Đề thi HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Nguyễn Du

Đề thi HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Nguyễn Du

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 27 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 318655

Tổng tất cả các số nguyên \(x\) thỏa mãn \( - 2 \le x \le 2\) bằng

Xem đáp án

Các số nguyên  \(x\) thỏa mãn \( - 2 \le x \le 2\) là \(x \in \left\{ { - 2; - 1;0;1;2} \right\}\).

Tổng tất cả các số nguyên \(x\) thỏa mãn \( - 2 \le x \le 2\) là :

\(\left( { - 2} \right) + \left( { - 1} \right) + 0 + 1 + 2\) \( = \left[ {\left( { - 2} \right) + 2} \right] + \left[ {\left( { - 1} \right) + 1} \right] + 0\)\( = 0 + 0 + 0 = 0\)

Chọn C.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 318656

Số đối của \(\dfrac{{11}}{{ - 14}}\) là

Xem đáp án

Số đối của \(\dfrac{{11}}{{ - 14}}\) là  \(\dfrac{{11}}{{14}}\).

Chọn C.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 318657

Phân số nghịch đảo của phân số \(\dfrac{5}{{14}}\) là: 

Xem đáp án

Phân số nghịch đảo của phân số \(\dfrac{5}{{14}}\) là \(\dfrac{{14}}{5}\).

Chọn D.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 318658

Rút gọn phân số \(\dfrac{{ - 15}}{{25}}\) , ta được phân số tối giản là

Xem đáp án

Ta có : \(\dfrac{{ - 15}}{{25}} = \dfrac{{ - 15:5}}{{25:5}} = \dfrac{{ - 3}}{5}\).

Vậy rút gọn phân số \(\dfrac{{ - 15}}{{25}}\) , ta được phân số tối giản là \(\dfrac{{ - 3}}{5}\).

Chọn B.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 318659

Mẹ  Hằng ra chợ mua \(0,4kg\) thịt lợn, biết \(1kg\) thịt lợn có giá \(100000\) đồng. Mẹ Hằng phải trả số tiền là:

Xem đáp án

Mẹ Hằng phải trả số tiền là : \(100000 \times 0,4 = 40000\) (đồng).

Chọn B.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 318660

Trên tia \(Ax\) lấy hai điểm \(B\) và \(C\) sao cho \(AC = 3cm,\,\,AB = 8cm\). Khi đó độ dài của đoạn thẳng \(BC\) bằng: 

Xem đáp án

Trên tia \(Ax\) ta có \(AC < AB\,\,\left( {do\,\,3cm < 8cm} \right)\) nên điểm \(C\) là điểm nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow AC + CB = AB\\ \Rightarrow CB = AB - AC = 8 - 3 = 5\,\,\left( {cm} \right)\end{array}\)

Vậy độ dài đoạn thẳng \(BC\) là \(5cm\).

Chọn D.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 318661

Góc bẹt có số đo bằng:

Xem đáp án

Góc bẹt có số đo bằng \(180^\circ \).

Chọn A.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 318662

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa\(Ox\), vẽ hai tia \(Oy\) và \(Oz\) sao cho \(\widehat {xOy} = 60^\circ \) và \(\widehat {xOz} = 120^\circ \), khi đó

Xem đáp án

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia \(Ox\), ta có  \(\widehat {xOy} < \,\widehat {xOz}\,\,\,\left( {{{60}^0}\, < {{120}^0}} \right)\) nên tia \(Oy\) là tia nằm giữa hai tia \(Ox\) và \(Oz\)

\( \Rightarrow \widehat {xOy} + \widehat {yOz} = \widehat {xOz}\)\( \Rightarrow \widehat {yOz} = \widehat {xOz} - \widehat {xOby}\)\( = {120^0} - {60^0} = {60^0}\) 

Ta có tia \(Oy\) là tia nằm giữa hai tia \(Ox\) và \(Oz\).

Lại có \(\widehat {xOy} = \,\widehat {yOz} = {60^0}\)

Suy ra \(Oy\) là tia phân giác của \(\widehat {xOz}\).

Chọn A

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 318663

Thực hiện các phép tính: \(A = \dfrac{{ - 5}}{{12}} - 3:\dfrac{9}{4}\,\,;\,\,\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}A = \dfrac{{ - 5}}{{12}} - 3:\dfrac{9}{4}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 5}}{{12}} - 3.\dfrac{4}{9}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 5}}{{12}} - \dfrac{4}{3}\\\,\,\,\, = \dfrac{{ - 5}}{{12}} - \dfrac{{16}}{{12}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{ - 21}}{{12}} = \dfrac{{ - 7}}{4}\end{array}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 318664

Thực hiện các phép tính: \(B = \left( {1\dfrac{5}{{12}} + 3.\dfrac{7}{{36}}} \right):\left( { - \dfrac{2}{{2019}}} \right)\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}B = \left( {1\dfrac{5}{{12}} + 3.\dfrac{7}{{36}}} \right):\left( { - \dfrac{2}{{2019}}} \right)\\\,\,\,\,\, = \left( {\dfrac{{17}}{{12}} + \dfrac{{3.7}}{{36}}} \right):\left( {\dfrac{{ - 2}}{{2019}}} \right)\\\,\,\,\,\, = \left( {\dfrac{{17}}{{12}} + \dfrac{7}{{12}}} \right).\dfrac{{2019}}{{ - 2}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{24}}{{12}}.\dfrac{{2019}}{{ - 2}}\\\,\,\,\, = 2.\dfrac{{2019}}{{ - 2}}\\\,\,\,\, =  - 2019\end{array}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 318665

Thực hiện các phép tính: \(C = \dfrac{{ - 2018}}{{2019}}.\dfrac{2}{7} - \dfrac{{2018}}{{2019}}.\dfrac{5}{7} + 1\dfrac{{2018}}{{2019}}\) 

Xem đáp án

\(C = \dfrac{{ - 2018}}{{2019}}.\dfrac{2}{7} - \dfrac{{2018}}{{2019}}.\dfrac{5}{7} + 1\dfrac{{2018}}{{2019}}\)

\( = \dfrac{{ - 2018}}{{2019}}.\dfrac{2}{7} + \dfrac{{ - 2018}}{{2019}}.\dfrac{5}{7}\)\( + \left( {1 + \dfrac{{2018}}{{2019}}} \right)\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{{ - 2018}}{{2019}}.\left( {\dfrac{2}{7} + \dfrac{5}{7}} \right) + 1 + \dfrac{{2018}}{{2019}}\\ = \dfrac{{ - 2018}}{{2019}}.\dfrac{7}{7} + 1 + \dfrac{{2018}}{{2019}}\\ = \dfrac{{ - 2018}}{{2019}} + 1 + \dfrac{{2018}}{{2019}}\\ = \dfrac{{ - 2018}}{{2019}} + \dfrac{{2018}}{{2019}} + 1\\ = 0 + 1 = 1\end{array}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 318666

Tìm \(x\), biết: \(x - \dfrac{2}{3} = \dfrac{7}{6}\)      

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,\,x - \dfrac{2}{3} = \dfrac{7}{6}\\\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{7}{6} + \dfrac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{11}}{6}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{11}}{6}.\) 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 318667

Tìm \(x\), biết: \(\left( {\dfrac{4}{3} - x} \right).\left( {\dfrac{{ - 5}}{6}} \right) = \dfrac{{ - 7}}{3}\)  

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}b)\,\,\left( {\dfrac{4}{3} - x} \right).\left( {\dfrac{{ - 5}}{6}} \right) = \dfrac{{ - 7}}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{4}{3} - x = \dfrac{{ - 7}}{3}:\dfrac{{ - 5}}{6}\\\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{4}{3} - x = \dfrac{{14}}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{4}{3} - \dfrac{{14}}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{ - 22}}{{15}}\end{array}\)

Vậy \(x =  - \dfrac{{22}}{{15}}.\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 318668

Vẽ tia \(OA\) và \(OB\) sao cho \(\widehat {AOB} = 90^\circ \), lấy điểm \(C\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\) sao cho \(\widehat {AOC} = 40^\circ \). Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia \(OA\) và chứa điểm \(B\), vẽ tia \(OD\) sao cho \(\widehat {AOD} = 140^\circ \). Tính \(\widehat {BOD}\).

Xem đáp án

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia \(OA\), ta có  \(\widehat {AOB} < \,\widehat {AOD}\,\,\left( {{{90}^0}\, < {{140}^0}} \right)\)nên tia \(OB\) là tia nằm giữa hai tia \(OA\) và \(OD\)

\( \Rightarrow \widehat {AOB} + \widehat {BOD} = \widehat {AOD}\)

\( \Rightarrow \widehat {BOD} = \widehat {AOD} - \widehat {AOB}\)\( = {140^0} - {90^0} = {50^0}\)

Vậy \(\widehat {BOD} = 50^\circ \).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 318669

Tính: \(S = 1 + \dfrac{1}{{1 + 2}} + \dfrac{1}{{1 + 2 + 3}} + \dfrac{1}{{1 + 2 + 3 + 4}} + \) \(... + \dfrac{1}{{1 + 2 + 3 + 4 + ... + 8}}\)

Xem đáp án

\(S = 1 + \dfrac{1}{{1 + 2}} + \dfrac{1}{{1 + 2 + 3}} + \dfrac{1}{{1 + 2 + 3 + 4}}\) \( + ... + \dfrac{1}{{1 + 2 + 3 + 4 + ... + 8}}\)

\(S = 1 + \dfrac{1}{{1 + 2}} + \dfrac{1}{{1 + 2 + 3}} + \dfrac{1}{{1 + 2 + 3 + 4}}\)\( + ... + \dfrac{1}{{1 + 2 + 3 + 4 + ... + 8}}\)

\( = 1 + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{{10}} + ... + \dfrac{1}{{36}}\)

\( \Rightarrow \dfrac{1}{2}.S = \dfrac{1}{2}\left( {1 + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{{10}} + ... + \dfrac{1}{{36}}} \right)\)

\( = \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{{12}} + \dfrac{1}{{20}} + ... + \dfrac{1}{{72}}\)

\( = \dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \dfrac{1}{{4.5}}\)\( + ... + \dfrac{1}{{8.9}}\)

\(1 - \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4}\)\( + \dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{5} + ... + \dfrac{1}{8} - \dfrac{1}{9}\)

\(\begin{array}{l}\, = 1 - \dfrac{1}{9} = \dfrac{8}{9}\\ \Rightarrow \dfrac{1}{2}S = \dfrac{8}{9}\\ \Rightarrow S = \dfrac{8}{9}:\dfrac{1}{2} = \dfrac{{16}}{9}.\end{array}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 318670

Tìm số dư khi chia \(A = 1 + 5 + {5^2} + {5^3} + {5^4}\)\( + {5^5} + {5^6} + {5^7} + {5^8} + {5^9}\) cho \(31\).

Xem đáp án

\(A = 1 + 5 + {5^2} + {5^3} + \)\({5^4} + {5^5} + {5^6} + {5^7} + {5^8} + {5^9}\)

\( = 1 + \left( {5 + {5^2} + {5^3}} \right)\)\( + \left( {{5^4} + {5^5} + {5^6}} \right)\)\( + \left( {{5^7} + {5^8} + {5^9}} \right)\)

\( = 1 + 5.\left( {1 + 5 + {5^2}} \right)\)\( + {5^4}.\left( {1 + 5 + {5^2}} \right)\)\( + {5^7}.\left( {1 + 5 + {5^2}} \right)\)

\( = 1 + 5.31 + {5^4}.31 + {5^7}.31\)

\( = 1 + 31.\left( {5 + {5^4} + {5^7}} \right)\) 

Lại có \(31.\left( {5 + {5^4} + {5^7}} \right)\) chia hết cho \(31\).

Do đó \(A = 1 + 31.\left( {5 + {5^4} + {5^7}} \right)\) chia cho \(31\) dư \(1\).

Vậy số dư khi chia \(A = 1 + 5 + {5^2} + {5^3} + {5^4}\)\( + {5^5} + {5^6} + {5^7} + {5^8} + {5^9}\) cho \(31\) là \(1\).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 318671

Số đối của số \(\frac{3}{5}\) là

Xem đáp án

Số đối của \(\frac{3}{5}\) là \(\frac{{ - 3}}{5} =  - \frac{3}{5} = \frac{3}{{ - 5}}\).

Chọn A.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 318672

Kết quả của phép tính \( - 1 + \frac{2}{3}\) là

Xem đáp án

Ta có: \( - 1 + \frac{2}{3}\)\( = \frac{{ - 3}}{3} + \frac{2}{3}\)\( = \frac{{ - 3 + 2}}{3}\)\( = \frac{{ - 1}}{3}\)

Chọn C.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 318673

Số cặp góc kề bù có trong hình vẽ bên là:

Xem đáp án

Các cặp góc kề bù trong hình vẽ trên là: \(\angle xOy\) và \(\angle yOz\); \(\angle xOy\) và \(\angle xOt\); \(\angle xOt\) và \(\angle zOt\); \(\angle zOt\) và \(\angle yOz\)

Vậy có \(4\) cặp góc kề bù trong trong hình vẽ trên.

Chọn D.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 318674

Tia \(Om\) là tia phân giác của góc \(xOy\) khi

Xem đáp án

Theo định nghĩa, \(Om\)là tia phân giác của góc \(\angle xOy\) nếu thỏa mãn điều kiện sau:

+ Tia \(Om\) nằm giữa hai tia \(Ox\) và \(Oy\)

+ \(\angle xOm = \angle mOy\)

Chọn C.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 318675

Thực hiện phép tính: \({27.5^2} - 25.127\)  

Xem đáp án

\({27.5^2} - 25.127\)

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,{27.5^2} - 25.127\\ = 27.25 - 25.127\\ = \left( {27 - 127} \right).25\\ =  - 100.25\\ =  - 2500\end{array}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 318676

Thực hiện phép tính: \(\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{3}{4} + \frac{1}{{ - 3}}\) 

Xem đáp án

\(\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{3}{4} + \frac{1}{{ - 3}}\)

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{3}{4} + \frac{1}{{ - 3}}\\ = \frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{9}{{12}} - \frac{4}{{12}}\\ = \frac{{ - 5 + 9 - 4}}{{12}} = 0\end{array}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 318677

Thực hiện phép tính: \(\frac{5}{9} \cdot \frac{7}{{13}} + \frac{5}{9} \cdot \frac{9}{{13}} + \frac{3}{{13}} \cdot \frac{{ - 5}}{9}\) 

Xem đáp án

\(\frac{5}{9} \cdot \frac{7}{{13}} + \frac{5}{9} \cdot \frac{9}{{13}} + \frac{3}{{13}} \cdot \frac{{ - 5}}{9}\)

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\frac{5}{9} \cdot \frac{7}{{13}} + \frac{5}{9} \cdot \frac{9}{{13}} + \frac{3}{{13}} \cdot \frac{{ - 5}}{9}\\ = \frac{5}{9} \cdot \frac{7}{{13}} + \frac{5}{9} \cdot \frac{9}{{13}} - \frac{3}{{13}} \cdot \frac{5}{9}\\ = \frac{5}{9} \cdot \left( {\frac{7}{{13}} + \frac{9}{{13}} - \frac{3}{{13}}} \right)\\ = \frac{5}{9} \cdot \left( {\frac{{16}}{{13}} - \frac{3}{{13}}} \right)\\ = \frac{5}{9} \cdot \frac{{13}}{{13}}\\ = \frac{5}{9}\end{array}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 318678

Thực hiện phép tính: \(3,2.\frac{{15}}{{64}} - \left( {\frac{4}{5} + \frac{2}{3}} \right):\frac{{11}}{3}\) 

Xem đáp án

\(3,2.\frac{{15}}{{64}} - \left( {\frac{4}{5} + \frac{2}{3}} \right):\frac{{11}}{3}\)

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,3,2.\frac{{15}}{{64}} - \left( {\frac{4}{5} + \frac{2}{3}} \right):\frac{{11}}{3}\\ = \frac{{16}}{5}.\frac{{15}}{{64}} - \left( {\frac{{12}}{{15}} + \frac{{10}}{{15}}} \right):\frac{{11}}{3}\\ = \frac{{16}}{5}.\frac{{15}}{{64}} - \frac{{22}}{{15}}:\frac{{11}}{3}\\ = \frac{{16}}{5}.\frac{{15}}{{64}} - \frac{{22}}{{15}} \cdot \frac{3}{{11}}\\ = \frac{3}{4} - \frac{2}{5}\\ = \frac{{15}}{{20}} - \frac{8}{{20}}\\ = \frac{7}{{20}}\end{array}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 318679

Tìm \(x\) biết: \( - 3x + 10 = 1\)

Xem đáp án

\( - 3x + 10 = 1\)

\(\begin{array}{l} - 3x + 10 = 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 3x =  - 9\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \left( { - 9} \right):\left( { - 3} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3\end{array}\)

Vậy \(x = 3\) 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 318680

Tìm \(x\) biết: \(\frac{7}{8} + x = \frac{3}{5}\) 

Xem đáp án

\(\frac{7}{8} + x = \frac{3}{5}\)

\(\begin{array}{l}\frac{7}{8} + x = \frac{3}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{3}{5} - \frac{7}{8}\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{{24}}{{40}} - \frac{{35}}{{40}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{{ - 11}}{{40}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{ - 11}}{{40}}\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 318681

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia \(Ox\) vẽ \(\angle xOy = {70^0},\)\(\angle xOz = {140^0}\). Trong ba tia \(Ox,\,\,Oy,\,\,Oz\) tia nào nằm giữa hai tia còn lại?

Xem đáp án

Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia \(Ox\), có \(\angle xOy < \angle xOz\)\(\left( {{{70}^0} < {{140}^0}} \right)\) suy ra tia \(Oy\) nằm giữa hai tia \(Ox\) và \(Oz\).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 318682

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia \(Ox\) vẽ \(\angle xOy = {70^0},\)\(\angle xOz = {140^0}\). Tính số đo của \(\angle yOz\).

Xem đáp án

Vì tia \(Oy\) nằm giữa hai tia \(Ox\) và \(Oz\) nên ta có:

\(\begin{array}{l}\angle xOy + \angle yOz = \angle xOz\\ \Leftrightarrow \angle yOz = \angle xOz - \angle xOy\\ \Leftrightarrow \angle yOz = {140^0} - {70^0}\\ \Leftrightarrow \angle yOz\, = {70^0}\end{array}\)

Vậy \(\angle yOz = {70^0}\).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 318683

Tính giá trị của biểu thức:  \(M = \frac{{{3^2}}}{{2.5}} + \frac{{{3^2}}}{{5.8}} + \frac{{{3^2}}}{{8.11}} +  \ldots  + \frac{{{3^2}}}{{98.101}}\)

Xem đáp án

\(M = \frac{{{3^2}}}{{2.5}} + \frac{{{3^2}}}{{5.8}} + \frac{{{3^2}}}{{8.11}} +  \ldots  + \frac{{{3^2}}}{{98.101}}\)

\(\begin{array}{l}M = \frac{{{3^2}}}{{2.5}} + \frac{{{3^2}}}{{5.8}} + \frac{{{3^2}}}{{8.11}} +  \ldots  + \frac{{{3^2}}}{{98.101}}\\\,\,\,\,\,\,\, = 3.\left( {\frac{3}{{2.5}} + \frac{3}{{5.8}} + \frac{3}{{8.11}} +  \ldots  + \frac{3}{{98.101}}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\, = 3.\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{8} + \frac{1}{8} - \frac{1}{{11}} +  \ldots  + \frac{1}{{98}} - \frac{1}{{101}}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\, = 3.\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{{101}}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\, = 3 \cdot \frac{{99}}{{202}}\\\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{297}}{{202}}\end{array}\)

Vậy \(M = \frac{{297}}{{202}}\).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 318684

Tìm \(x\) biết: \(\left| {2x - 7} \right| - \left| { - \frac{3}{2}} \right| = 7\)  \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4}:x =  - 3\)  

Xem đáp án

\(\left| {2x - 7} \right| - \left| { - \frac{3}{2}} \right| = 7\)

\(\begin{array}{l}\left| {2x - 7} \right| - \left| { - \frac{3}{2}} \right| = 7\\\left| {2x - 7} \right| - \frac{3}{2} = 7\\\left| {2x - 7} \right| = 7 + \frac{3}{2}\\\left| {2x - 7} \right| = \frac{{17}}{2}\end{array}\)

Trường hợp 1:

\(\begin{array}{l}2x - 7 = \frac{{17}}{2}\\2x = \frac{{17}}{2} + 7\\2x = \frac{{31}}{2}\\x = \frac{{31}}{4}\end{array}\)

Trường hợp 2:

\(\begin{array}{l}2x - 7 =  - \frac{{17}}{2}\\2x =  - \frac{{17}}{2} + 7\\2x =  - \frac{3}{2}\\x =  - \frac{3}{4}\end{array}\)

Vậy \(x \in \left\{ { - \frac{3}{4};\,\,\frac{{31}}{3}} \right\}\).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 318685

Tìm một phân số có mẫu số bằng \(15\), biết rằng nếu trừ đi ở tử số \(10\) đơn vị và cộng thêm vào mẫu số \(10\) đơn vị thì ta được phân số mới có giá trị gấp \(\frac{8}{5}\) lần phân số ban đầu.

Xem đáp án

Gọi phân số ban đầu là \(\frac{x}{{15}}\,\,\left( {x \in \mathbb{Z}} \right)\).

 

Theo đề bài, nếu trừ đi ở tử số \(10\) đơn vị và cộng thêm vào mẫu số \(10\) đơn vị thì phân số mới là \(\frac{{x - 10}}{{15 + 10}}\)

Phân số mới gấp \(\frac{8}{5}\) phân số ban đầu nên ta có phương trình:

\(\begin{array}{l}\frac{{x - 10}}{{15 + 10}} = \frac{8}{5} \cdot \frac{x}{{15}}\\\frac{{x - 10}}{{25}} = \frac{{8x}}{{75}}\\25.\frac{{x - 10}}{{25}} = 25.\frac{{8x}}{{75}}\\\frac{{x - 10}}{1} = \frac{{8x}}{3}\\3x - 30 = 8x\\3x - 8x = 30\\ - 5x = 30\\x =  - 6\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

Vậy phân số cần tìm là \(\frac{{ - 6}}{{15}}\).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 318686

Trên đường thẳng \(xx'\) lấy điểm \(O\). Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là \(xx'\), vẽ hai tia \(Oy\) và \(Oz\) sao cho số đo góc \(xOy\) bằng \({20^0}\), số đo góc \(xOz\) bằng \({100^0}\). Tính số đo góc \(yOz\).

Xem đáp án

Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia \(Ox\), có \(\angle xOy < \angle xOz\) (vì \({20^0} < {100^0}\)) nên tia \(Oy\) nằm giữa hai tia \(Ox\) và \(Oz\).

Vì tia \(Oy\) nằm giữa hai tia \(Ox\) và \(Oz\) nên ta có:

\(\begin{array}{l}\angle xOy + \angle yOz = \angle xOz\\\angle yOz = \angle xOz - \angle xOy\\\angle yOz = {100^0} - {20^0}\\\angle yOz = {80^0}\end{array}\)

Vậy \(\angle yOz = {80^0}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 318687

Cho n điểm phân biệt trên đường thẳng xy và điểm M nằm ngoài đường thẳng xy. Nối M với nn điểm đó ta đếm được 66 tam giác. Vậy giá trị của n là:

Xem đáp án

Số tam giác tạo thành là: \(\frac{{n(n - 1)}}{2}\) (tam giác)

Theo đề bài ta có: \(\frac{{n(n - 1)}}{2} = 66\) hay n.(n−1) = 132 = 12.11

Vì n và (n−1) là hai số tự nhiên liên tiếp nên n = 12.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 318689

“Tam giác MNP là hình gồm ba cạnh … khi ba điểm M,N,P ...”. Các cụm từ thích hợp vào chỗ trống lần lượt là:

Xem đáp án

Tam giác MNP là hình gồm ba cạnh MN; MP; NP khi ba điểm M,N,P không thẳng hàng.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 318691

Cho hai điểm A, B cách nhau 5cm. Vẽ đường tròn (A; 1,5cm) và đường tròn (B; 2,5cm). Đường tròn (A; 1,5cm) cắt đoạn AB tại C, đường tròn (B; 2cm) cắt đoạn AB tại D. Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} C \in (A;1,5cm) = > AC = 1,5cm = > BC = AB - AC = 5 - 1,5 = 3,5cm\\ D \in (B;2,5cm) = > B{\rm{D}} = 2,5cm = > A{\rm{D}} = AB - B{\rm{D}} = 5 - 2,5 = 2,5cm \end{array}\)

Ta có: BC > BD nên điểm C nằm ngoài đường đường tròn (B; 2,5cm). Đáp án A sai

AC < AD nên C nằm giữa A và D; và D nằm ngoài đường tròn (A; 1,5cm) . Đáp án B, C đúng

Ta có D nằm giữa A và B, và AD = BD = 2,5cm nên D là trung điểm của A

B. Đáp án D đúng

Chọn đáp án A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 318692

Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

Xem đáp án

Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách một khoảng bằng R, kí hiệu là (O; R) nên A đúng, C sai

Nếu đường kính là R thì bán kính là \(\frac{R}{2}\). Khi đó, đường tròn tâm O đường kính R là tập hợp các điểm cách O một khoảng \(\frac{R}{2}\). Đáp án B sai

Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó. Vậy đáp án D sai

Chọn đáp án A.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 318693

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Ox có ∠xOy = 30°, ∠xOz = 65°, chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

Xem đáp án

Vì ∠xOy = 30°, ∠xOz = 65°, suy ra ∠xOy < ∠xOz (30° < 65°) nên tia Oy nằm giữa hai tia Oz và Ox

Chọn đáp án B.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 318694

Cho ∠xOy và ∠yOy' là hai góc kề bù. Biết ∠xOy = 80°, số đo của ∠yOy' là:

Xem đáp án

Vì ∠xOy và ∠yOy' là hai góc kề bù nên ta có: ∠xOy + ∠yOy' = 180° ⇒ ∠yOy' = 180° - 80° = 100°

Chọn đáp án A.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề