Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 162 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 280735

Đồng có Z = 29. Nhận định đúng là: 

Xem đáp án

Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104s1

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 280736

Từ cấu hình electron ta có thể suy ra:

Xem đáp án

Từ cấu hình electron ta có thể suy ra: số electron tổng → vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn → số electron lớp ngoài cùng → tính phi kim hay kim loại

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 280737

Điện tích hạt nhân của nguyên tử là: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 20); Q (Z = 19). Nhận xét nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Đáp án A

Z = 6: 1s22s22p2: 4 e lớp ngoài cùng  → phi kim     

Z = 7: 1s22s22p3 : 5 e lớp ngoài cùng → phi kim

Z = 20 :1s22s22p63s23p64s2: 2 e lớp ngoài cùng  → kim loại

Z = 19 : 1s22s22p63s23p64s1 : 1 e lớp ngoài cùng → kim loại 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 280738

Hai nguyên tố X và Y ở hai chu kì kế tiếp nhau, ở hai nhóm A cạnh nhau trong bảng tuần hòan có tổng số hạt proton bằng 23. Ở trạng thái đơn chất chúng không phản ứng với nhau. X, Y có số hạt proton lần lượt là: 

Xem đáp án

X và Y ở hai chu kì kế tiếp nhau → X , Y có số Z hơn kém nhau 9 hoặc 7 Vd : Na (11) chu kì 3 nhóm IA, Ca(20) chu kì 4 nhóm IIA (hơn nhau 9)        

F (9) chu kì 2 nhóm  VIIA, S (16) chu kì 3 nhóm  VI A (hơn nhau 7) Tổng số Z = 23  → X và Y có số proton là ; 15 và 8 (O và P)

→ Hoặc X và  Y có số proton là  16 và  7 (S và N)

P + O2 → P2O5 (loại vì phản ứng)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 280739

Các phát biểu về các nguyên tố nhóm IA như sau:

1. Gọi là nhóm kim loại kiềm.                                              

2. Có 1 electron hóa trị.        

3. Dễ nhận 1 electron.

Những phát biểu đúng là

Xem đáp án

Nhóm IA còn gọi là nhóm kim loại kiềm, gồm các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs và Fr. Các nguyên tử nguyên tố nhóm IA có 1 electron hóa trị, nên dễ nhường 1 electron.

Vậy phát biểu đúng là phát biểu 1 và 2.

Đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 280740

Hai ion R + và M2+ đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy R và X là những nguyên tố nào? Cho Na (Z =11); K (Z =19); Mg (Z=12); Al (Z=13); Fe (Z = 26); Cu (Z=29)

Xem đáp án

ion R+ và M2+  có cấu hình: 1s22s22p6 → cấu hình của R là:

1s22s22p63s1 → Z =11 (Na) → cấu hình của M là: 1s22s22p63s2 → Z =12 (Mg)

Đáp án C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 280744

Cho biết nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 58, số khối của nguyên tử nhỏ hơn 40. Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron trong nguyên tử.

Xem đáp án

Ta có: 2Z + N = 58

Kết hợp: 58/3,222 ≤ Z ≤ 58/3⇒ 18 ≤ Z ≤ 19,3 ⇒ Z = 18; Z = 19

Nếu Z = 18 ⇒ N = 22 ⇒ A = 40 (loại)

Nếu Z = 19 ⇒ N = 20 ⇒ A = 39 (nhận)

⇒ Nguyên tử A có 19p, 19e, 20n.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 280746

Tìm nhận định khi nói về 2613X, 5526Y và 2612Z?

Xem đáp án

B Sai vì đồng vị phải cùng số proton.

C Sai vì cùng 1 nguyên tố hóa học thì số proton phải bằng nhau.

D Sai vì nX = 13 còn nY = 29.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 280747

Xác định số p, n,e có trong Na?

Xem đáp án

p = e = 11

n = A - p = 12

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 280748

Em hiểu thế nào về nguyên tố hóa học là những nguyên tố có cùng yếu tố nào?

Xem đáp án

Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số proton.    

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 280749

Hãy nêu cấu tạo của hạt nhân?

Xem đáp án

Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các hạt: electron, proton và notron.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 280752

Để tách được 1g nước bán nặng ta cần phải lấy bao nhiêu gam nước tự nhiên? 

Xem đáp án

Gọi x là hàm lượng % về số nguyên tử 11H, vậy hàm lượng % về số nguyên tử của 12H là (100 – x).

Ta có:

1,008 = [1.x + 2.(100-x)] : 100

Tính ra x = 99,2%

Vậy cứ 1000 phân tử nước tự nhiên thì có 992 phân tử nước thường và 8 phân tử nước bán nặng.

Ta có MDOH = 19.

Vậy 1 gam nước bán nặng có 1/19 = 5,26.10-2 (mol).

Để tách được 5,26.10-2 mol nước bán nặng cần số mol nước tự nhiên là:

5,26. 10-2. 1000/8 = 6,58 (mol)

Mnước tự nhiên = 1,008.2 + 16 = 18,016.

Khối lượng nước cần dùng là: 6,58.18,016 = 118,55 (gam).

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 280753

Xác định số loại phân tử O2?

Xem đáp án

Các loại phân tử oxi là:

16O- 16O, 16O- 17O, 16O- 18O, 17O- 17O, 17O- 18O, 18O- 18O

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 280754

Xác định số hiệu A, B biết A có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. B có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của A và B là 7?

Xem đáp án

TH1: B có phân lớp ngoài cùng là 3s1 → B có cấu hình electron là 1s22s22p63s1

→ B có 11e → B có Z = 11.

A có số electron ở phân lớp ngoài cùng = 7 - 1 = 6 → A có phân lớp ngoài cùng là 3p6 → A là khí hiếm → loại.

TH2: B có phân lớp ngoài cùng là 3s2 → tương tự ta có B có Z = 12.

Khi đó, A có lớp ngoài cùng là 3p5 → A có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5

→ A có 17 e → Z = 17.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 280755

Tìm B biết B có có e ở mức năng lượng cao nhất ở lớp e thứ 3, trong nguyên tử của Y số e nằm ở phân lớp s bằng 2/3 số e nằm ở phân lớp p. 

Xem đáp án

Nguyên tử của nguyên tố B có e ở mức năng lượng cao nhất ở lớp e thứ 3 → số electron ở phân lớp s gồm 1s2, 2s2, 3s2 → 6 electron ở phân lớp s

→ Số electron ở phân lớp p là 9

Cấu hình của Y là 1s22s22p63s23p3 (Z = 15) → B là P

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 280756

Tìm cấu hình e biết X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài cùng thuộc lớp N.

Xem đáp án

Nguyên tố X có electron lớp ngoài cùng thuộc lớp N → X có 4 lớp

Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị → tổng số e phân lớp sát ngoài cùng và lớp ngoài cùng là 5

Cấu hình của X là 1s22s22p63s23p63d34s2

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 280757

Xác định loại nguyên tố biết tổng hạt proton, nơtron và electron là 40 và số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. 

Xem đáp án

Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron của nguyên tố trên lần lượt là Z, N

Ta có hpt: 

2Z + N = 40 và N - Z = 1 → Z = 13 và N = 14

Cấu hình electron của nguyên tố là: 1s22s22p63s23p1

Nhận thấy electron cuối cùng điền vào phân lớp p → nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố p.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 280759

Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 34 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Số hiệu nguyên tử và số khối của X lần lượt là:

Xem đáp án

Nguyên tử X có số hạt p, n, e là 34

→ p + n + e = 34 → 2p + n = 34 (1)

Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 → p + e – n = 10 → 2p – n = 10 (2) 

Từ (1) và (2) → p = 11, n = 12

Số khối A = p + n = 11 + 12 = 23

Đáp án C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 280760

Nguyên tố Y có khả năng tạo thành ion Y2+. Trong cation Y2+, tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số hiệu nguyên tử của Y là:

Xem đáp án

Y2+ có số hạt mang điện là [p + (e – 2)] → [p + (e – 2)] – n = 10

→ 2p – n = 12

Y2+ có 34 hạt cơ bản → Y có 34 + 2 = 36 hạt cơ bản

→ p + e + n  = 2p + n = 36 → p = 12 (p là số hiệu nguyên tử của Y)

→ Đáp án B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 280762

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. số khối của X là:

Xem đáp án

Tổng số hạt của X = 34 → n + p + e = 34 p = e → 2p + n = 34 (1)

số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 10 hạt → 2p – n = 10 (2)

Giải hệ (1) và (2) → p = 11 và n = 12

Số khối = p + n = 11 + 12 = 23

Đáp án C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 280763

Cacbon có hai đồng vị, chúng khác nhau về:

Xem đáp án

Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.     

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 280765

Trong nguyên tử một nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. Biết số hạt p ít hơn số hạt n là 1 hạt. Kí hiệu của A là

Xem đáp án

Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố A là 58:

p + e + n = 58 hay 2p + n = 58 (do p = e)    (1)

Số hạt p ít hơn số hạt n là 1 hạt:

n- p =1    (2)

Giải (1), (2) ta có p = e = 19, n = 20

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 280766

Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền: 816O; 817O, 818O còn cacbon có 2 đồng vị bền 612C; 613C . Số lượng phân tử CO2 tạo thành từ các đồng vị trên là

Xem đáp án

Với 12C lần lượt có

12C16O1612C17O17O

12C18O1812C16O17O

12C16O1812C17O18O

Tương tự với 13C cũng có 6 phân tử CO2 được lập thành.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 280767

Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro. Hãy cho biết hóa trị cao nhất của R trong oxit.

Xem đáp án

Gọi hóa trị cao nhất của R trong oxit là m, hóa trị trong hợp chất với hiđro là n.

Ta có: m + n = 8.

Theo bài: m = 3n. Từ đây tìm được m = 6; n = 2.

Vậy hóa trị cao nhất của R trong oxit là VI

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 280768

Tính axit của các oxit axit thuộc phân nhóm chính V (VA) theo trật tự giảm dần là

Xem đáp án

Trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính axit của các nguyên tố tương ứng giảm dần

Đáp án B

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 280769

X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A, ở hai chu kì lien tiếp, ZX < ZY và Y là nguyên tố thuộc chu kì lớn của bảng tuần hoàn. Biết rằng tổng số hạt proton, nơtron, electron trong X và Y là 156, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. X là

Xem đáp án

X và Y là hai kim loại cùng nhóm A.

Y có nhiều hơn X là 8 hoặc 18 hoặc 32 electron.

Ta có: 2eY + 2eX + nX + nY = 156 (1)

2eY + 2eX - (nX + nY) = 36 (2)

Tính ra eY + eX = 48

Nếu eY - eX = 8 ⇒ eY = 28, eX = 20 (không thuộc 2 chu kì)(loại).

Nếu eY - eX = 18 ⇒ eY = 33, eX = 15

Vậy 2 nguyên tố này là As và P, cùng thuộc nhóm VA và thuộc 2 chu kì (nhận).

Nếu eY - eX = 32 ⇒ eY = 40, eX = 8 (không thuộc 2 chu kì liên tiếp) (loại).

Vậy X là photpho (P).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 280770

Nguyên tố X có tổng số proton, nơtron, electron là 13. Vậy X thuộc :

Xem đáp án

Đáp án: C

P + N + E = 13 ⇒ 2P + N = 13

P < N < 1,5P

⇒ 3,7 < P < 4,3 ⇒ P = E = 4 ⇒ cấu hình e: 1s22s2 ⇒ chu kì 2 nhóm IIA

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 280771

Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của nguyên tử nguyên tố: Na, K, N, P tăng dần theo thứ tự sau:

Xem đáp án

- Năng lượng ion hóa thứ nhất là năng lượng cần để bứt e đầu tiên ra khỏi nguyên tử.

- Khi bán kính càng lớn → Lực liên kết giữa hạt nhân và electron ngoài cùng càng nhỏ → Sự bứt e ra khỏi nguyên tử càng dễ dàng → Năng lượng cần để bứt e ra khỏi nguyên tử càng nhỏ.

Áp dụng vào bài này:  Bán kính: K > Na > P > N Năng lượng ion hóa thứ nhất: K < Na < P < N

Đáp án D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 280772

Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Dễ thấy F và Cl cùng nhóm VIIA → bán kính F < Cl (1)

Na, Al, P và Cl cùng chu kì → bán kính Na > Al > P > Cl (2)

Từ (1) và (2) → bán kính tăng dần F, Cl, P, Al, Na

Đáp án A

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 280773

Điều khẳng định nào sau đây là sai? Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: 

Xem đáp án

Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân độ âm giảm dần; tính kim loại, tính bazo tăng dần; tính phi kim giảm dần.

Đáp án A 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 280774

Các nguyên tố Mg, Ca, Al, K, Rb được xếp theo chiều tính khử tăng dần là: 

Xem đáp án

Vị trí tương đối của các nguyên tố trong HTTH các nguyên tố hóa học:

- Trong cùng 1 chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính KL của các nguyên tố giảm dần nên ta suy ra:  

+ Mg > Al (1) + K > Ca (2)

- Trong cùng 1 nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính KL của các nguyên tố tăng dần suy ra: 

+ Ca > Mg (3)

+ Rb > K (4)

Kết hợp (1) (2) (3) (4) suy ra: Al < Mg < Ca < K < Rb

Đáp án B 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »