Đề thi HK2 môn Toán 6 CTST năm 2021-2022 - Trường THCS Lương Thế Vinh

Đề thi HK2 môn Toán 6 CTST năm 2021-2022 - Trường THCS Lương Thế Vinh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 110 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 320055

Tính: \(\,25.\left( { - 27} \right).4\)     

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,25.\left( { - 27} \right).4\\ = \left( {25.4} \right).\left( { - 27} \right)\\ = 100.\left( { - 27} \right)\\ =  - 2700\end{array}\)  

Chọn C  

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 320056

Tính: \(\, - 51 + 24:\left( { - 4} \right) - 37.{\left( { - 2} \right)^2}\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\, - 51 + 24:\left( { - 4} \right) - 37.{\left( { - 2} \right)^2}\\ =  - 51 + \left( { - 6} \right) - 37.4\\ =  - 57 - 148\\ =  - 205\end{array}\)

Chọn D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 320057

Tính: \(\,\frac{{19}}{{12}} - \frac{7}{{22}}:\frac{{21}}{{11}}\)      

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,\frac{{19}}{{12}} - \frac{7}{{22}}:\frac{{21}}{{11}}\\ = \frac{{19}}{{12}} - \frac{7}{{22}}.\frac{{11}}{{21}}\\ = \frac{{19}}{{12}} - \frac{1}{6}\\ = \frac{{19}}{{12}} - \frac{2}{{12}}\\ = \frac{{17}}{{12}}\end{array}\)

Chọn A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 320058

Tính: \(\,\frac{5}{9}.\frac{7}{{13}} - \frac{5}{9}.\frac{3}{{13}} + \frac{5}{{13}}.\frac{{61}}{9}\) 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,\frac{5}{9}.\frac{7}{{13}} - \frac{5}{9}.\frac{3}{{13}} + \frac{5}{{13}}.\frac{{61}}{9}\\ = \frac{5}{9}.\left( {\frac{7}{{13}} - \frac{3}{{13}} + \frac{{61}}{{13}}} \right)\\ = \frac{5}{9}.\frac{{65}}{{13}}\\ = \frac{{25}}{9}\end{array}\)

Chọn B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 320059

Tìm x, biết:\(\,5x + 12 = 2\)   

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,5x + 12 = 2\\\,\,\,\,\,\,5x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2 - 12\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - \,10:5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 2\end{array}\)

Chọn A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 320060

Tìm x biết: \(\frac{2}{3}x - \frac{1}{2} = \frac{1}{{10}}\)  

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\frac{2}{3}x - \frac{1}{2} = \frac{1}{{10}}\\\,\,\,\,\,\frac{2}{3}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{{10}} + \frac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\frac{2}{3}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\frac{6}{{10}}\\\,\,\,\,\,\frac{2}{3}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{3}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{3}{5}:\frac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{9}{{10}}\end{array}\)

Chọn C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 320061

Tìm các giá trị nguyên của \(n\) để \(n + 8\) chia hết cho \(n + 7\)  

Xem đáp án

Ta có: \(\frac{{n + 8}}{{n + 7}} = \frac{{n + 7 + 1}}{{n + 7}} = \frac{{n + 7}}{{n + 7}} + \frac{1}{{n + 7}} = 1 + \frac{1}{{n + 7}}\,\,\left( {n \ne  - 7} \right)\)

Để \(n + 8\)  chia hết cho \(n + 7\) thì \(n + 7\) là ước của \(1\) .

Do đó:

+) \(\begin{array}{l}n + 7 = 1\\n\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1 - 7\\n\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 6\end{array}\)

+) \(\begin{array}{l}n + 7 =  - 1\\n\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 1 - 7\\n\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 8\end{array}\)

Vậy \(n =  - 6;\,\,\,\,n =  - 8\) thì \(n + 8\) chia hết cho \(n + 7\)

Chọn B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 320062

Hai người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 4 giờ, người thứ hai 3 giờ. Hỏi nếu làm chung thì một giờ cả hai người làm được mấy phần công việc?

Xem đáp án

Một giờ người thứ nhất làm được là : \(\frac{1}{4}\) (công việc)

Một giờ người thứ hai làm được là : \(\frac{1}{3}\) (công việc)

Nếu làm chung, trong một giờ cả hai người làm được là :

\(\frac{1}{4} + \frac{1}{3} = \frac{7}{{12}}\) (công việc)

Vậy nếu làm chung thì 1 giờ cả hai người làm được \(\frac{7}{{12}}\) công việc.

Chọn D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 320063

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho\(\angle xOy = {90^0};\,\,\,\angle xOz = {45^0}\). So sánh \(\angle yOz\) và \(\angle xOz\). 

Xem đáp án

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox

có: \(\angle xOz < xOy\,\,\left( {{{45}^0} < {{90}^0}} \right)\)

nên tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy

Do đó: \(\angle xOz + \angle zOy = \angle xOy\)

Thay số: \({45^0} + \angle zOy = {90^0} \Rightarrow \angle zOy = {90^0} - {45^0} = {45^0}\)

Vậy \(\angle xOz = \angle zOy = {45^0}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 320064

Tính nhanh tổng \(S,\) với \(S = \frac{2}{{3.5}} + \frac{2}{{5.7}} + \frac{2}{{7.9}} + ... + \frac{2}{{2017.2019}}\). 

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}S = \frac{2}{{3.5}} + \frac{2}{{5.7}} + \frac{2}{{7.9}} + ... + \frac{2}{{2017.2019}}\\\,\,\,\, = \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{7} + \frac{1}{7} - \frac{1}{9} + ... + \frac{1}{{2017}} - \frac{1}{{2019}}\\\,\,\,\, = \frac{1}{3} - \frac{1}{{2019}}\\\,\,\,\, = \frac{{672}}{{2019}} = \frac{{224}}{{673}}\end{array}\)

Vậy \(S = \frac{{224}}{{673}}\)

Chọn B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 320065

Cho biết hình chữ nhật có bao nhiêu trục đối xứng 

Xem đáp án

Vậy hình chữ nhật có 2 trục đối xứng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 320066

Hình nào sau đây có tâm đối xứng?

Xem đáp án

Hình có tâm đối xứng là:

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 320067

Dùng kí hiệu để ghi lại cách diễn đạt sau: 

“ Đường thẳng a chứa điểm M và không chứa điểm P . Điểm O thuộc đường thẳng  a và không thuộc đường thẳng b.”

Xem đáp án

Kí hiệu cho cách diễn đạt “ Đường thẳng a chứa điểm M và không chứa điểm P . Điểm O thuộc đường thẳng a và không thuộc đường thẳng b” là:

M ∈ a,P ∉ a,O ∈ a,O ∉ b

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 320068

Kể tên bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ dưới đây.

Xem đáp án

Các bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ là:

A, O, C và B, O, D

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 320069

Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm tung một đồng xu là

Xem đáp án

Phép thử nghiệm tung đồng xu có kết quả có thể là sấp (S) hoặc ngửa (N).

Vậy tập hợp các kết quả có thể xảy ra là X = {N, S}

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 320070

Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả như sau:

Xem đáp án

- Số lần tung là 50.

- Số lần sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” xảy ra là 20.

- Xác suất thực nghiệm của sự kiện trên là

20 : 50 = 0,4

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 320071

Rút gọn các phân số sau: \(\frac{{27}}{{33}};\frac{{ - 25}}{{ - 625}};\,\frac{2}{{ - 50}};\,\frac{{ - 9}}{{225}}\)Viết theo thứ tự ta được các phân số tối giản là: 

Xem đáp án

\(\frac{{27}}{{33}} = \frac{{27:3}}{{33:3}} = \frac{9}{{11}}\) ;       

\(\frac{{ - 25}}{{ - 625}} = \frac{{ - 25:\left( { - 25} \right)}}{{\left( { - 625:\left( { - 25} \right)} \right)}} = \frac{1}{{25}}\)

\(\frac{2}{{ - 50}} = \frac{{2:2}}{{ - 50:2}} = \frac{1}{{ - 25}} = \frac{{ - 1}}{{25}}\) ;      

\(\frac{{ - 9}}{{225}} = \frac{{ - 9:\left( { - 9} \right)}}{{225:\left( { - 9} \right)}} = \frac{1}{{ - 25}} = \frac{{ - 1}}{{25}}\)

Chọn C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 320072

Tìm cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau: \(\frac{{27}}{{33}};\frac{{ - 25}}{{ - 625}};\,\frac{2}{{ - 50}};\,\frac{{ - 9}}{{225}}\) 

Xem đáp án

Các phân số bằng nhau là: \(\frac{2}{{ - 50}} = \frac{{ - 9}}{{225}}\) Vì \(2.225 =  - 9.\left( { - 50} \right) = 450\)

Chọn A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 320073

Tính: \(\,A = {\left( { - 1,5} \right)^2}.2\frac{2}{3}.\frac{1}{6} + \left( {\frac{4}{7} - \frac{2}{5}} \right):1\frac{1}{{35}}\) 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,A = {\left( { - 1,5} \right)^2}.2\frac{2}{3}.\frac{1}{6} + \left( {\frac{4}{7} - \frac{2}{5}} \right):1\frac{1}{{35}}\\ = {\left( { - \frac{3}{2}} \right)^2}.\frac{8}{3}.\frac{1}{6} + \left( {\frac{{20}}{{35}} - \frac{{14}}{{35}}} \right):\frac{{36}}{{35}} = \frac{9}{4}.\frac{8}{3}.\frac{1}{6} + \frac{6}{{35}}:\frac{{36}}{{35}}\\ = 1 + \frac{6}{{35}}.\frac{{35}}{{36}}\\ = 1 + \frac{1}{6}\\ = \frac{7}{6}\end{array}\)

Chọn B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 320074

Tính: \(\,B = \frac{{\left( {\frac{{{8^2}}}{{128}} + \frac{3}{4}} \right):1\frac{3}{{16}}}}{{1\frac{{11}}{{19}}}}\)  

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,B = \frac{{\left( {\frac{{{8^2}}}{{128}} + \frac{3}{4}} \right):1\frac{3}{{16}}}}{{1\frac{{11}}{{19}}}} = \frac{{\left( {\frac{1}{2} + \frac{3}{4}} \right):\frac{{19}}{{16}}}}{{\frac{{30}}{{19}}}} = \frac{{\left( {\frac{2}{4} + \frac{3}{4}} \right).\frac{{16}}{{19}}}}{{\frac{{30}}{{19}}}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{\frac{5}{4}.\frac{{16}}{{19}}}}{{\frac{{30}}{{19}}}} = \frac{{\frac{{20}}{{19}}}}{{\frac{{30}}{{19}}}} = \frac{{20}}{{19}}.\frac{{19}}{{30}} = \frac{2}{3}\end{array}\)

Chọn A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 320075

Tìm \(x\) biết: \(\left( {\frac{{15}}{{10}}x + 25} \right):\frac{2}{3} = 60\) 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,\left( {\frac{{15}}{{10}}x + 25} \right):\frac{2}{3} = 60\\\,\,\,\,\,\,\left( {\frac{3}{2}x + 25} \right):\frac{2}{3} = 60\\\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{3}{2}x + 25\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 60.\frac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{3}{2}x + 25\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 40\\\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{3}{2}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 40 - 25\\\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{3}{2}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 15\\\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 15:\frac{3}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 10\,\,\,\end{array}\)

Chọn D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 320076

Liệt kê các phần tử của tập hợp \(P\) các số nguyên \(x\) sao cho \(0 \le \frac{x}{5} < 2\) 

Xem đáp án

Ta có: \(0 \le \frac{x}{5} < 2 \Leftrightarrow \frac{0}{5} \le \frac{x}{5} < \frac{{10}}{5} \Rightarrow 0 \le x < 10\)

Mà \(x \in \mathbb{Z}\) nên \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\)

Vậy \(P = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\)

Chọn C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 320077

Phân số tối giản của phân số \(\frac{{20}}{{ - 140}}\) là: 

Xem đáp án

Ta có: \(\frac{{20}}{{ - 140}} = \frac{{20:20}}{{ - 140:20}} = \frac{1}{{ - 7}} = \frac{{ - 1}}{7}\)

Chọn D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 320078

Kết quả của phép chia \(\frac{5}{9}:\frac{{ - 7}}{3}\) là: 

Xem đáp án

\(\frac{5}{9}:\frac{{ - 7}}{3} = \frac{5}{9}.\frac{3}{{ - 7}} = \frac{{5.3}}{{9.\left( { - 7} \right)}} = \frac{5}{{ - 21}} = \frac{{ - 5}}{{21}}\)

Chọn A.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 320079

\(\frac{3}{4}\) của 60 là

Xem đáp án

\(\frac{3}{4}\) của 60 là : \(\frac{3}{4}.60 = 45\)

Chọn C.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 320080

Giá trị của a bằng bao nhiêu nếu \(\frac{2}{5}\) của a bằng 4 ?

Xem đáp án

Giá trị của \(a\) là: \(4:\frac{2}{5} = 4.\frac{5}{2} = \frac{{4.5}}{2} = 10\)

Chọn A

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 320081

Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 mảnh giấy và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là:

Xem đáp án

Các số có thể ghi trên lá thư là 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 nên tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 320082

Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp thì, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Tổng số lần gieo là 22.

Số lần gieo được mặt N là 14.

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là: \(\frac{{14}}{{22}} = \frac{7}{{11}}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 320083

Cho hai đường thẳng a; b. Khi đó a; b có thể

Xem đáp án

Hai đường thẳng a, b bất kì có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 320084

Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây

Xem đáp án

Các đoạn thẳng có trên hình vẽ là:

MN; MQ; NQ; ML; LP; MP; NP; QL

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 320085

Biết \(\angle xOy = {70^0},\angle aOb = {110^0}\) . Hai góc trên là hai góc 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\angle xOy = {70^0},\angle aOb = {110^0}\\ \Rightarrow \angle xOy + \angle aOb = {70^0} + {110^0} = {180^0}\end{array}\)

\( \Rightarrow \angle xOy;\angle aOb\) là hai góc bù nhau.

Chọn C

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 320086

\(Ot\) là tia phân giác của góc \(xOy\) nếu :

Xem đáp án

\(Ot\) là tia phân giác của góc \(xOy\) nếu: \(\angle xOt = \angle yOt = \frac{1}{2}\angle xOy\)

Chọn B.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 320087

Tính: \(\,\frac{{31}}{{17}} + \frac{{ - 5}}{{13}} + \frac{{ - 8}}{{13}} - \frac{{14}}{{17}}\) 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}a)\,\frac{{31}}{{17}} + \frac{{ - 5}}{{13}} + \frac{{ - 8}}{{13}} - \frac{{14}}{{17}} = \left( {\frac{{31}}{{17}} - \frac{{14}}{{17}}} \right) + \left( {\frac{{ - 5}}{{13}} + \frac{{ - 8}}{{13}}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{17}}{{17}} + \frac{{ - 13}}{{13}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1 + \left( { - 1} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 0\end{array}\)

Chọn A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 320088

Tính: \(\,7\frac{5}{{11}} - \left( {2\frac{3}{7} + 3\frac{5}{{11}}} \right)\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,7\frac{5}{{11}} - \left( {2\frac{3}{7} + 3\frac{5}{{11}}} \right) = 7 + \frac{5}{{11}} - \left( {2 + \frac{3}{7} + 3 + \frac{5}{{11}}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 7 + \frac{5}{{11}} - 2 - 3 - \frac{3}{7} - \frac{5}{{11}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {7 - 2 - 3} \right) + \left( {\frac{5}{{11}} - \frac{5}{{11}}} \right) - \frac{3}{7}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2 + 0 - \frac{3}{7}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{11}}{7}\end{array}\)

Chọn B

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 320089

Tìm x, biết: \(\,x + \frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{4}\)       

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,x + \frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{4} \Leftrightarrow x = \frac{{ - 3}}{4} - \frac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow x = \frac{{ - 5}}{4}\end{array}\)                    

Vậy \(x = \frac{{ - 5}}{4}\)   

Chọn B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 320090

Tìm x, biết: \(\,{\left( {x + 3} \right)^3} = 8\)       

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,{\left( {x + 3} \right)^3} = 8\\ \Leftrightarrow {\left( {x + 3} \right)^3} = {2^3}\\ \Rightarrow x + 3 = 2\\\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 1\end{array}\)   

Vậy \(x =  - 1\)    

Chọn D       

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 320091

Tìm x, biết: \(\,3.\left| x \right| - \frac{1}{3} = \frac{8}{3}\) 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,3.\left| x \right| - \frac{1}{3} = \frac{8}{3}\\\,\,\,\,3.\left| x \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{8}{3} + \frac{1}{3}\\\,\,\,\,3.\left| x \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\left| x \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1\\ \Rightarrow x = 1;\,x =  - 1\end{array}\)

Vậy \(x = 1\) hoặc \(x =  - 1\)

Chọn C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 320092

Cho đoạn thẳng AB dài 12cm, M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng MA bằng

Xem đáp án

Vì M là trung điểm của đoạn thẳng \( \Leftrightarrow AM = \frac{1}{2}AB = \frac{1}{2}.12 = 6cm\). Vậy AM=6cm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 320093

Chọn câu sai.

Xem đáp án

Ta có:

+ Góc là hình gồm hai tia chung gốc nên A đúng

+ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau nên B sai vì hai tia chung gốc chưa chắc đã đối nhau

+ Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau nên C đúng

+ Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau nên D đúng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 320094

Trong tam giác ABC, góc đỉnh A có các cạnh là:

Xem đáp án

Góc đỉnh A có các cạnh là: AB, AC.

Đáp án cần chọn là C.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề