Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
162 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Đồng có Z = 29. Nhận định đúng là:
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104s1
Từ cấu hình electron ta có thể suy ra:
Từ cấu hình electron ta có thể suy ra: số electron tổng → vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn → số electron lớp ngoài cùng → tính phi kim hay kim loại
Điện tích hạt nhân của nguyên tử là: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 20); Q (Z = 19). Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án A
Z = 6: 1s22s22p2: 4 e lớp ngoài cùng → phi kim
Z = 7: 1s22s22p3 : 5 e lớp ngoài cùng → phi kim
Z = 20 :1s22s22p63s23p64s2: 2 e lớp ngoài cùng → kim loại
Z = 19 : 1s22s22p63s23p64s1 : 1 e lớp ngoài cùng → kim loại
Hai nguyên tố X và Y ở hai chu kì kế tiếp nhau, ở hai nhóm A cạnh nhau trong bảng tuần hòan có tổng số hạt proton bằng 23. Ở trạng thái đơn chất chúng không phản ứng với nhau. X, Y có số hạt proton lần lượt là:
X và Y ở hai chu kì kế tiếp nhau → X , Y có số Z hơn kém nhau 9 hoặc 7 Vd : Na (11) chu kì 3 nhóm IA, Ca(20) chu kì 4 nhóm IIA (hơn nhau 9)
F (9) chu kì 2 nhóm VIIA, S (16) chu kì 3 nhóm VI A (hơn nhau 7) Tổng số Z = 23 → X và Y có số proton là ; 15 và 8 (O và P)
→ Hoặc X và Y có số proton là 16 và 7 (S và N)
P + O2 → P2O5 (loại vì phản ứng)
Các phát biểu về các nguyên tố nhóm IA như sau:
1. Gọi là nhóm kim loại kiềm.
2. Có 1 electron hóa trị.
3. Dễ nhận 1 electron.
Những phát biểu đúng là
Nhóm IA còn gọi là nhóm kim loại kiềm, gồm các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs và Fr. Các nguyên tử nguyên tố nhóm IA có 1 electron hóa trị, nên dễ nhường 1 electron.
Vậy phát biểu đúng là phát biểu 1 và 2.
Đáp án A
Hai ion R + và M2+ đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy R và X là những nguyên tố nào? Cho Na (Z =11); K (Z =19); Mg (Z=12); Al (Z=13); Fe (Z = 26); Cu (Z=29)
ion R+ và M2+ có cấu hình: 1s22s22p6 → cấu hình của R là:
1s22s22p63s1 → Z =11 (Na) → cấu hình của M là: 1s22s22p63s2 → Z =12 (Mg)
Đáp án C
Xác định số notron trong nguyên tử oxi biết O có 8 proton:
Số proton: Z = A – N = 16 – 8 = 8
Nguyên tử X có ký hiệu 2964X. Số notron trong X là
2964X ⇒ Z = 29, A = 64 nên N = A - Z = 64 - 29 = 35 hạt
Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Tính số electron trong A.
Số khối A = Z + N =24
Biết N = 12 ⇒ E = Z = 24 - 12 = 12
Cho biết nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 58, số khối của nguyên tử nhỏ hơn 40. Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron trong nguyên tử.
Ta có: 2Z + N = 58
Kết hợp: 58/3,222 ≤ Z ≤ 58/3⇒ 18 ≤ Z ≤ 19,3 ⇒ Z = 18; Z = 19
Nếu Z = 18 ⇒ N = 22 ⇒ A = 40 (loại)
Nếu Z = 19 ⇒ N = 20 ⇒ A = 39 (nhận)
⇒ Nguyên tử A có 19p, 19e, 20n.
Có bao nhiêu phát biểu đúng biết:
(1) Mỗi ô của bảng tuần hoàn chỉ chứa một nguyên tố hóa học.
(2) Các đồng vị của một nguyên tố hóa học được xếp vào cùng một ô.
(3) Các nguyên tố trong cùng một nhóm A có cùng số electron lớp ngoài cùng.
(4) Các nguyên tố được xếp trong cùng một chu kì có tính chất vật lí và hóa học tương tự.
Các phát biểu 1, 2, 3 đúng.
Tìm nhận định khi nói về 2613X, 5526Y và 2612Z?
B Sai vì đồng vị phải cùng số proton.
C Sai vì cùng 1 nguyên tố hóa học thì số proton phải bằng nhau.
D Sai vì nX = 13 còn nY = 29.
Em hiểu thế nào về nguyên tố hóa học là những nguyên tố có cùng yếu tố nào?
Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số proton.
Hãy nêu cấu tạo của hạt nhân?
Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các hạt: electron, proton và notron.
Số phát biểu đúng về nguyên tử là bao nhiêu?
(1). Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và notron.
(2). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.
(3). Trong nguyên tử số electron bằng số proton.
(4). Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.
(5). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
Những phát biểu đúng là: (1) và (5)
Hãy tìm A, B biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 1 nguyên tử A và B là 142, trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12.
Kim loại A là Ca, B là Fe.
Để tách được 1g nước bán nặng ta cần phải lấy bao nhiêu gam nước tự nhiên?
Gọi x là hàm lượng % về số nguyên tử 11H, vậy hàm lượng % về số nguyên tử của 12H là (100 – x).
Ta có:
1,008 = [1.x + 2.(100-x)] : 100
Tính ra x = 99,2%
Vậy cứ 1000 phân tử nước tự nhiên thì có 992 phân tử nước thường và 8 phân tử nước bán nặng.
Ta có MDOH = 19.
Vậy 1 gam nước bán nặng có 1/19 = 5,26.10-2 (mol).
Để tách được 5,26.10-2 mol nước bán nặng cần số mol nước tự nhiên là:
5,26. 10-2. 1000/8 = 6,58 (mol)
Mnước tự nhiên = 1,008.2 + 16 = 18,016.
Khối lượng nước cần dùng là: 6,58.18,016 = 118,55 (gam).
Xác định số loại phân tử O2?
Các loại phân tử oxi là:
16O- 16O, 16O- 17O, 16O- 18O, 17O- 17O, 17O- 18O, 18O- 18O
Xác định số hiệu A, B biết A có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. B có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của A và B là 7?
TH1: B có phân lớp ngoài cùng là 3s1 → B có cấu hình electron là 1s22s22p63s1
→ B có 11e → B có Z = 11.
A có số electron ở phân lớp ngoài cùng = 7 - 1 = 6 → A có phân lớp ngoài cùng là 3p6 → A là khí hiếm → loại.
TH2: B có phân lớp ngoài cùng là 3s2 → tương tự ta có B có Z = 12.
Khi đó, A có lớp ngoài cùng là 3p5 → A có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5
→ A có 17 e → Z = 17.
Tìm B biết B có có e ở mức năng lượng cao nhất ở lớp e thứ 3, trong nguyên tử của Y số e nằm ở phân lớp s bằng 2/3 số e nằm ở phân lớp p.
Nguyên tử của nguyên tố B có e ở mức năng lượng cao nhất ở lớp e thứ 3 → số electron ở phân lớp s gồm 1s2, 2s2, 3s2 → 6 electron ở phân lớp s
→ Số electron ở phân lớp p là 9
Cấu hình của Y là 1s22s22p63s23p3 (Z = 15) → B là P
Tìm cấu hình e biết X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài cùng thuộc lớp N.
Nguyên tố X có electron lớp ngoài cùng thuộc lớp N → X có 4 lớp
Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị → tổng số e phân lớp sát ngoài cùng và lớp ngoài cùng là 5
Cấu hình của X là 1s22s22p63s23p63d34s2
Xác định loại nguyên tố biết tổng hạt proton, nơtron và electron là 40 và số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1.
Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron của nguyên tố trên lần lượt là Z, N
Ta có hpt:
2Z + N = 40 và N - Z = 1 → Z = 13 và N = 14
Cấu hình electron của nguyên tố là: 1s22s22p63s23p1
Nhận thấy electron cuối cùng điền vào phân lớp p → nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố p.
Tổng số hạt trong phân tử MX là 84 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Số nơtron của M nhiều hơn số khối của X là 12 đơn vị. Số hạt trong M lớn hơn số hạt trong X là 36 hạt.MX là hợp chất nào
Có: SM + SX = 84
SM – SX = 36
Giải hệ được SM = 60, SX = 24.
ZM ≤ 60:3 = 20 → Ca, ZX ≤ 24 : 3 = 8 → O
Vậy MX là CaO.
Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 34 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Số hiệu nguyên tử và số khối của X lần lượt là:
Nguyên tử X có số hạt p, n, e là 34
→ p + n + e = 34 → 2p + n = 34 (1)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 → p + e – n = 10 → 2p – n = 10 (2)
Từ (1) và (2) → p = 11, n = 12
Số khối A = p + n = 11 + 12 = 23
Đáp án C
Nguyên tố Y có khả năng tạo thành ion Y2+. Trong cation Y2+, tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số hiệu nguyên tử của Y là:
Y2+ có số hạt mang điện là [p + (e – 2)] → [p + (e – 2)] – n = 10
→ 2p – n = 12
Y2+ có 34 hạt cơ bản → Y có 34 + 2 = 36 hạt cơ bản
→ p + e + n = 2p + n = 36 → p = 12 (p là số hiệu nguyên tử của Y)
→ Đáp án B
Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 40 hạt. Trong hạt nhân của Y, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Y có số khối là:
Y có: p + n + e = 2p + n = 40
Trong hạt nhân Y : n – p = 1 → p = 13, n = 14
→ A = p + n = 13 + 14 = 27
Đáp án B
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. số khối của X là:
Tổng số hạt của X = 34 → n + p + e = 34 p = e → 2p + n = 34 (1)
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 10 hạt → 2p – n = 10 (2)
Giải hệ (1) và (2) → p = 11 và n = 12
Số khối = p + n = 11 + 12 = 23
Đáp án C
Cacbon có hai đồng vị, chúng khác nhau về:
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
Trong số các kí hiệu sau đây của obitan, kí hiệu nào là sai?
Lớp L chỉ có các phân lớp 2s, 2p.
Trong nguyên tử một nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. Biết số hạt p ít hơn số hạt n là 1 hạt. Kí hiệu của A là
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố A là 58:
p + e + n = 58 hay 2p + n = 58 (do p = e) (1)
Số hạt p ít hơn số hạt n là 1 hạt:
n- p =1 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 19, n = 20
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền: 816O; 817O, 818O còn cacbon có 2 đồng vị bền 612C; 613C . Số lượng phân tử CO2 tạo thành từ các đồng vị trên là
Với 12C lần lượt có
12C16O16O 12C17O17O
12C18O18O 12C16O17O
12C16O18O 12C17O18O
Tương tự với 13C cũng có 6 phân tử CO2 được lập thành.
Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro. Hãy cho biết hóa trị cao nhất của R trong oxit.
Gọi hóa trị cao nhất của R trong oxit là m, hóa trị trong hợp chất với hiđro là n.
Ta có: m + n = 8.
Theo bài: m = 3n. Từ đây tìm được m = 6; n = 2.
Vậy hóa trị cao nhất của R trong oxit là VI
Tính axit của các oxit axit thuộc phân nhóm chính V (VA) theo trật tự giảm dần là
Trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính axit của các nguyên tố tương ứng giảm dần
Đáp án B
X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A, ở hai chu kì lien tiếp, ZX < ZY và Y là nguyên tố thuộc chu kì lớn của bảng tuần hoàn. Biết rằng tổng số hạt proton, nơtron, electron trong X và Y là 156, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. X là
X và Y là hai kim loại cùng nhóm A.
Y có nhiều hơn X là 8 hoặc 18 hoặc 32 electron.
Ta có: 2eY + 2eX + nX + nY = 156 (1)
2eY + 2eX - (nX + nY) = 36 (2)
Tính ra eY + eX = 48
Nếu eY - eX = 8 ⇒ eY = 28, eX = 20 (không thuộc 2 chu kì)(loại).
Nếu eY - eX = 18 ⇒ eY = 33, eX = 15
Vậy 2 nguyên tố này là As và P, cùng thuộc nhóm VA và thuộc 2 chu kì (nhận).
Nếu eY - eX = 32 ⇒ eY = 40, eX = 8 (không thuộc 2 chu kì liên tiếp) (loại).
Vậy X là photpho (P).
Nguyên tố X có tổng số proton, nơtron, electron là 13. Vậy X thuộc :
Đáp án: C
P + N + E = 13 ⇒ 2P + N = 13
P < N < 1,5P
⇒ 3,7 < P < 4,3 ⇒ P = E = 4 ⇒ cấu hình e: 1s22s2 ⇒ chu kì 2 nhóm IIA
Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của nguyên tử nguyên tố: Na, K, N, P tăng dần theo thứ tự sau:
- Năng lượng ion hóa thứ nhất là năng lượng cần để bứt e đầu tiên ra khỏi nguyên tử.
- Khi bán kính càng lớn → Lực liên kết giữa hạt nhân và electron ngoài cùng càng nhỏ → Sự bứt e ra khỏi nguyên tử càng dễ dàng → Năng lượng cần để bứt e ra khỏi nguyên tử càng nhỏ.
Áp dụng vào bài này: Bán kính: K > Na > P > N Năng lượng ion hóa thứ nhất: K < Na < P < N
Đáp án D
Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử nào sau đây đúng?
Dễ thấy F và Cl cùng nhóm VIIA → bán kính F < Cl (1)
Na, Al, P và Cl cùng chu kì → bán kính Na > Al > P > Cl (2)
Từ (1) và (2) → bán kính tăng dần F, Cl, P, Al, Na
Đáp án A
Điều khẳng định nào sau đây là sai? Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân độ âm giảm dần; tính kim loại, tính bazo tăng dần; tính phi kim giảm dần.
Đáp án A
Các nguyên tố Mg, Ca, Al, K, Rb được xếp theo chiều tính khử tăng dần là:
Vị trí tương đối của các nguyên tố trong HTTH các nguyên tố hóa học:
- Trong cùng 1 chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính KL của các nguyên tố giảm dần nên ta suy ra:
+ Mg > Al (1) + K > Ca (2)
- Trong cùng 1 nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính KL của các nguyên tố tăng dần suy ra:
+ Ca > Mg (3)
+ Rb > K (4)
Kết hợp (1) (2) (3) (4) suy ra: Al < Mg < Ca < K < Rb
Đáp án B