Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Quý Đôn

Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Quý Đôn

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 163 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 280775

Đồng có Z = 29. Nhận định đúng là: 

Xem đáp án

Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104s1

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 280776

Nguyên tố X có cấu hình e là: 1s22s22p63s23p4. Kết luận không đúng là :

Xem đáp án

A đúng

B  đúng

C sai X thuộc nhóm VIA

D đúng 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 280777

Một kim loại X tạo hợp chất với oxi cho oxit có công thức: X2O. Kết luận đúng là:

Xem đáp án

A không chắc chắn vì X có thể thuộc nhóm IA

B đúng

C không chắc chắn vì không thể biết được chu kì

D sai vì X có số oxh là +1

Đáp án B 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 280778

Tìm X biết tổng số hạt của X là 52 và X thuộc nhóm VIIA?

Xem đáp án

Z ≤ 52: 3 = 17,33 ⇒ Z là Clo (Cl)

ZM ≤ 60:3 = 20 ⇒ Ca, ZX ≤ 24 : 3 = 8 ⇒ O Vậy MX là CaO.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 280780

Hãy xác định M2O biết tổng số hạt là 140, trong X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44?

Xem đáp án

Trong X có 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử O.

Nên ta có : 2.ZM + 8 = (140 + 44) : 4 = 46 ⇒ Z =19

⇒ M là K ⇒ X là K2O

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 280781

Xác định thành phần của X biết X có tổng số hạt là 52, hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt?

Xem đáp án

Gọi p, n và e lần lượt là số pronton, nơtron, và electron của X.

Theo đề bài, ta có hệ phương trình: 

2p + n = 52 và 2p - n = 16

Giải hệ phương trình ta được: p = 17, n = 18.

Vậy trong X có: 17 electron và 18 nơtron.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 280782

Y có công thức M4Xbiết:

- Tổng số hạt Y là 214 hạt.

- Ion M3+ có số electron bằng số electron của ion X4-

- Tổng số hạt proton, nơtron, electron của M nhiều hơn tổng số hạt X trong Y là 106.

Hỏi Y là chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Tổng số hạt trong phân tử Y là 214 hạt.

4(2pM + nM) + 3(2pX + nX) = 214    (1)

Ion M3+ có số electron bằng số electron của ion X4-

pM - 3 = pX + 4 → pX = pM - 7    (2)

Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố M nhiều hơn tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X trong Y là 106

4(2pM + nM) - 3(2pX + nX) = 106    (3)

(1),(3) → 2pM + nM = 40 (4) và 2pX + nX = 18    (5)

(5),(2),(4) → pX = 6 ; pM = 13

→ X la C (Carbon) va M la Al (Nhôm)

Y la Al4C3 (Nhôm carbua)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 280783

Cấu hình electron của nguyên tử M là gì biết ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. 

Xem đáp án

Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của ion M3+ là 79

P + n + e -3 = 79 2p + n = 82    (1)

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19

P + e – 3 – n = 19 hay 2p – n = 22    (2)

Từ (1), (2) ta có p = e = 26, n =30

Cấu hình e của M: [Ar]3d64s2.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 280784

Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây nếu biết X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6?

Xem đáp án

Cấu hình đầy đủ của X: 1s22s22p63s23p4

⇒ Nguyên tố cần tìm là Lưu huỳnh (Z = 16)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 280785

Hãy cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây biết X có tổng số e ở các phân lớp p là 11?

Xem đáp án

Cấu hình của X là 1s22s22p63s23p5

→ e cuối cùng thuộc p nên X là nguyên tố p.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 280786

X có electron cuối cùng được phân bổ vào phân lớp 3p1.

Y có electron cuối cùng được phân bổ vào phân lớp 3p3.

Số proton của X, Y lần lượt là gì?

Xem đáp án

Cấu hình electron đầy đủ của X: 1s22s22p63s23p1 Số p= 13

Cấu hình electron đầy đủ của Y: 1s22s22p63s23p3 số p = 15

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 280787

Tổng số hạt cơ bản M2+ là 90, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M là kim loại nào bên dưới đây?

Xem đáp án

Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của M2+ là 90

P + n + e -2 = 90 hay 2p + n = 92    (1)

Tổng số hạt mang điện gấp nhiều hơn số hạt không mang điện là 22

(P + e - 2) – n = 22 hay 2p – n = 24    (2)

Từ (1), (2) ta có p = e = 29 , n =34

→ Z = 29 → Cu

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 280788

Điện tích hạt nhân của nguyên tử Cu là mấy biết có 35 electron ở vỏ nguyên tử?

Xem đáp án

Có p=e=35

Điện tích hạt nhân của nguyên tử đồng là:

qp= 35+= 35. 1,602.10-19 = 5,607.10-18

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 280789

Oxit X có công thức R2O, tổng số hạt là 92, trong đó hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 28. X là chất nào ?

Xem đáp án

Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92

⇒ 2. (2pR + nR) + 2pO + nO = 92

Ta có: p= 8 ; nO = 8

⇒  2. (2pR + nR) = 68 (1)

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28

⇒  (2.2p+ 2.nO ) - (2nR + nO) = 28

⇒  4pR - 2nR = 20 (2)

Từ (1), (2) ⇒ pR = 11, nR = 12 ⇒ R là Na

 Đáp án B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 280790

B có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Nguyên tử B là gì?

Xem đáp án

Số hạt không mang điện chiếm 33,33% ⇒ % n = 33,33;

Tổng số hạt = 21

⇒ n = 33,33%.21 = 7 (1)

Ta có: p + n + e = 21 mà p = e ⇒ 2p + n = 21 (2)

Thay n = 21 ⇒ p = e = (21−7) : 2 = 7

A = p + n = 7 + 7 = 14; Z = p = e = 7

⇒ Kí hiệu nguyên tử B: \(_7^{14}B\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 280793

Clo có 1737Cl chiếm 24,23%, còn lại là 1735Cl. Thành phần % 1737Cl trong HClO4 ?

Xem đáp án

Ta có: % 1737Cl = 24,23% → % 1735Cl = 75,77%

→ \({A_{Cl}} = \frac{{37.24,23 + 35.75,77}}{{100}} = 35,4846\)

→ % về khối lượng của 1737Cl trong HClO4 = 8,92%

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 280794

X ở cùng nhóm với nguyên tố nào sau đây biết thuộc chu kì 3 có số electron s bằng số electron p?

Xem đáp án

Nguyên tố X ở chu kì 3 có số electron s bằng số electron p.

X có 6 electron s ⇒ có 6 electron p.

Vậy cấu hình electron của X là 1s22s22p63s2

⇒ X ở trong nhóm IIA, cùng nhóm với 38R .

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 280795

Kim loại giảm dần trong dãy nào trong 4 dãy bên dưới đây?

Xem đáp án

Trong cùng 1 nhóm tính kim loại tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính kim loại B < Al

Trong cùng 1 CK tính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính kim loại B > C, Mg > Al

⇒ Tính kim loại giảm dần trong dãy : Mg, Al, B, C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 280796

X và Y là 2 nguyên tố thuộc hai nhóm A, ở trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton của X và Y 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là gì?

Xem đáp án

Vì pX + pY = 23 nên X và Y là những nguyên tố thuộc chu kì nhỏ

X và Y là 2 nguyên tố thuộc 2 nhóm kế tiếp

→ số proton của X và Y hơn kém nhau 1 hoặc 7 hoặc 9

Ta xét từng trường hợp

Nếu px-py = 1 → pX =12 (Mg), pY =11 (Na)

ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố này không phản ứng với nhau (loại)

Nếu pX- pY =7 → pX =15 (P), pY =8(O)

ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố phản ứng được với nhau (nhận)

Nếu pX- pY =9 → pX =16 (S), pY =7(N)

ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố này không phản ứng với nhau (loại)

Vậy X là P

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 280797

Cho biết tổng số electron của AB32-là 42. Trong A và B đều có số proton bằng số nơtron. Tìm A và B?

Xem đáp án

Gọi số hạt proton của A là P và của B là P’, ta có:

P + 3P’ = 42 - 2. Ta thấy 3P’ < P + 3P’ = 40 nên P’ < 30/3= 13,3.

Do B tạo được anion nên B là phi kim. Mặt khác P’ < 13,3 nên B chỉ có thể là nitơ, oxi hay flo.

Nếu B là nitơ (P’ = 7) → P = 19 (K). Anion là KN32- -: loại

Nếu B là oxi (P’ = 8) → P = 16 (S). Anion là SO32- -: thỏa mãn

Nếu B là flo (P’ = 9) → P = 13 (Al). Anion là AF32- -: loại

Vậy A là lưu huỳnh, B là oxi.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 280798

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X ở TTCB là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là mấy?

Xem đáp án

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2

Cấu hình e của X là: 1s22s22p63s2

X có 12 e nên có 12 p nên số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 12.

⇒ Chọn A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 280799

Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt 9, 16,17. Em hãy xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính phi kim tăng dần?

Xem đáp án

+) X (Z = 9) ls22s22p5: Thuộc chu kì 2, nhóm VIIA. Là F (Flo).

+) Y (Z = 16) ls22s22p63s23p4: Thuộc chu kì 3, nhóm VIA .Là S (luu huỳnh).

+) Z (Z = 17) ls22s22p63s23p5: Thuộc chu kì 3, nhóm VIIA Là Cl (Clo).

So sánh X và Z (vì thuộc cùng chu kì) thì: Tính phi kim X > Z

So sánh Y và Z (vì thuộc cùng nhóm A) thì: Tính phi kim Z > Y.

Vậy tính phi kim tăng dần theo thứ tự: Y, Z, X.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 280800

Một nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kỳ 3. Điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố đó là:

Xem đáp án

Nhóm VIA ⇒ có 6 electron lớp ngoài cùng

Chu kì 3 ⇒ có 3 lớp eletron

⇒ Cấu hình electron: 1s22s22p63s2 p4 ⇒ Z = 16

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 280801

Nguyên tố Se (Z=34). Vị trí của Se là

Xem đáp án

34= 2+8+18+6 ⇒ cấu hình [...]3d104s24p6

⇒ Se thuộc chu kì 4, nhóm VIA

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 280802

Cho cấu hình electron của Mn [Ar]3d54s2. Mn thuộc nguyên tố nào?

Xem đáp án

Trật tự các mức năng lượng tăng dần theo trình tự sau:

1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d

Do đó nguyên tử Mn có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d nên là nguyên tố d.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 280803

Cho nguyên tố có STT là 19 có bao nhiêu electron độc thân

Xem đáp án

19 = 2 + 8 + 8 + 1 ⇒ [...]4s1

Lưu ý khi Z > 20, phân lớp 3d xuất hiện có mức năng lượng lớn hơn 4s khi đó ở lớp 3 thay vì có 8electron sẽ có 18electron.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 280804

Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 2613X, 5526Y,  2612Z

Xem đáp án

A đúng vì Ax = Az

B sai vì X và Z không có cùng số proton → không là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học

C sai vì X và Y không cùng điện tích hạt nhân → không thuộc cùng một nguyên tố hóa học

D vì X và Y khác nhau số nơtron

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 280805

Hai nguyên tử của nguyên tố X và Y có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4pa4sb. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết X không phải là khí hiếm. Vậy Y và X lần lượt là: 

Xem đáp án

Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7 nên a + b= 7 với 1 ≤ a ≤ 6 và b = 1 hoặc b = 2

*TH1 : Nếu b = 1 thì a = 6.

Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d104s24p6 .

X có 8 electron ở lớp ngoài cùng nên X là khí hiếm.

Vậy trường hợp này loại.

*TH2 : Nếu b= 2 thì a = 5.

Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d104s24p5 .

Vậy X là nguyên tố Br.

Cấu hình electron của Y là 1s22s22p63s23p64s2 .

Vậy Y là nguyên tố Ca.

Đáp án B 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 280806

Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số điện tích hạt nhân là 29, biết ZX < ZY . Y thuộc chu kì và nhóm nào sau đây?

Xem đáp án

Giả sử: ZY > ZX , có: ZX + ZY = 29 (1)

Vì X, Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì nên ZY – ZX = 1 (2)

Giải hệ gồm (1) và (2) ta được: ZX = 14; ZY = 15 ZX = 14:

1s22s22p63s23p2 → chu kì 3, nhóm IVA ZY = 15:

1s22s22p63s23p3 → chu kì 3, nhóm VA

Đáp án B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 280807

Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 2 của BTH, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO2. Hợp chất tạo bởi Y và kim loại M là MY2 trong đó Y chiếm 37,5% về khối lượng. M là

Xem đáp án

* Xác định Y:

Y thuộc chu kì 2 → Y có 2 lớp e

Công thức oxit cao nhất của Y là YO2 → Y có hóa trị IV → Y thuộc nhóm IVA → Y có 4e lớp ngoài cùng

→ Cấu hình e của Y: 1s22s22p2→ Y là Cacbon

*Xác định M: Hợp chất MC2

%mC = 37,5% → M = 40

Vậy M là Ca

Đáp án D 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 280808

Hòa tan hoàn toàn 7,30 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X, Y (MX < MY ) thuộc hai chu kì liên tiếp vào 200 gam nước thu được dung dịch Z và 7,84 lít khí hidro (đktc). Nồng độ phần trăm của YOH trong dung dịch Z là

Xem đáp án

Gọi công thức chung của 2 kim loại là M

M + H2O → MOH + 0,5H2

0,7                           ← 0,35 (mol)

M = 7,3/0,7 = 10,43 → Li và Na

Đặt nLi = x; nNa = y (mol)  

7x + 23y = 7,3 và x + y = 0, 7 → x = 0, 55 và y = 0, 15

mdd sau phản ứng = mKL + mH2O – mH2 = 7,3 + 200 – 0,35.2 = 206,6 (g) 

C%NaOH = 2, 904%

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 280809

A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton trong hạt nhân của A và B là 32. Hai nguyên tố đó là:  

Xem đáp án

Do A,B thuộc cùng 1 nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp

→ ZA – ZB = 2 hoặc 8 hoặc 18 hoặc 32

→ Do ZA + ZB = 32 Mà ZA – ZB = 8 → ZA = 20 ; ZB = 12

→ A là Mg và B là Ca

Đáp án A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 280810

Ion Xa+ có tổng số hạt là 80; hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 20; số hạt trong hạt nhân của ion Xa+ là 56. viết cấu hỉnh của Xa+?

Xem đáp án

Ion Xa+ có tổng số hạt là 80 → 2p + n-a = 80

Ion Xa+ có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 → (2p-a) - n = 20

Ion Xa+ có tổng số hạt trong hạt nhân là 56 → p + n = 56

Giải hệ → p = 26, n = 30, a = 2

Cấu hình của Xa+ là [Ar]3d6.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 280811

Tìm X, Y biết X có electron ở mức năng lượng ở mức cao nhất là 3p, Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau 3 ?

Xem đáp án

Cấu hình e của Y: [Ne] 3s2 3p1 ⇒ Y là kim loại

Ta có: ZY = 13 ⇒ ZX = 11 ⇒ Cấu hình: [Ne] 3s1 (loại)

⇒ ZX = 15⇒ Cấu hình: [Ne] 3s2 3p3 ⇒ X là phi kim

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 280812

X có tổng số hạt electron trong phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X là 8 hạt. Tìm X và Y?

Xem đáp án

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron tron các phân lớp p là 7

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1

⇒ ZX = 13 ⇒ X là Al

- Số hạt mang điện cảu một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điên của một nguyên tử X là 8 hạt ⇒ 2ZY - 2ZX = 8 ⇔ 2ZY – 2.13 = 8

⇒ ZY = 17 ⇒ Y là Cl

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 280813

Phát biểu đúng về \(_{12}^{24}Mg,_{12}^{25}Mg,_{12}^{26}Mg\) ?

Xem đáp án

Kí hiệu của nguyên tử có dạng với Z là số hiệu nguyên tử, A là số khối

Nhận thấy 3 nguyên tử đều có cùng số Z, khác số khối → 3 nguyên tử là đồng vị của nguyên tố Mg → B, C đúng

Luôn có Z = số p = số e = 12

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 280814

X có hai đồng vị 1735X và 1737X, chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đông vị à 11Y và 12Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y. PTK trung bình của XY là

Xem đáp án

Nguyên tử khối trung bình của X:

\(\frac{{75,77.35 + 24,23.37}}{{100}} = 35,485\)

Nguyên tử khối trung bình Y là: 

\(\frac{{99,1.1 + 0,8.2}}{{100}} = 1,008\)

Phân tử khối trung bình của XY: 35,485 + 1,008 =36,493 ≈ 36,5.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »