Đề thi giữa HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Trần Hưng Đạo
Đề thi giữa HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Trần Hưng Đạo
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
67 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là gì?
Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+3N.
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
CH3NH2 là amin bậc một.
Số đồng phân cấu tạo amin có cùng công thức phân tử C3H9N là bao nhiêu?
Các đồng phân có thể có là:
CH3CH2CH2NH2; CH3CH(CH3)NH2; CH3CH2NHCH3; (CH3)3N
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thoả mãn tính chất của X?
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng.
→ Chất cần tìm là anilin
Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong phân từ anilin bằng bao nhiêu?
%mN = 14/93.100% = 15,05%
Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này là bao nhiêu?
Đặt công thức amin là: RNH2

MRNH2 = 59 ⇒ R = 59 -16 = 43 (C3H7)
Công thức amin: C3H7NH2 (2 cấu tạo bậc 1)
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức nào?
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức cacboxyl và amino
Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là bao nhiêu?
HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH
→ Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là 1 và 2
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức
Axit glutamic (Glu) có công thức cấu tạo thu gọn là gì?
Axit glutamic là HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH
Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử C4H9NO2 là bao nhiêu?
Các đồng phân cấu tạo:
H2NCH2CH2CH2COOH; CH3CH(NH2)CH2COOH; CH3CH2CH(NH2)COOH; H2NCH(NH3)CH2COOH; (CH3)2C(NH2)COOH
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
Dung dịch lysin làm quỳ tím đổi thành màu xanh
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
Axit a-aminoglutaric làm quỳ tím chuyển thành màu hồng
Phát biểu nào sau đây là đúng?
– Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất rắn
- Thành phần chính của bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic
- Các amino axit thiển nhiên hầu hết là các α- amino axit
Đáp án C
Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 16,95 gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?
H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2O
m = 16,95/113.75 = 11,25 gam
Cho 0,1 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 125 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho một lượng vừa đủ dung dịch NaOH vào X để phản ứng xảy ra hoàn toàn số mol NaOH đã phản ứng là bao nhiêu?
nNaOH = nH+ = nOH+ = 0,1.2 + 0,125.2 = 0,45 mol
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng gì?
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng xà phòng hoá.
Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
Toluen không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp vì không có nối đôi C=C trong phân tử.
Polime nào sau đây có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới)?
Nhựa bakelit có cấu trúc mạng không gian
Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
Tinh bột thuộc loại polime thiên nhiên.
Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit terephtalic với chất nào saụ đây?
Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit terephtalic với etylen glicol
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng họp trực tiếp từ monome nào sau đây?
PVC được tổng họp trực tiếp từ vinyl clorua
Polime có công thức: (CH2-CH(CH3))n là sản phẩm của quá trình trùng hợp monome nào sau đây?
Monome của polime trên là propilen
Trong số các polime sau : nhựa bakelit (1) ; polietilen (2); tơ capron (3); poli(vinyl clorua) (4); xenlulozơ (5). Chất thuộc loại polime tổng hợp là những chất nào?
Các polime tổng hợp là: nhựa bakelit (1) ; polietilen (2); tơ capron (3); poli(vinyl clorua) (4)
Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là bao nhiêu?
m = 1.100/80 = 1,25 tấn
Cho sơ đồ chuyển hoá CH4 -> C2H2 -> C2H3Cl -> PVC.
Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là bao nhiêu? (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)
CH4 -> C2H2 -> C2H3Cl -> PVC.
VCH4 = (250/62,5)2.(100/50).22,4 = 358,4 m3
V = (358,4.100)/80 = 448 m3
Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10%, 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc ống nghiệm, quan sát thấy xuất hiện màu gì?
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ xanh lam + Na2SO4
Lòng trắng trứng + Cu(OH)2 + NaOH → tạo phức màu tím
Đáp án C.
Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch anilin, nhỏ tiếp vào đó vài giọt dung dịch Br2. Quan sát thấy xuất hiện kết tủa màu gì?
Anilin tạo kết tủa trắng với dung dịch brom.
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là gì?
MX = 8,8 ÷ 0,1 = 88 ⇒ X là C4H8O2.
MY = 4,6 ÷ 0,1 = 46 ⇒ Y là C2H5OH.
⇒ Công thức cấu tạo của X là CH3COOC2H5.
Tên gọi của X là etyl axetat
⇒ chọn B.
Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X và đun nhẹ được m gam Ag (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là bao nhiêu?
nsaccarozơ = \(\dfrac{62,5 \times 17,1}{100 \times 342}\) = 0,03125 mol.
nglucozơ = nfructozơ = 0,03125 mol.
1Glucozơ → 2Ag ; 1Fructozơ → 2Ag
nAg = 2 × nglucozơ + 2 × nfructozơ = 2 × (0,03125 + 0,03125) = 0,125 mol.
mAg = 0,125 × 108 = 13,5 gam.
Đáp án A
Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là gì?
nX = nHCl = 0,1 mol || mX = 25 × 12,4% = 3,1(g).
||⇒ MX = 3,1 ÷ 0,1 = 31 (CH5N)
⇒ chọn C.
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y (MY > MX). Vậy chất X là gì?
\(C_4H_8O_2: HCOOC_3H_7; CH_3COOC_2H_5; C_2H_5COOCH_3\)
Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y (MY > MX) nên X là C2H5OH; Y là CH3COOH
Chọn D
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thì thu được CO2 và nước theo tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 8 : 9. CTPT của amin là gì?
X có dạng CxHyN
2CxHyN → 2xCO2 + yH2O
Ta có \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{CO_2}} = \dfrac{2x}{y} = \dfrac{8}{9}\)
\(\dfrac{x}{y} = \dfrac{4}{9}\)
Vậy X là C4H9N
Đáp án D
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H9O2N. Cho A phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng nhẹ, thu được muối B và khí C làm xanh quì tím ẩm. Nung B với NaOH rắn thu được một hiđrocacbon đơn giản nhất. Công thức cấu tạo của A là gì?
Hidrocacbon đơn giản nhất là CH4
Suy ra B là CH3COONa
Khí C làm xanh quỳ tím ẩm là amin CH3NH2
A là CH3COOCH3NH3
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức mạch hở thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este đem đốt là gì?
Đặt CTTQ este : CnH2nO2
CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 → nCO2 + nH2O
Do VCO2 = VH2O => 1,5n – 1 = n => n = 2
=> Este là HCOOCH3 (metyl fomat)
Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp chất nào?
Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp phản ứng trùng hợp CH3COOCH=CH2
Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức nào?
Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức ancol CH2OH ⇒ chọn đáp án A.
Lần lượt nhúng quỳ tím vào các dung dịch sau: propylamin, anilin, glyxin, lysin, axit glutamic, alanin. Số trường hợp làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Propylamin và lysin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Este tạo bởi ancol no, đon chức mạch hở và axit no, đơn chức mạch công thức tổng quát là gì?
Este tạo bởi ancol no, đon chức mạch hở và axit no, đơn chức mạch công thức tổng quát là CnH2nO2 (n > 2).