Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 - Trường THPT Yên Lạc
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
51 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong phân tử MX2 có tổng số hạt proton, nơtron, electron bằng 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của M là
Tổng số hạt trong phân tử MX2 là: \({p_M} + {e_M} + {n_M} + 2.({p_X} + {e_x} + {n_X}) = 164\)
\( \Rightarrow 2{p_M} + 4{p_X} + {n_M} + 2{n_X} = 164\,\,\,\,\,(1)\)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52:
\(\begin{array}{l}
{p_M} + {e_M} - {n_M} + 2.({p_X} + {e_x} - {n_X}) = 52\\
\Rightarrow 2{p_M} + 4{p_X} - {n_M} - 2{n_X} = 52\,\,(2)
\end{array}\)
Từ (1) và (2) → \(\left\{ \begin{array}{l}
2{p_M} + 4{p_X} = 108\,\,\,\,(3)\\
{n_M} + 2{n_X} = 56\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(4)
\end{array} \right.\,\,\)
Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5
\( \Rightarrow {p_M} + {n_M} - ({p_X} + {n_X}) = 5\,\,\,\,\,(5)\)
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong M lớn hơn trong X là 8 hạt
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow {p_M} + {e_M} + {n_M} - ({p_X} + {e_x} + {n_X}) = 8\\
\Rightarrow 2{p_M} + {n_M} - (2{p_X} + {n_X}) = 8\,\,\,\,(6)
\end{array}\)
Từ (5) và (6) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{p_M} - {p_X} = 3\,\,(7)\\
{n_M} - {n_X} = 2\,\,\,\,(8)
\end{array} \right.\)
Từ (3) và (7) → \({p_M} = 20;\,\,{p_X} = 17\) → số hiệu nguyên tử của M là 20
Cho 36,64 gam hỗn hợp muối KX và KY (X, Y là halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam hỗn hợp kết tủa. Công thức của các muối là
Gọi công thức phân tử trung bình của hỗn hợp muối là KM
\(\begin{array}{l}
K\bar M + AgN{O_3} \to Ag\bar M \downarrow + KN{O_3}\\
\frac{{36,64}}{{39 + \bar M}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{57,34}}{{108 + \bar M}}\\
\Rightarrow \frac{{36,64}}{{39 + \bar M}} = \frac{{57,34}}{{108 + \bar M}}\\
\Rightarrow \bar M = 83,133
\end{array}\)
→ X và Y là Br và I → 2 muối cần tìm là KBr và KI
Cho phản ứng: \(aCu + bHN{O_3} \to cCu{(N{O_3})_2} + dNO + e{H_2}O.\) Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) là
\(\begin{array}{l}
3{\rm{x}}|Cu \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} + 2{\rm{e}}\\
2{\rm{x}}|\mathop N\limits^{ + 5} + 3{\rm{e}} \to \mathop N\limits^{ + 2} \\
3Cu + 8HN{O_3} \to 3Cu{(N{O_3})_2} + 2NO + 4{H_2}O.
\end{array}\)
→ a + b = 11
Trong phản ứng: \(S{O_2} + B{{\rm{r}}_2} + {H_2}O \to 2HB{\rm{r}} + {H_2}S{O_4}.\) Vai trò của SO2 là
Vai trò của SO2 là chất khử.
Khi cho khí clo vào dung dịch KOH đặc, dư và đun nóng, dung dịch thu được chứa
Khi cho khí clo vào dung dịch KOH đặc, dư và đun nóng, dung dịch thu được chứa KCl, KOH dư, KClO3
Cho sơ đồ điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm:
.jpg)
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu đúng là: Sơ đồ trên không thể dùng để điều chế HBr, HI và H2S Vì HBr, HI và H2S có phản ứng với H2SO4 đặc
Cho phản ứng: \(F{\rm{e}}{S_2} + HN{O_3} \to F{\rm{e}}{(N{O_3})_3} + {H_2}S{O_4} + NO + {H_2}O.\) Sau khi cân bằng phản ứng (hệ số nguyên, tối giản), số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là
\(F{\rm{e}}{S_2} + 8HN{O_3} \to F{\rm{e}}{(N{O_3})_3} + 2{H_2}S{O_4} + 5NO + 2{H_2}O\)
→ số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là 5
Phân tử nào sau đây có liên kết ion?
Phân tử có liên kết ion là KCl.
Hòa tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn vào nước thu được dung dịch X và 336 ml khí H2 (đktc). Cho HCl dư vào dung dịch X và cô cạn thu được 2,075 gam muối khan. Hai kim loại kiềm là
Gọi kim loại trung bình là R
\(\begin{array}{l}
2R + 2{H_2}O \to 2ROH + {H_2}\\
0,03\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,015\\
ROH + HCl \to RCl + {H_2}O\\
{n_{RCl}} = {n_R} = 0,03\,mol \Rightarrow {M_{RCl}} = \frac{{2,075}}{{0,03}} = 69,167\\
\Rightarrow R = 33,67
\end{array}\)
→ 2 kim loại kiềm là Na và K
Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO2. Hợp chất với hiđro của R chứa 75% khối lượng R. R là
Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO2 → hợp chất với hiđro của R là RH4
\(\% {m_R} = \frac{R}{{R + 4}}.100\% = 75\% \Rightarrow R = 12\)
→ nguyên tố R cần tìm là C
X và Y là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì. Biết tổng số proton của X và Y là 31. Cấu hình electron nguyên tử của Y là
Theo đề bài, ta có: \({Z_X}{\rm{ }} + {\rm{ }}{Z_{Y{\rm{ }}}} = {\rm{ }}31{\rm{ }}\left( 1 \right)\)
Vì X và Y liên tiếp nhau trong một chu kì → \({Z_{Y{\rm{ }}}} - {Z_X} = 1{\rm{ }}\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow {Z_X} = 15;{\rm{ }}{Z_{Y{\rm{ }}}} = 16\)
Cấu hình e của Y là: \(1{{\rm{s}}^2}2{{\rm{s}}^2}2{p^6}3{{\rm{s}}^2}3{p^4}\)
Các nguyên tố nhóm halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
Các nguyên tố nhóm halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \(n{s^2}n{p^5}.\)
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là F.
Điện hóa trị của Ca trong CaO là
Điện hóa trị của Ca trong CaO là 2+
Cho 20 gam hỗn hợp Cu và Al phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít khí (đktc). Thành phần % theo khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt là
Cu không phản ứng với dung dịch HCl
\(\begin{array}{l}
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
0,4mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,6\,mol\\
\Rightarrow {m_{Cu}} = 20 - 0,4.27 = 9,2(gam)\\
\% {m_{Al}} = \frac{{0,4.27}}{{20}}.100\% = 54\% ;\,\,\% {m_{Cu}} = 46\%
\end{array}\)
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ là 3 và chu kì lớn là 4.
Số oxi hóa của nguyên tố clo trong các chất: NaCl, HCl, HClO, KClO3 lần lượt là
\(Na\mathop {Cl}\limits^{ - 1} ,{\rm{ }}H\mathop {Cl}\limits^{ - 1} ,{\rm{ }}H\mathop {Cl}\limits^{ + 1} O,K\mathop {Cl}\limits^{ + 5} {O_3}\)
Hòa tan hết 2,925 gam kim loại M trong dung dịch HBr dư, sau phản ứng thu được 1,008 lít khí (đktc). Kim loại M là
Gọi kim loại M có hóa trị n
\(\begin{array}{l}
2M + 2nHB{\rm{r}} \to 2MB{{\rm{r}}_n} + n{H_2}\\
\frac{{0,09}}{n}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,045\\
\Rightarrow M = \frac{{2,925}}{{\frac{{0,09}}{n}}} = 32,5n
\end{array}\)
Với n = 2 → M = 65 → kim loại M là Zn
Các nguyên tố Li (Z = 3), Na (Z = 11), K (Z = 19), Be (Z = 4) được sắp xếp theo chiều tính kim loại giảm là
Theo chiều tính kim loại giảm: K > Na > Li > Be.
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây hạt nhân có 19 proton và 20 nơtron?
A = p + n = 19 + 20 = 39
→ nguyên tố cần tìm là \({}_{19}^{39}K.\)
Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố như sau:
(1) 1s22s2
(2) 1s22s22p63s23p5
(3) 1s22s22p63s23p1
(4) 1s22s22p4
(5) 1s22s22p63s23p6
(6) 1s22s22p63s23p63d54s2
Các nguyên tố có tính chất phi kim là
Các nguyên tố có tính chất phi kim là các nguyên tố có 4 đến 7e lớp ngoài cùng
(2) \(1{{\rm{s}}^2}2{{\rm{s}}^2}2{p^6}3{{\rm{s}}^2}3{p^5}\)
(4) \(1{{\rm{s}}^2}2{{\rm{s}}^2}2{p^4}\)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 122 hạt. Số hạt mang điện trong hạt nhân ít hơn số hạt không mang điện là 11 hạt. Số khối của X là
\(\left\{ \begin{array}{l}
p + n + e = 122\\
n - p = 11
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2p + n = 122\\
- p + n = 11
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
p = 37\\
n = 48
\end{array} \right.\)
số khối của X là: A = p + n = 85
Thêm từ từ nước clo vào dung dịch KI có chứa hồ tinh bột. Hiện tượng quan sát được là
\(C{l_2} + 2KI \to 2KCl + {I_2}\)
I2 sinh ra làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím.
Clo có hai đồng vị là \({}_{17}^{35}Cl,{}_{17}^{37}Cl,\) tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị này là 3 : 1. Nguyên tử khối trung bình của clo là
\(\bar A = \frac{{3.35 + 1.37}}{4} = 35,5\)
Cộng hóa trị của N trong các phân tử \({N_2},N{H_3}\) lần lượt là
Cộng hóa trị của N trong \(N \equiv N\) là 3
Cộng hóa trị của N trong H-N(H)-H là 3
Cho dãy các nguyên tố nhóm IA: Li-Na-K-Rb-Cs. Theo chiều điện tích hạt nhân tăng, bán kính nguyên tử biến đổi theo chiều
Theo chiều điện tích hạt nhân tăng, bán kính nguyên tử biến đổi theo chiều tăng dần.
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?
Phản ứng oxi hóa – khử là: \(2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{{\rm{O}}_2}\)
Có 3 dung dịch NaOH, HCl, H2SO4 loãng. Thuốc thử có thể phân biệt 3 dung dịch ngay từ lần thử đầu tiên là
Thuốc thử để nhận biết 3 dung dịch là BaCO3
- Dung dịch NaOH không hòa tan BaCO3
- Dung dịch HCl phản ứng với BaCO3 sủi bọt khí
- Dung dịch H2SO4 phản ứng với BaCO3 sủi bọt khí và có kết tủa trắng.
Cho các phát biểu sau:
a) Cho Fe nung đỏ vào bình chứa khí clo thu được FeCl3
b) Tính axit của HI mạnh hơn HBr, HCl và HF.
c) Cho CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl thu được khí không màu làm vẩn đục nước vôi trong.
d) Nhiệt phân hoàn toàn Fe(OH)2 trong không khí thu được chất rắn là FeO.
Số phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là
a) Cho Fe nung đỏ vào bình chứa khí clo thu được FeCl3
b) Tính axit của HI mạnh hơn HBr, HCl và HF.
c) Cho CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl thu được khí không màu làm vẩn đục nước vôi trong.
Các hạt cấu tạo nên nguyên tử của hầu hết các nguyên tố là
Các hạt cấu tạo nên nguyên tử của hầu hết các nguyên tố là electron, nơtron, proton.
Cấu hình electron nguyên tử của Cr (Z = 24) là
Cr (Z = 24) có cấu hình e là: \(1{{\rm{s}}^2}2{{\rm{s}}^2}2{p^6}3{{\rm{s}}^2}3{p^6}3{{\rm{d}}^5}4{{\rm{s}}^1}.\)
Hòa tan hoàn toàn 2,08 gam hỗn hợp bột Y gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 0,448 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch chứa 5,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Công thức của oxit sắt và phần trăm khối lượng của Cu trong Y là
Quy đổi hỗn hợp Y gồm Fe, Cu và O, có số mol lần lượt là a, b, c
\({m_{hh\,Y}} = 56{\rm{a}} + 64b + 16{\rm{c}} = 2,08\,\,\,\,\,(1)\)
Bảo toàn e: \(3{\rm{a}} + 2b = 2{\rm{c}} + 0,02.2\,\,\,\,\,\,(2)\)
Dung dịch chứa 2 muối sunfat là \(F{{\rm{e}}_2}{(S{O_4})_3}\,0,5{\rm{a}}\,(mol);\,\,CuS{O_4}\,b\,(mol)\)
\( \Rightarrow {m_{muoi}} = 200{\rm{a}} + 160b = 5,6\,\,\,\,\,(3)\)
Từ (1), (2), (3) → a = 0,02; b = 0,01; c = 0,02
\({n_{F{\rm{e}}}}:{n_O} = a:c = 1:1 \Rightarrow \) công thức oxit sắt là FeO
Phần trăm khối lượng của Cu trong Y là \(\% {m_{Cu}} = \frac{{0,01.64}}{{2,08}}.100\% = 30,77\% \)
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, thu được 6,72 gam hỗn hợp rắn X gồm 4 chất. Đem hòa tan hoàn toàn X trong HNO3 dư, thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị m và số mol HNO3 phản ứng là
Xét toàn bộ quá trình chỉ có CO cho e và HNO3 nhận e
\(\begin{array}{l}
\mathop C\limits^{ + 2} O \to \,\,\,\,\mathop C\limits^{ + 4} {O_2}\,\,\, + \,\,\,2{\rm{e}}\\
0,03\, \leftarrow \,0,03 \leftarrow \,\,0,06\\
\mathop {\rm{N}}\limits^{ + 5} \,\, + \,\,3{\rm{e}}\,\,\, \to \,\,\,\mathop N\limits^{ + 2} \\
\,\,\,\,\,\,0,06 \leftarrow 0,02
\end{array}\)
Bảo toàn khối lượng:
\({m_{CO}} + {m_{F{{\rm{e}}_2}{O_3}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{hh\,X}} \Rightarrow {m_{F{{\rm{e}}_2}{O_3}}} = 0,03.44 + 6,72 - 0,03.28 = 7,2(gam)\)
\( \Rightarrow {n_{F{{\rm{e}}_2}{O_3}}} = 0,045\,mol \Rightarrow {n_{F{\rm{e}}{{(N{O_3})}_3}}} = 2.0,045 = 0,09\,mol\)
Bảo toàn nguyên tố N: \({n_{HN{O_3}}} = {n_{NO}} + 3{n_{F{\rm{e}}{{(N{O_3})}_3}}} = 0,02 + 3.0,09 = 0,29mol\)
Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là
\({n_{{H^ + }}} = {n_{HCl}} + 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,78\,mol\)
Vì nH+ = 2nH2 → axit phản ứng hết
Bảo toàn khối lượng: \({m_{KL}} + {m_{axit}} = {m_{muoi}} + {m_{{H_2}}}\)
\( \Rightarrow {m_{muoi}} = 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 - 0,39.2 = 38,93(gam)\)
Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X gồm \(Fe,{\rm{ }}FeO,F{{\rm{e}}_3}{O_4},F{{\rm{e}}_2}{O_3}.\) Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 2,24 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là
Gọi số mol O là x mol
Xét cả quá trình có Fe cho e; O và HNO3 nhận e
\(\begin{array}{l}
F{\rm{e}} \to \mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} \,\, + \,\,3{\rm{e}}\\
{\rm{0,15}}\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,{\rm{0,45}}\\
{\rm{O}}\,\,{\rm{ + }}\,\,{\rm{2e}}\,\, \to \,\,\mathop O\limits^{ - 2} \\
x \to 2{\rm{x}}\\
\mathop {\rm{N}}\limits^{ + 5} + 1{\rm{e}} \to \mathop N\limits^{ + 4} \\
\,\,\,\,\,\,\,0,1\, \leftarrow \,\,0,1
\end{array}\)
Bảo toàn e: 0,45 = 2x + 0,1 → x = 0,175
→ m = 8,4 + 16.0,175 = 11,2 (gam)
Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm \(Fe,{\rm{ }}FeO,F{{\rm{e}}_3}{O_4},F{{\rm{e}}_2}{O_3}\) bằng H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch Y là
Quy đổi hỗn hợp X gồm Fe và O, với số mol lần lượt là x và y
→ 56x + 16y = 49,6 (1)
Bảo toàn e: \(3{n_{F{\rm{e}}}} = 2{n_O} + 2{n_{S{O_2}}} \Rightarrow 3{\rm{x = 2y + 0,4}}{\rm{.2}}\,\,\,{\rm{(2)}}\)
Từ (1) và (2) → x = 0,7; y = 0,65
Khối lượng muối trong Y là: \({m_{F{{\rm{e}}_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \frac{{0,7}}{2}.400 = 140(gam)\)
Cho 37,28 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 phản ứng với 800 ml dung dịch HNO3 1,6M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
Quy đổi hỗn hợp ban đầu về x mol Fe và y mol O
→ 56x + 16y = 37,28 (1)
Còn m gam kim lại không tan là Fe còn dư → dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối Fe(NO3)2
Số mol Fe phản ứng là: \(x - \frac{m}{{56}}\) (mol)
Bảo toàn N: \({n_{HN{O_3}}} = {n_{NO}} + 2{n_{F{\rm{e}}{{(N{O_3})}_2}}} \Rightarrow 1,28 = 0,2 + 2.(x - \frac{m}{{56}})\) (2)
Bảo toàn e: \(2{n_{F{\rm{e(phan}}\,{\rm{ung)}}}} = 3{n_{NO}} + 2{n_O} \Rightarrow 2.(x - \frac{m}{{56}}) = 3.0,2 + 2y\,\,\,(3)\)
Từ (1), (2) và (3) \( \Rightarrow x = \frac{{209}}{{350}};\,\,\,y = 0,24;\,\,\,\,m = 3,2\)
Chia m gam hỗn hợp hai kim loại X, Y (hóa trị không đổi) thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: Nung trong oxi thu được 2,84 gam hỗn hợp các oxit.
Giá trị của m là
Số mol e H+ nhận = 0,08.2 = 0,16 mol
→ Khi nung với oxi, oxi cũng nhận 0,16 mol e
\(\begin{array}{l}
{O_2} + 4{\rm{e}} \to 2\mathop {\rm{O}}\limits^{ - 2} \\
\Rightarrow {n_{{O_2}}} = \frac{{0,16}}{4} = 0,04\,mol \Rightarrow {m_{{O_2}}} = 1,28(gam)
\end{array}\)
Bảon toàn khối lượng: \({m_{KL}} + {m_{{O_2}}} = {m_{oxit}} \Rightarrow m = 2.(2,84 - 1,28) = 3,12(gam)\)
Cho phản ứng:
\(F{\rm{e}}S{O_4} + KMn{O_4} + KH{\rm{S}}{O_4} \to F{{\rm{e}}_2}{(S{O_4})_3} + {K_2}S{O_4} + Mn{\rm{S}}{O_4} + {H_2}O.\)
Sau khi cân bằng phản ứng, hệ số (nguyên, tối giản) của KHSO4 là
\(\begin{array}{l}
5{\rm{x}}|2\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 2} \to 2\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} + 2{\rm{e}}\\
2{\rm{x}}|\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 5{\rm{e}} \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} \\
10F{\rm{e}}S{O_4} + 2KMn{O_4} + 16KH{\rm{S}}{O_4} \to 5F{{\rm{e}}_2}{(S{O_4})_3} + 9{K_2}S{O_4} + 2Mn{\rm{S}}{O_4} + 8{H_2}O
\end{array}\)
→ hệ số của KHSO4 là 16.