Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 - Trường THPT Yên Lạc

Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 - Trường THPT Yên Lạc

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 51 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 279745

Trong phân tử MX2 có tổng số hạt proton, nơtron, electron bằng 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của M là

Xem đáp án

Tổng số hạt trong phân tử MX2 là: \({p_M} + {e_M} + {n_M} + 2.({p_X} + {e_x} + {n_X}) = 164\)

\( \Rightarrow 2{p_M} + 4{p_X} + {n_M} + 2{n_X} = 164\,\,\,\,\,(1)\)

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52:

\(\begin{array}{l}
{p_M} + {e_M} - {n_M} + 2.({p_X} + {e_x} - {n_X}) = 52\\
 \Rightarrow 2{p_M} + 4{p_X} - {n_M} - 2{n_X} = 52\,\,(2)
\end{array}\)

Từ (1) và (2) → \(\left\{ \begin{array}{l}
2{p_M} + 4{p_X} = 108\,\,\,\,(3)\\
{n_M} + 2{n_X} = 56\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(4)
\end{array} \right.\,\,\)

Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5

\( \Rightarrow {p_M} + {n_M} - ({p_X} + {n_X}) = 5\,\,\,\,\,(5)\)

Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong M lớn hơn trong X là 8 hạt

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow {p_M} + {e_M} + {n_M} - ({p_X} + {e_x} + {n_X}) = 8\\
 \Rightarrow 2{p_M} + {n_M} - (2{p_X} + {n_X}) = 8\,\,\,\,(6)
\end{array}\)

Từ (5) và (6) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{p_M} - {p_X} = 3\,\,(7)\\
{n_M} - {n_X} = 2\,\,\,\,(8)
\end{array} \right.\)

Từ (3) và (7) → \({p_M} = 20;\,\,{p_X} = 17\) → số hiệu nguyên tử của M là 20

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 279746

Cho 36,64 gam hỗn hợp muối KX và KY (X, Y là halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam hỗn hợp kết tủa. Công thức của các muối là

Xem đáp án

Gọi công thức phân tử trung bình của hỗn hợp muối là KM

\(\begin{array}{l}
K\bar M + AgN{O_3} \to Ag\bar M \downarrow  + KN{O_3}\\
\frac{{36,64}}{{39 + \bar M}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{57,34}}{{108 + \bar M}}\\
 \Rightarrow \frac{{36,64}}{{39 + \bar M}} = \frac{{57,34}}{{108 + \bar M}}\\
 \Rightarrow \bar M = 83,133
\end{array}\)

→ X và Y là Br và I → 2 muối cần tìm là KBr và KI

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 279747

Cho phản ứng: \(aCu + bHN{O_3} \to cCu{(N{O_3})_2} + dNO + e{H_2}O.\) Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
3{\rm{x}}|Cu \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2}  + 2{\rm{e}}\\
2{\rm{x}}|\mathop N\limits^{ + 5}  + 3{\rm{e}} \to \mathop N\limits^{ + 2} \\
3Cu + 8HN{O_3} \to 3Cu{(N{O_3})_2} + 2NO + 4{H_2}O.
\end{array}\)

→ a + b = 11

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 279748

Trong phản ứng: \(S{O_2} + B{{\rm{r}}_2} + {H_2}O \to 2HB{\rm{r}} + {H_2}S{O_4}.\) Vai trò của SO2 là

Xem đáp án

Vai trò của SOlà chất khử.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 279749

Khi cho khí clo vào dung dịch KOH đặc, dư và đun nóng, dung dịch thu được chứa

Xem đáp án

Khi cho khí clo vào dung dịch KOH đặc, dư và đun nóng, dung dịch thu được chứa KCl, KOH dư, KClO3

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 279750

Cho sơ đồ điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Phát biểu đúng là: Sơ đồ trên không thể dùng để điều chế HBr, HI và H2S Vì HBr, HI và H2S có phản ứng với H2SO4 đặc

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 279753

Hòa tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn vào nước thu được dung dịch X và 336 ml khí H2 (đktc). Cho HCl dư vào dung dịch X và cô cạn thu được 2,075 gam muối khan. Hai kim loại kiềm là

Xem đáp án

Gọi kim loại trung bình là R

\(\begin{array}{l}
2R + 2{H_2}O \to 2ROH + {H_2}\\
0,03\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,015\\
ROH + HCl \to RCl + {H_2}O\\
{n_{RCl}} = {n_R} = 0,03\,mol \Rightarrow {M_{RCl}} = \frac{{2,075}}{{0,03}} = 69,167\\
 \Rightarrow R = 33,67
\end{array}\)

→ 2 kim loại kiềm là Na và K

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 279754

Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO2. Hợp chất với hiđro của R chứa 75% khối lượng R. R là

Xem đáp án

Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO2 → hợp chất với hiđro của R là RH4

\(\% {m_R} = \frac{R}{{R + 4}}.100\%  = 75\%  \Rightarrow R = 12\)

→ nguyên tố R cần tìm là C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 279755

X và Y là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì. Biết tổng số proton của X và Y là 31. Cấu hình electron nguyên tử của Y là

Xem đáp án

Theo đề bài, ta có: \({Z_X}{\rm{ }} + {\rm{ }}{Z_{Y{\rm{ }}}} = {\rm{ }}31{\rm{ }}\left( 1 \right)\)

Vì X và Y liên tiếp nhau trong một chu kì → \({Z_{Y{\rm{ }}}} - {Z_X} = 1{\rm{ }}\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow {Z_X} = 15;{\rm{ }}{Z_{Y{\rm{ }}}} = 16\)

Cấu hình e của Y là: \(1{{\rm{s}}^2}2{{\rm{s}}^2}2{p^6}3{{\rm{s}}^2}3{p^4}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 279756

Các nguyên tố nhóm halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là

Xem đáp án

Các nguyên tố nhóm halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \(n{s^2}n{p^5}.\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 279757

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là

Xem đáp án

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là F.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 279759

Cho 20 gam hỗn hợp Cu và Al phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít khí (đktc). Thành phần % theo khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt là

Xem đáp án

Cu không phản ứng với dung dịch HCl

\(\begin{array}{l}
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
0,4mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,6\,mol\\
 \Rightarrow {m_{Cu}} = 20 - 0,4.27 = 9,2(gam)\\
\% {m_{Al}} = \frac{{0,4.27}}{{20}}.100\%  = 54\% ;\,\,\% {m_{Cu}} = 46\% 
\end{array}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 279760

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là

Xem đáp án

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ là 3 và chu kì lớn là 4.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 279761

Số oxi hóa của nguyên tố clo trong các chất: NaCl, HCl, HClO, KClO3 lần lượt là

Xem đáp án

\(Na\mathop {Cl}\limits^{ - 1} ,{\rm{ }}H\mathop {Cl}\limits^{ - 1} ,{\rm{ }}H\mathop {Cl}\limits^{ + 1} O,K\mathop {Cl}\limits^{ + 5} {O_3}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 279762

Hòa tan hết 2,925 gam kim loại M trong dung dịch HBr dư, sau phản ứng thu được 1,008 lít khí (đktc). Kim loại M là

Xem đáp án

Gọi kim loại M có hóa trị n

\(\begin{array}{l}
2M + 2nHB{\rm{r}} \to 2MB{{\rm{r}}_n} + n{H_2}\\
\frac{{0,09}}{n}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,045\\
 \Rightarrow M = \frac{{2,925}}{{\frac{{0,09}}{n}}} = 32,5n
\end{array}\)

Với n = 2 → M = 65 → kim loại M là Zn

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 279763

Các nguyên tố Li (Z = 3), Na (Z = 11), K (Z = 19), Be (Z = 4) được sắp xếp theo chiều tính kim loại giảm là

Xem đáp án

Theo chiều tính kim loại giảm: K > Na > Li > Be.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 279764

Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây hạt nhân có 19 proton và 20 nơtron?

Xem đáp án

A = p + n = 19 + 20 = 39

→ nguyên tố cần tìm là \({}_{19}^{39}K.\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 279765

Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố như sau:

(1) 1s22s2                     

(2) 1s22s22p63s23p            

(3) 1s22s22p63s23p1

(4) 1s22s22p4              

(5) 1s22s22p63s23p6              

(6) 1s22s22p63s23p63d54s

Các nguyên tố có tính chất phi kim là

Xem đáp án

Các nguyên tố có tính chất phi kim là các nguyên tố có 4 đến 7e lớp ngoài cùng

(2) \(1{{\rm{s}}^2}2{{\rm{s}}^2}2{p^6}3{{\rm{s}}^2}3{p^5}\) 

(4) \(1{{\rm{s}}^2}2{{\rm{s}}^2}2{p^4}\) 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 279766

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 122 hạt. Số hạt mang điện trong hạt nhân ít hơn số hạt không mang điện là 11 hạt. Số khối của X là

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l}
p + n + e = 122\\
n - p = 11
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2p + n = 122\\
 - p + n = 11
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
p = 37\\
n = 48
\end{array} \right.\)

số khối của X là: A = p + n = 85

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 279767

Chất nào sau đây có tính axit yếu?

Xem đáp án

HF có tính axit yếu.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 279768

Thêm từ từ nước clo vào dung dịch KI có chứa hồ tinh bột. Hiện tượng quan sát được là

Xem đáp án

\(C{l_2} + 2KI \to 2KCl + {I_2}\)

I2 sinh ra làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 279770

Cộng hóa trị của N trong các phân tử \({N_2},N{H_3}\) lần lượt là

Xem đáp án

Cộng hóa trị của N trong \(N \equiv N\) là 3

Cộng hóa trị của N trong H-N(H)-H là 3

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 279771

Cho dãy các nguyên tố nhóm IA: Li-Na-K-Rb-Cs. Theo chiều điện tích hạt nhân tăng, bán kính nguyên tử biến đổi theo chiều

Xem đáp án

Theo chiều điện tích hạt nhân tăng, bán kính nguyên tử biến đổi theo chiều tăng dần.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 279772

Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?

Xem đáp án

Phản ứng oxi hóa – khử là: \(2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{{\rm{O}}_2}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 279773

Có 3 dung dịch NaOH, HCl, H2SO4 loãng. Thuốc thử có thể phân biệt 3 dung dịch ngay từ lần thử đầu tiên là

Xem đáp án

Thuốc thử để nhận biết 3 dung dịch là BaCO3

- Dung dịch NaOH không hòa tan BaCO3

- Dung dịch HCl phản ứng với BaCO3 sủi bọt khí

- Dung dịch H2SO4 phản ứng với BaCO3 sủi bọt khí và có kết tủa trắng.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 279775

Các hạt cấu tạo nên nguyên tử của hầu hết các nguyên tố là

Xem đáp án

Các hạt cấu tạo nên nguyên tử của hầu hết các nguyên tố là electron, nơtron, proton.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 279776

Cấu hình electron nguyên tử của Cr (Z = 24) là

Xem đáp án

Cr (Z = 24) có cấu hình e là: \(1{{\rm{s}}^2}2{{\rm{s}}^2}2{p^6}3{{\rm{s}}^2}3{p^6}3{{\rm{d}}^5}4{{\rm{s}}^1}.\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 279777

Hòa tan hoàn toàn 2,08 gam hỗn hợp bột Y gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 0,448 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch chứa 5,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Công thức của oxit sắt và phần trăm khối lượng của Cu trong Y là

Xem đáp án

Quy đổi hỗn hợp Y gồm Fe, Cu và O, có số mol lần lượt là a, b, c

\({m_{hh\,Y}} = 56{\rm{a}} + 64b + 16{\rm{c}} = 2,08\,\,\,\,\,(1)\)

Bảo toàn e: \(3{\rm{a}} + 2b = 2{\rm{c}} + 0,02.2\,\,\,\,\,\,(2)\)

Dung dịch chứa 2 muối sunfat là \(F{{\rm{e}}_2}{(S{O_4})_3}\,0,5{\rm{a}}\,(mol);\,\,CuS{O_4}\,b\,(mol)\)

\( \Rightarrow {m_{muoi}} = 200{\rm{a}} + 160b = 5,6\,\,\,\,\,(3)\)

Từ (1), (2), (3) → a = 0,02;  b = 0,01;  c = 0,02

\({n_{F{\rm{e}}}}:{n_O} = a:c = 1:1 \Rightarrow \) công thức oxit sắt là FeO

Phần trăm khối lượng của Cu trong Y là \(\% {m_{Cu}} = \frac{{0,01.64}}{{2,08}}.100\%  = 30,77\% \)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 279778

Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, thu được 6,72 gam hỗn hợp rắn X gồm 4 chất. Đem hòa tan hoàn toàn X trong HNO3 dư, thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị m và số mol HNO3 phản ứng là

Xem đáp án

Xét toàn bộ quá trình chỉ có CO cho e và HNO3 nhận e

\(\begin{array}{l}
\mathop C\limits^{ + 2} O \to \,\,\,\,\mathop C\limits^{ + 4} {O_2}\,\,\, + \,\,\,2{\rm{e}}\\
0,03\, \leftarrow \,0,03 \leftarrow \,\,0,06\\
\mathop {\rm{N}}\limits^{ + 5} \,\, + \,\,3{\rm{e}}\,\,\, \to \,\,\,\mathop N\limits^{ + 2} \\
\,\,\,\,\,\,0,06 \leftarrow 0,02
\end{array}\)

Bảo toàn khối lượng:

\({m_{CO}} + {m_{F{{\rm{e}}_2}{O_3}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{hh\,X}} \Rightarrow {m_{F{{\rm{e}}_2}{O_3}}} = 0,03.44 + 6,72 - 0,03.28 = 7,2(gam)\)

\( \Rightarrow {n_{F{{\rm{e}}_2}{O_3}}} = 0,045\,mol \Rightarrow {n_{F{\rm{e}}{{(N{O_3})}_3}}} = 2.0,045 = 0,09\,mol\)

Bảo toàn nguyên tố N: \({n_{HN{O_3}}} = {n_{NO}} + 3{n_{F{\rm{e}}{{(N{O_3})}_3}}} = 0,02 + 3.0,09 = 0,29mol\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 279779

Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là

Xem đáp án

\({n_{{H^ + }}} = {n_{HCl}} + 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,78\,mol\)

Vì nH+ = 2nH2 → axit phản ứng hết

Bảo toàn khối lượng: \({m_{KL}} + {m_{axit}} = {m_{muoi}} + {m_{{H_2}}}\)

\( \Rightarrow {m_{muoi}} = 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 - 0,39.2 = 38,93(gam)\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 279780

Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X gồm \(Fe,{\rm{ }}FeO,F{{\rm{e}}_3}{O_4},F{{\rm{e}}_2}{O_3}.\) Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 2,24 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Gọi số mol O là x mol

Xét cả quá trình có Fe cho e; O và HNO3 nhận e

\(\begin{array}{l}
F{\rm{e}} \to \mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} \,\, + \,\,3{\rm{e}}\\
{\rm{0,15}}\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,{\rm{0,45}}\\
{\rm{O}}\,\,{\rm{ + }}\,\,{\rm{2e}}\,\, \to \,\,\mathop O\limits^{ - 2} \\
x \to 2{\rm{x}}\\
\mathop {\rm{N}}\limits^{ + 5}  + 1{\rm{e}} \to \mathop N\limits^{ + 4} \\
\,\,\,\,\,\,\,0,1\, \leftarrow \,\,0,1
\end{array}\)

Bảo toàn e: 0,45 = 2x + 0,1 → x = 0,175

→ m = 8,4 + 16.0,175 = 11,2 (gam)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 279781

Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm \(Fe,{\rm{ }}FeO,F{{\rm{e}}_3}{O_4},F{{\rm{e}}_2}{O_3}\) bằng H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch Y là

Xem đáp án

Quy đổi hỗn hợp X gồm Fe và O, với số mol lần lượt là x và y

→ 56x + 16y = 49,6   (1)

Bảo toàn e: \(3{n_{F{\rm{e}}}} = 2{n_O} + 2{n_{S{O_2}}} \Rightarrow 3{\rm{x = 2y + 0,4}}{\rm{.2}}\,\,\,{\rm{(2)}}\)

Từ (1) và (2) → x = 0,7;  y = 0,65

Khối lượng muối trong Y là: \({m_{F{{\rm{e}}_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \frac{{0,7}}{2}.400 = 140(gam)\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 279782

Cho 37,28 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 phản ứng với 800 ml dung dịch HNO3 1,6M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Quy đổi hỗn hợp ban đầu về x mol Fe và y mol O

→ 56x + 16y = 37,28   (1)

Còn m gam kim lại không tan là Fe còn dư → dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối Fe(NO3)2

Số mol Fe phản ứng là: \(x - \frac{m}{{56}}\)  (mol)

Bảo toàn N: \({n_{HN{O_3}}} = {n_{NO}} + 2{n_{F{\rm{e}}{{(N{O_3})}_2}}} \Rightarrow 1,28 = 0,2 + 2.(x - \frac{m}{{56}})\)   (2)

Bảo toàn e: \(2{n_{F{\rm{e(phan}}\,{\rm{ung)}}}} = 3{n_{NO}} + 2{n_O} \Rightarrow 2.(x - \frac{m}{{56}}) = 3.0,2 + 2y\,\,\,(3)\)

Từ (1), (2) và (3) \( \Rightarrow x = \frac{{209}}{{350}};\,\,\,y = 0,24;\,\,\,\,m = 3,2\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 279783

Chia m gam hỗn hợp hai kim loại X, Y (hóa trị không đổi) thành hai phần bằng nhau:

- Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc).

- Phần 2: Nung trong oxi thu được 2,84 gam hỗn hợp các oxit.

Giá trị của m là

Xem đáp án

Số mol e H+ nhận = 0,08.2 = 0,16 mol

→ Khi nung với oxi, oxi cũng nhận 0,16 mol e

\(\begin{array}{l}
{O_2} + 4{\rm{e}} \to 2\mathop {\rm{O}}\limits^{ - 2} \\
 \Rightarrow {n_{{O_2}}} = \frac{{0,16}}{4} = 0,04\,mol \Rightarrow {m_{{O_2}}} = 1,28(gam)
\end{array}\)

 Bảon toàn khối lượng: \({m_{KL}} + {m_{{O_2}}} = {m_{oxit}} \Rightarrow m = 2.(2,84 - 1,28) = 3,12(gam)\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 279784

Cho phản ứng:

\(F{\rm{e}}S{O_4} + KMn{O_4} + KH{\rm{S}}{O_4} \to F{{\rm{e}}_2}{(S{O_4})_3} + {K_2}S{O_4} + Mn{\rm{S}}{O_4} + {H_2}O.\) 

Sau khi cân bằng phản ứng, hệ số (nguyên, tối giản) của KHSO4 là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
5{\rm{x}}|2\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 2}  \to 2\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3}  + 2{\rm{e}}\\
2{\rm{x}}|\mathop {Mn}\limits^{ + 7}  + 5{\rm{e}} \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} \\
10F{\rm{e}}S{O_4} + 2KMn{O_4} + 16KH{\rm{S}}{O_4} \to 5F{{\rm{e}}_2}{(S{O_4})_3} + 9{K_2}S{O_4} + 2Mn{\rm{S}}{O_4} + 8{H_2}O
\end{array}\)

→ hệ số của KHSO4 là 16.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »