Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Quý Đôn
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
163 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Đồng có Z = 29. Nhận định đúng là:
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104s1
Nguyên tố X có cấu hình e là: 1s22s22p63s23p4. Kết luận không đúng là :
A đúng
B đúng
C sai X thuộc nhóm VIA
D đúng
Một kim loại X tạo hợp chất với oxi cho oxit có công thức: X2O. Kết luận đúng là:
A không chắc chắn vì X có thể thuộc nhóm IA
B đúng
C không chắc chắn vì không thể biết được chu kì
D sai vì X có số oxh là +1
Đáp án B
Tìm X biết tổng số hạt của X là 52 và X thuộc nhóm VIIA?
Z ≤ 52: 3 = 17,33 ⇒ Z là Clo (Cl)
ZM ≤ 60:3 = 20 ⇒ Ca, ZX ≤ 24 : 3 = 8 ⇒ O Vậy MX là CaO.
Tìm M biết tổng số hạt của M3+ là 79, số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 19?
ZM = (79 + 19 +2.3) : 4 = 26 ⇒ M là sắt (Fe).
Hãy xác định M2O biết tổng số hạt là 140, trong X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44?
Trong X có 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử O.
Nên ta có : 2.ZM + 8 = (140 + 44) : 4 = 46 ⇒ Z =19
⇒ M là K ⇒ X là K2O
Xác định thành phần của X biết X có tổng số hạt là 52, hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt?
Gọi p, n và e lần lượt là số pronton, nơtron, và electron của X.
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
2p + n = 52 và 2p - n = 16
Giải hệ phương trình ta được: p = 17, n = 18.
Vậy trong X có: 17 electron và 18 nơtron.
Y có công thức M4X3 biết:
- Tổng số hạt Y là 214 hạt.
- Ion M3+ có số electron bằng số electron của ion X4-
- Tổng số hạt proton, nơtron, electron của M nhiều hơn tổng số hạt X trong Y là 106.
Hỏi Y là chất nào dưới đây?
Tổng số hạt trong phân tử Y là 214 hạt.
4(2pM + nM) + 3(2pX + nX) = 214 (1)
Ion M3+ có số electron bằng số electron của ion X4-
pM - 3 = pX + 4 → pX = pM - 7 (2)
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố M nhiều hơn tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X trong Y là 106
4(2pM + nM) - 3(2pX + nX) = 106 (3)
(1),(3) → 2pM + nM = 40 (4) và 2pX + nX = 18 (5)
(5),(2),(4) → pX = 6 ; pM = 13
→ X la C (Carbon) va M la Al (Nhôm)
Y la Al4C3 (Nhôm carbua)
Cấu hình electron của nguyên tử M là gì biết ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19.
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của ion M3+ là 79
P + n + e -3 = 79 2p + n = 82 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19
P + e – 3 – n = 19 hay 2p – n = 22 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = 26, n =30
Cấu hình e của M: [Ar]3d64s2.
Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây nếu biết X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6?
Cấu hình đầy đủ của X: 1s22s22p63s23p4
⇒ Nguyên tố cần tìm là Lưu huỳnh (Z = 16)
Hãy cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây biết X có tổng số e ở các phân lớp p là 11?
Cấu hình của X là 1s22s22p63s23p5
→ e cuối cùng thuộc p nên X là nguyên tố p.
X có electron cuối cùng được phân bổ vào phân lớp 3p1.
Y có electron cuối cùng được phân bổ vào phân lớp 3p3.
Số proton của X, Y lần lượt là gì?
Cấu hình electron đầy đủ của X: 1s22s22p63s23p1 Số p= 13
Cấu hình electron đầy đủ của Y: 1s22s22p63s23p3 số p = 15
Tổng số hạt cơ bản M2+ là 90, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M là kim loại nào bên dưới đây?
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của M2+ là 90
P + n + e -2 = 90 hay 2p + n = 92 (1)
Tổng số hạt mang điện gấp nhiều hơn số hạt không mang điện là 22
(P + e - 2) – n = 22 hay 2p – n = 24 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = 29 , n =34
→ Z = 29 → Cu
Điện tích hạt nhân của nguyên tử Cu là mấy biết có 35 electron ở vỏ nguyên tử?
Có p=e=35
Điện tích hạt nhân của nguyên tử đồng là:
qp= 35+= 35. 1,602.10-19 = 5,607.10-18
Oxit X có công thức R2O, tổng số hạt là 92, trong đó hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 28. X là chất nào ?
Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92
⇒ 2. (2pR + nR) + 2pO + nO = 92
Ta có: pO = 8 ; nO = 8
⇒ 2. (2pR + nR) = 68 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28
⇒ (2.2pR + 2.nO ) - (2nR + nO) = 28
⇒ 4pR - 2nR = 20 (2)
Từ (1), (2) ⇒ pR = 11, nR = 12 ⇒ R là Na
⇒ Đáp án B
B có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Nguyên tử B là gì?
Số hạt không mang điện chiếm 33,33% ⇒ % n = 33,33;
Tổng số hạt = 21
⇒ n = 33,33%.21 = 7 (1)
Ta có: p + n + e = 21 mà p = e ⇒ 2p + n = 21 (2)
Thay n = 21 ⇒ p = e = (21−7) : 2 = 7
A = p + n = 7 + 7 = 14; Z = p = e = 7
⇒ Kí hiệu nguyên tử B: \(_7^{14}B\)
Câu sai trong 5 ý dưới đây:
1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số prôtôn = số electron = số điện tích hạt nhân
2. Tổng số prôton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4. Số prôton = điện tích hạt nhân
5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số prôton nhưng khác nhau về số nơtron
Các ý sai:
- Tổng số prôton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối
- Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
- Số prôton = điện tích hạt nhân
Số ý đúng trong 5 ý sau đây:
1. Obitan nguyên tử là vùng không gian quanh hạt nhân, ở đó xác suất hiện diện của electron là rất lớn ( trên 90%).
2. Đám mây electron không có ranh giới rõ rệt còn obitan nguyên tử có ranh giới rõ rệt.
3. Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron với chiều tự quay giống nhau.
4. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ được phân bố trên các obitan sao cho các electron độc thân là tối đa và các electron phải có chiều tự quay khác nhau.
5. Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron với chiều tự quay khác nhau.
- Đám mây electron không có ranh giới rõ rệt còn obitan nguyên tử có ranh giới rõ rệt.
- Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron với chiều tự quay giống nhau.
- Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ được phân bố trên các obitan sao cho các electron độc thân là tối đa và các electron phải có chiều tự quay khác nhau.
Clo có 1737Cl chiếm 24,23%, còn lại là 1735Cl. Thành phần % 1737Cl trong HClO4 ?
Ta có: % 1737Cl = 24,23% → % 1735Cl = 75,77%
→ \({A_{Cl}} = \frac{{37.24,23 + 35.75,77}}{{100}} = 35,4846\)
→ % về khối lượng của 1737Cl trong HClO4 = 8,92%
X ở cùng nhóm với nguyên tố nào sau đây biết thuộc chu kì 3 có số electron s bằng số electron p?
Nguyên tố X ở chu kì 3 có số electron s bằng số electron p.
X có 6 electron s ⇒ có 6 electron p.
Vậy cấu hình electron của X là 1s22s22p63s2
⇒ X ở trong nhóm IIA, cùng nhóm với 38R .
Kim loại giảm dần trong dãy nào trong 4 dãy bên dưới đây?
Trong cùng 1 nhóm tính kim loại tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính kim loại B < Al
Trong cùng 1 CK tính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính kim loại B > C, Mg > Al
⇒ Tính kim loại giảm dần trong dãy : Mg, Al, B, C
X và Y là 2 nguyên tố thuộc hai nhóm A, ở trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton của X và Y 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là gì?
Vì pX + pY = 23 nên X và Y là những nguyên tố thuộc chu kì nhỏ
X và Y là 2 nguyên tố thuộc 2 nhóm kế tiếp
→ số proton của X và Y hơn kém nhau 1 hoặc 7 hoặc 9
Ta xét từng trường hợp
Nếu px-py = 1 → pX =12 (Mg), pY =11 (Na)
ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố này không phản ứng với nhau (loại)
Nếu pX- pY =7 → pX =15 (P), pY =8(O)
ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố phản ứng được với nhau (nhận)
Nếu pX- pY =9 → pX =16 (S), pY =7(N)
ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố này không phản ứng với nhau (loại)
Vậy X là P
Cho biết tổng số electron của AB32-là 42. Trong A và B đều có số proton bằng số nơtron. Tìm A và B?
Gọi số hạt proton của A là P và của B là P’, ta có:
P + 3P’ = 42 - 2. Ta thấy 3P’ < P + 3P’ = 40 nên P’ < 30/3= 13,3.
Do B tạo được anion nên B là phi kim. Mặt khác P’ < 13,3 nên B chỉ có thể là nitơ, oxi hay flo.
Nếu B là nitơ (P’ = 7) → P = 19 (K). Anion là KN32- -: loại
Nếu B là oxi (P’ = 8) → P = 16 (S). Anion là SO32- -: thỏa mãn
Nếu B là flo (P’ = 9) → P = 13 (Al). Anion là AF32- -: loại
Vậy A là lưu huỳnh, B là oxi.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X ở TTCB là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là mấy?
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2
Cấu hình e của X là: 1s22s22p63s2
X có 12 e nên có 12 p nên số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 12.
⇒ Chọn A
Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt 9, 16,17. Em hãy xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính phi kim tăng dần?
+) X (Z = 9) ls22s22p5: Thuộc chu kì 2, nhóm VIIA. Là F (Flo).
+) Y (Z = 16) ls22s22p63s23p4: Thuộc chu kì 3, nhóm VIA .Là S (luu huỳnh).
+) Z (Z = 17) ls22s22p63s23p5: Thuộc chu kì 3, nhóm VIIA Là Cl (Clo).
So sánh X và Z (vì thuộc cùng chu kì) thì: Tính phi kim X > Z
So sánh Y và Z (vì thuộc cùng nhóm A) thì: Tính phi kim Z > Y.
Vậy tính phi kim tăng dần theo thứ tự: Y, Z, X.
Một nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kỳ 3. Điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố đó là:
Nhóm VIA ⇒ có 6 electron lớp ngoài cùng
Chu kì 3 ⇒ có 3 lớp eletron
⇒ Cấu hình electron: 1s22s22p63s2 p4 ⇒ Z = 16
Nguyên tố Se (Z=34). Vị trí của Se là
34= 2+8+18+6 ⇒ cấu hình [...]3d104s24p6
⇒ Se thuộc chu kì 4, nhóm VIA
Cho cấu hình electron của Mn [Ar]3d54s2. Mn thuộc nguyên tố nào?
Trật tự các mức năng lượng tăng dần theo trình tự sau:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d
Do đó nguyên tử Mn có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d nên là nguyên tố d.
Cho nguyên tố có STT là 19 có bao nhiêu electron độc thân
19 = 2 + 8 + 8 + 1 ⇒ [...]4s1
Lưu ý khi Z > 20, phân lớp 3d xuất hiện có mức năng lượng lớn hơn 4s khi đó ở lớp 3 thay vì có 8electron sẽ có 18electron.
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 2613X, 5526Y, 2612Z
A đúng vì Ax = Az
B sai vì X và Z không có cùng số proton → không là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học
C sai vì X và Y không cùng điện tích hạt nhân → không thuộc cùng một nguyên tố hóa học
D vì X và Y khác nhau số nơtron
Hai nguyên tử của nguyên tố X và Y có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4pa4sb. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết X không phải là khí hiếm. Vậy Y và X lần lượt là:
Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7 nên a + b= 7 với 1 ≤ a ≤ 6 và b = 1 hoặc b = 2
*TH1 : Nếu b = 1 thì a = 6.
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d104s24p6 .
X có 8 electron ở lớp ngoài cùng nên X là khí hiếm.
Vậy trường hợp này loại.
*TH2 : Nếu b= 2 thì a = 5.
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d104s24p5 .
Vậy X là nguyên tố Br.
Cấu hình electron của Y là 1s22s22p63s23p64s2 .
Vậy Y là nguyên tố Ca.
Đáp án B
Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số điện tích hạt nhân là 29, biết ZX < ZY . Y thuộc chu kì và nhóm nào sau đây?
Giả sử: ZY > ZX , có: ZX + ZY = 29 (1)
Vì X, Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì nên ZY – ZX = 1 (2)
Giải hệ gồm (1) và (2) ta được: ZX = 14; ZY = 15 ZX = 14:
1s22s22p63s23p2 → chu kì 3, nhóm IVA ZY = 15:
1s22s22p63s23p3 → chu kì 3, nhóm VA
Đáp án B
Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 2 của BTH, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO2. Hợp chất tạo bởi Y và kim loại M là MY2 trong đó Y chiếm 37,5% về khối lượng. M là
* Xác định Y:
Y thuộc chu kì 2 → Y có 2 lớp e
Công thức oxit cao nhất của Y là YO2 → Y có hóa trị IV → Y thuộc nhóm IVA → Y có 4e lớp ngoài cùng
→ Cấu hình e của Y: 1s22s22p2→ Y là Cacbon
*Xác định M: Hợp chất MC2
%mC = 37,5% → M = 40
Vậy M là Ca
Đáp án D
Hòa tan hoàn toàn 7,30 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X, Y (MX < MY ) thuộc hai chu kì liên tiếp vào 200 gam nước thu được dung dịch Z và 7,84 lít khí hidro (đktc). Nồng độ phần trăm của YOH trong dung dịch Z là
Gọi công thức chung của 2 kim loại là M
M + H2O → MOH + 0,5H2
0,7 ← 0,35 (mol)
M = 7,3/0,7 = 10,43 → Li và Na
Đặt nLi = x; nNa = y (mol)
7x + 23y = 7,3 và x + y = 0, 7 → x = 0, 55 và y = 0, 15
mdd sau phản ứng = mKL + mH2O – mH2 = 7,3 + 200 – 0,35.2 = 206,6 (g)
C%NaOH = 2, 904%
A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton trong hạt nhân của A và B là 32. Hai nguyên tố đó là:
Do A,B thuộc cùng 1 nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp
→ ZA – ZB = 2 hoặc 8 hoặc 18 hoặc 32
→ Do ZA + ZB = 32 Mà ZA – ZB = 8 → ZA = 20 ; ZB = 12
→ A là Mg và B là Ca
Đáp án A
Ion Xa+ có tổng số hạt là 80; hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 20; số hạt trong hạt nhân của ion Xa+ là 56. viết cấu hỉnh của Xa+?
Ion Xa+ có tổng số hạt là 80 → 2p + n-a = 80
Ion Xa+ có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 → (2p-a) - n = 20
Ion Xa+ có tổng số hạt trong hạt nhân là 56 → p + n = 56
Giải hệ → p = 26, n = 30, a = 2
Cấu hình của Xa+ là [Ar]3d6.
Tìm X, Y biết X có electron ở mức năng lượng ở mức cao nhất là 3p, Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau 3 ?
Cấu hình e của Y: [Ne] 3s2 3p1 ⇒ Y là kim loại
Ta có: ZY = 13 ⇒ ZX = 11 ⇒ Cấu hình: [Ne] 3s1 (loại)
⇒ ZX = 15⇒ Cấu hình: [Ne] 3s2 3p3 ⇒ X là phi kim
X có tổng số hạt electron trong phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X là 8 hạt. Tìm X và Y?
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron tron các phân lớp p là 7
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
⇒ ZX = 13 ⇒ X là Al
- Số hạt mang điện cảu một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điên của một nguyên tử X là 8 hạt ⇒ 2ZY - 2ZX = 8 ⇔ 2ZY – 2.13 = 8
⇒ ZY = 17 ⇒ Y là Cl
Phát biểu đúng về \(_{12}^{24}Mg,_{12}^{25}Mg,_{12}^{26}Mg\) ?
Kí hiệu của nguyên tử có dạng với Z là số hiệu nguyên tử, A là số khối
Nhận thấy 3 nguyên tử đều có cùng số Z, khác số khối → 3 nguyên tử là đồng vị của nguyên tố Mg → B, C đúng
Luôn có Z = số p = số e = 12
X có hai đồng vị 1735X và 1737X, chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đông vị à 11Y và 12Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y. PTK trung bình của XY là
Nguyên tử khối trung bình của X:
\(\frac{{75,77.35 + 24,23.37}}{{100}} = 35,485\)
Nguyên tử khối trung bình Y là:
\(\frac{{99,1.1 + 0,8.2}}{{100}} = 1,008\)
Phân tử khối trung bình của XY: 35,485 + 1,008 =36,493 ≈ 36,5.