi thủy phân m gam X trong HCl được Y chứa 44,34 gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đặt CTCT của X là: GlyaAlabValc (a + b + c = 6).

Giải phương trình, ta có:

a

1

2

3

4

b

5

3,5

2

0,5

Nhận thấy: a = 3, b = 2 và

Khi đó 44,34 = 3.nX(75 + 36,5) + 2nX(89 + 36,5) + nX(117 + 36,5) → nX = 0,06 → m = 25,8 gam.

→ Đáp án B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 252031

Câu nào đúng khi nói về dầu mỡ động thực vật và dầu bôi trơn máy?

Xem đáp án

Dầu mỡ động thực vật là các trieste, còn dầu mỡ bôi trơn máy là các ankan cao phân tử. Chúng hoàn toàn khác nhau.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 252032

Xác định chỉ số axit biết loại axit này có chứa tristearin và axit béo stearic trong đó có 89% tristearin?

Xem đáp án

Giả sử trong 1g chất béo có 0,89g tristearin còn 0,11g axit stearic

⇒ nKOH = 0,11 : 284 = 0,00038mol

⇒ mKOH = 0,00038. 56 = 0,02169g = 21,69mg

Tức là chỉ số a xit là 21,69.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 252033

Tại sao không dùng xà phòng khi giặt rửa bằng nước cứng?

Xem đáp án

Nước cứng chứa ion Ca2+, Mg2+ sẽ kết tủa với muối natri của các axit béo (thành phần chính của xà phòng) (VD: canxi stearat) làm giảm khả năng tẩy rửa, kết tủa đọng lại trên sợi vải, làm bục sợi vải.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 252034

Tính m glixerol thu được khi xà phòng hóa 2,225 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với NaOH?

Xem đáp án

Tristearin: (C17H35COO)3C3H5

mglixerol = 92.nglixerol = 92.ntristearin = 92. (2,225/890). 0,8 = 0,184 kg.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 252035

Khi đốt cháy a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol COvà c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2, thu được 39 gam este no. Đun nóng m1 gam M với 0,7 mol NaOH, cô cạn thu được bao nhiêu gam chất rắn. 

Xem đáp án

b – c = 4a → trong phân tử có 5 liên kết π (3 liên kết π ở -COO- và 2 liên kết π ở mạch C)

1mol X + 2mol H2 → nX = 0,15 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m1= 39 – 0,3.2 = 38,4 gam

m2= 38,4 +0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 gam

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 252036

Tính m muối thu được khi cho 26,58 g chất béo tác dụng vừa đủ NaOH biết đốt cháy 17,72 g chất béo cần 1,61 mol O2 thu được CO2 và 1,06 mol H2O.

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng ta có 17,72 + 1,61.32 =  mCO2+ 1,06.18

→ mCO2 = 50,16 → nCO= 1,14 mol

Bảo toàn O có nO(chất béo) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

→ nO( chất béo ) = 0,12 → nchất béo = 0,02 mol

→ 26,58 g chất béo có số mol: 0,03 mol

→ phản ứng với 0,09mol NaOH

Ta có chất béo + 0,09 mol NaOH → muối + 0,03  mol C3H5(OH)3

Bảo toàn khối lượng mmuối =26,58 + 0,09.40 -0,03.92 =27,42 g

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 252037

Tính m muối tạo thành khi cho 26,58g triglixerit X tác dụng với NaOH biết đốt cháy m gam X cần dùng 1,61 mol O2 , thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. 

Xem đáp án

Bảo toàn nguyên tố O ta có

→ nO(X) =0,12 → nCOOH(X) = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng ta có mX  + mO2 = mCO2 + mH2O

→ m + 1,61.32 = 1,14.44 + 1,06.18 → m =17,72 g

17,72 g X có 0,06 mol COOH → 26,58 g X có 0,09 mol COOH

→ 26,58 g X + 0,09 mol NaOH → muối + 0,03 mol C3H(OH)3

Bảo toàn khối lượng có 26,58 + 0,09.40 = mmuối + 0,03.92 → mmuối = 27,42 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 252038

Cho 178 gam tristearin vào dung dịch KOH, thu được mbao nhiêu gam kali stearat. 

Xem đáp án

ntristearin = 178/890 = 0,2 mol

(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3

nmuối = 3.0,2 = 0,6 mol

M = 322.0,6 = 193,2 g

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 252039

Khi thủy phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là:

Xem đáp án

có nglixerol = 0,92 ÷ 92 = 0,01 mol; nnatri linoleat = 3,02 ÷ 302 = 0,01 mol

⇒ tỉ lệ: nglixerol : nnatri linoleat = 1 : 1 → cho biết X chứa 1 gốc linoleat

⇒ 2 gốc axit còn lại là 2 gốc oleat ⇒ có 2 cấu tạo thỏa mãn X là: A-A-B; A-B-A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 252040

Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp gồm các axit béo: axit stearic, axit panmitic, axit oleic. Trong điều kiện thích hợp, số triglixerit mà gồm ít nhất 2 gốc axit được tạo ra là

Xem đáp án

Kí hiệu gốc axit stearic là S, panmitic là P và oleic là O.

Chọn hai gốc trong ba gốc có 3 cách.

Với mỗi hai gốc, chẳng hạn S và P thì có 4 cách xếp: SSP; SPS; PPS; PSP

→ trieste được tạo từ hai gốc axit là 4 × 3 = 12.

► Tuy nhiên, yêu cầu là "ít nhất 2 gốc axit" → TH nữa là triglixerit được tạo từ cả 3 gốc.

→ có thêm 3 cách nữa là SPO; SOP và PSO.

→ tổng là 15 thỏa mãn yêu cầu

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 252041

Công thức đã viết đúng Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) 

(1) (RCOO)3C3H5             

(2) (RCOO)2C3H5(OH)

(3) RCOOC3H5(OH)2             

(4) (ROOC)2C3H5(OH)

(5) C3H5(COOR)3.

Xem đáp án

Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) có dạng (RCOO)nC3H5(OH)3-n

→ Vậy các este đó có thể là RCOOC3H5(OH)2; (RCOO)2C3H5(OH); (RCOO)3C3H5

→ Các công thức viết đúng là (1), (2), (3)

→ Đáp án D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 252042

Cho C4H6O2 có số este mạch hở là mấy?

Xem đáp án

C4H6O2 có k = 2 → este không no, có chứa liên kết đôi C = C, đơn chức, mạch hở

→ Các đồng phân este mạch hở của C4H6O2 là

HCOOCH=CH-CH3

HCOOCH2CH=CH2

HCOOC(CH3)=CH2

CH3COOCH=CH2

CH2=CHCOOCH3

→ Có 5 đồng phân este

→ Đáp án C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 252044

Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?

Xem đáp án

A sai, glucozo là chất rắn không màu, tan trong nước, có vị ngọt.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 252045

Đốt cháy hỗn hợp gồm glucozơ, axit axetic cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng dung dịch trong bình thay đổi

Xem đáp án

Hỗn hợp gồm: C6H12O6, HCHO, CH3COOH.

→ Đặt công thức chung cho hỗn hợp là CnH2nOn

 \(\begin{array}{l}
{C_n}{H_{2n}}{O_n} + n{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\\
 \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = {n_{{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1mol\\
 \Rightarrow \Delta {m_{dd}} = {m_{CaC{O_3}}} - ({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}) = 100.0,1 - (44.0,1 + 18.0,1) = 3,8g
\end{array}\)

 Khối lượng dung dịch tăng 3,8g

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 252046

Lên men a gam glucozơ, thu được 100 lít rượu vang 10o. Hiệu suất lên men đạt 95%, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của a là

Xem đáp án

1C6H12O6 → 2C2H5OH

100 lít rượu vang 10o = VC2H5OH = Vrượu × 10% = 100 × 10% = 10 lít.

Ta có dC2H5OH = 0,8 g/ml = 0,8 kg/l.

mC2H5OH = VC2H5OH.dC2H5OH = 10.0,8 = 8 kg.

Theo phương trình mC6H12O6 lý thuyết = (180.8) : (2.46) = 15,652 kg

Mà H = 95%

⇒ mC6H12O6 thực tế = mC6H12O6 lý thuyết : H = 15,652 : 95% = 16,47597 kg = 16475,97 gam.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 252048

Khối lượng glucozơ cần để điều chế 1,0 lít dung dịch ancol etylic 40o (cho khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml ; và hiệu suất phản ứng là 80%) là:

Xem đáp án

1C6H12O6 → 2C2H5OH

Ta có 1 lít rượu 40o nên VC2H5OH = Vrượu × 40% = 1000 × 40% = 400 ml.

Ta có dC2H5OH = 0,8 g/ml.

mC2H5OH = VC2H5OH.dC2H5OH = 400.0,8 = 320 gam.

Theo phương trình mC6H12O6 lý thuyết = (180.320) : 92 = 626,087 gam.

Mà H = 80% nên mC6H12O6 thực tế = mC6H12O6 lý thuyết : H = 626,087 : 0,8 = 782,6 gam.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 252049

Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Dẫn khí CO2 tạo thành qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 50 gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng ban đầu là

Xem đáp án

- Hấp thụ CO2 dung dịch Ca(OH)2:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

nCO2 = nCaCO3 = 50/100 = 0,5 mol.

C6H12O6 → 2CO2

theo pt : nC6H12O6 lý thuyết = 1/2. nCO2 = 1/2. 0,5 = 0,25 mol.

mC6H12O6 lý thuyết = 0,25 × 180 = 45 gam.

Mà H = 80%

mC6H12O6 = mC6H12O6 lý thuyết : H = 45 : 80% = 56,25 gam.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 252050

Đem 2,0 kg glucozơ, có lẫn 10% tạp chất, lên men rượu với hiệu suất 70%. Biết khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 46o thu được là

Xem đáp án

C5H12O6 → 2CO2

2,0 kg glucozơ lần 10% tạp chất nên mC6H12O6 nguyên chất = 2 × 90% = 1,8 kg.

Theo phương trình mC2H5OH lý thuyết = (9,2.1,8) : 180 = 0,92 kg.

Mà H = 70% nên mC2H5OH thực tế = mC2H5OH lý thuyết × H = 0,92 × 70% = 0,644 kg.

Ta có dC2H5OH = 0,8 g/ml = 0,8 kg/l.

VC2H5OH = mC2H5OH : dC2H5OH = 0,644 : 0,8 = 0,805 lít.

Ta có rượu 46o nên Vrượu = VC2H5OH : 46% = 0,805 : 46% = 1,75 lít.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 252052

Trong quá trình sản xuất đường người ta tẩy trắng nước đường bằng

Xem đáp án

Chất dùng để tẩy trắng đường là khí sunfurơ (SO2).

Đáp án C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 252053

Saccarozo là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozo là 

Xem đáp án

Glucozo, fructozo (C6H12O6): monosaccarit

C2H4O2: không phải đường

Tinh bột, xenlulozo ((C6H10O5)n): polisaccarit

Saccarozo, mantozo (C12H22O11): đisaccarit

Đáp án D

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 252054

Dung dịch saccarozo có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây? 

Xem đáp án

Dung dịch saccarozo có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm Cu(OH)2, H2SO4 loãng,Na

Đáp án A loại vì CuSO4

Đáp án C loại vì AgNO3/NH3

Đáp án D loại vì H2, Br2 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 252057

Cho 27 gam glucozơ vào AgNO3 trong NHđược bao nhiêu gam Ag?

Xem đáp án

Có nAg = 2nC6H12O6 = (2.27)/180 = 0,3 mol

→ mAg = 0,3.180 = 32,4 g

→ Đáp án D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 252058

Thủy phân 171 gam saccarozơ trong H+ thì sp thu được cho vào AgNO3 dư thì được bao nhiêu gam Ag biết %H = 90%?

Xem đáp án

1 mol C12H22O11 → 0,9 mol C6H12O6 (glucozơ) + 0,9 mol C6H12O6 (fructozơ)

→ (0,9 + 0,9).2.90% = 3,24 mol Ag

Ta có: nAg = 3,24nsaccarozơ

→ mAg tạo ra = 1,62.108 = 174,96 gam.

→ Đáp án D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 252059

Cho 10kg glucozơ (10% tạp chất) lên men biết trong quá trình ancol bị hao hụt 5%. Khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu?

Xem đáp án

Sơ đồ: C6H12O6 → 2C2H5OH

Ta có: mglucozơ = 10. 90% = 9 kg

→ nglucozơ = 9/180 = 0,05 kmol

→ nancol = 0,05. 2. 95% = 0,095 kmol

→ mancol = nancol. 46 = 0,095. 46 = 4,37 kg.

→ Đáp án D

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 252060

Điều chế 1 lít ancol etylic 40o (d = 0,8 g/ml) với H = 80% thì khối lượng glucozơ cần là mấy?

Xem đáp án

Glucozơ (C6H12O6) → 2C2H5OH + 2CO2 → CaCO3

→ nC2H5OH = nCO2 = x

Ta có: mdung dịch tăng = mC2H5OH + mCO2 - mCaCO3 = 3,5

→ 46x + 44x - 10 = 3,5 → x = 0,15 mol

Vì hiệu suất phản ứng lên men là 90%

→ nC2H5OH = 90%.2nC6H12O6 → nC6H12O6 = 1/12 mol

→ a = mC6H12O6 = 180/12 = 15 g

→ Đáp án C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 252061

Trong môi trường nước, lực bazơ được sắp xếp theo chiều tăng dần như sau:

Xem đáp án

Trong môi trường nước, lực bazơ được sắp xếp theo chiều tăng dần: anilin→ trimetylamin→ metylamin→ dimetylamin

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 252062

Cho 2,36 gam amin X đơn chức bậc 2 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được 3,82 gam muối khan. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Phản ứng của amin bậc 2 với HCl dư: R–NH–R' + HCl → R–NH2Cl–R'

có mX = 2,36 gam và mmuối = 3,82 gam ⇒ theo BTKL có mHCl = 1,46 gam

⇒ nX = nHCl = 1,46 ÷ 36,5 = 0,04 mol ⇒ MX = 2,36 ÷ 0,04 = 59

⇒ R + R' = 44 = 15 + 29 ⇒ R và R' là các gốc metyl (CH3) và etyl (C2H5).

⇒ amin X thỏa mãn có tên là etylmetylamin

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 252063

Để phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Xác định công thức của amin X?

Xem đáp án

amin X đơn chức dạng

              CxHyN + HCl → CxHy + 1NCl.

⇒ nX = nHCl = 0,08 mol. Lại có 100 gam X 4,72% ⇒ mX dùng = 4,72 gam.

⇒ MX = 4,72 ÷ 0,08 = 59 ứng với công thức của amin X là C3H9N.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 252064

Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g COvà 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là 

Xem đáp án

Đáp án C

Ancol Y: nH2O > nCO2 → ancol no, mạch hở

nCO2 : 2nH2O = nC : nH = 0,4 : 0,12 = 1 : 3
→ C2H6On → nY = nH2O – nCO2 = 0,2 mol

nhc = 0,4 mol = 2nY → CTCT thỏa mãn : C3H7N(COOC2H5)2

→ Muối X là: C3H7N(COONa)2 hay C5H7O4NNa2

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 252065

Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) Tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của 2 amin là

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi CT 2 amin CnH2n+1NH2

BTKL →  nHCl = (34- 19,4): 36,5 = 0,4 (mol) = namin 

M amin = m : n = 19,4 : 0,4 = 48,5

→ 14n + 3 + 14 = 48,5

→ n = 2,25

→ C2H7N và C3H9N

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 252066

Phân biệt 3 dung dịch: H2N-CH2-COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ dùng một thuốc thử là

Xem đáp án

Đáp án B

NH2-CH2-COOH không đổi màu quỳ tím

CH3COOH làm quỳ tím hóa hồng

C2H5NH2 làm quỳ tím hóa xanh

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »