Đề thi HK2 môn Toán 6 CTST năm 2021-2022 - Trường THCS Lương Thế Vinh
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
110 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tính: \(\,25.\left( { - 27} \right).4\)
\(\begin{array}{l}\,25.\left( { - 27} \right).4\\ = \left( {25.4} \right).\left( { - 27} \right)\\ = 100.\left( { - 27} \right)\\ = - 2700\end{array}\)
Chọn C
Tính: \(\, - 51 + 24:\left( { - 4} \right) - 37.{\left( { - 2} \right)^2}\)
\(\begin{array}{l}\, - 51 + 24:\left( { - 4} \right) - 37.{\left( { - 2} \right)^2}\\ = - 51 + \left( { - 6} \right) - 37.4\\ = - 57 - 148\\ = - 205\end{array}\)
Chọn D
Tính: \(\,\frac{{19}}{{12}} - \frac{7}{{22}}:\frac{{21}}{{11}}\)
\(\begin{array}{l}\,\frac{{19}}{{12}} - \frac{7}{{22}}:\frac{{21}}{{11}}\\ = \frac{{19}}{{12}} - \frac{7}{{22}}.\frac{{11}}{{21}}\\ = \frac{{19}}{{12}} - \frac{1}{6}\\ = \frac{{19}}{{12}} - \frac{2}{{12}}\\ = \frac{{17}}{{12}}\end{array}\)
Chọn A
Tính: \(\,\frac{5}{9}.\frac{7}{{13}} - \frac{5}{9}.\frac{3}{{13}} + \frac{5}{{13}}.\frac{{61}}{9}\)
\(\begin{array}{l}\,\frac{5}{9}.\frac{7}{{13}} - \frac{5}{9}.\frac{3}{{13}} + \frac{5}{{13}}.\frac{{61}}{9}\\ = \frac{5}{9}.\left( {\frac{7}{{13}} - \frac{3}{{13}} + \frac{{61}}{{13}}} \right)\\ = \frac{5}{9}.\frac{{65}}{{13}}\\ = \frac{{25}}{9}\end{array}\)
Chọn B
Tìm x, biết:\(\,5x + 12 = 2\)
\(\begin{array}{l}\,5x + 12 = 2\\\,\,\,\,\,\,5x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2 - 12\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - \,10:5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 2\end{array}\)
Chọn A
Tìm x biết: \(\frac{2}{3}x - \frac{1}{2} = \frac{1}{{10}}\)
\(\begin{array}{l}\frac{2}{3}x - \frac{1}{2} = \frac{1}{{10}}\\\,\,\,\,\,\frac{2}{3}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{{10}} + \frac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\frac{2}{3}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\frac{6}{{10}}\\\,\,\,\,\,\frac{2}{3}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{3}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{3}{5}:\frac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{9}{{10}}\end{array}\)
Chọn C
Tìm các giá trị nguyên của \(n\) để \(n + 8\) chia hết cho \(n + 7\)
Ta có: \(\frac{{n + 8}}{{n + 7}} = \frac{{n + 7 + 1}}{{n + 7}} = \frac{{n + 7}}{{n + 7}} + \frac{1}{{n + 7}} = 1 + \frac{1}{{n + 7}}\,\,\left( {n \ne - 7} \right)\)
Để \(n + 8\) chia hết cho \(n + 7\) thì \(n + 7\) là ước của \(1\) .
Do đó:
+) \(\begin{array}{l}n + 7 = 1\\n\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1 - 7\\n\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 6\end{array}\)
+) \(\begin{array}{l}n + 7 = - 1\\n\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 1 - 7\\n\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 8\end{array}\)
Vậy \(n = - 6;\,\,\,\,n = - 8\) thì \(n + 8\) chia hết cho \(n + 7\)
Chọn B
Hai người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 4 giờ, người thứ hai 3 giờ. Hỏi nếu làm chung thì một giờ cả hai người làm được mấy phần công việc?
Một giờ người thứ nhất làm được là : \(\frac{1}{4}\) (công việc)
Một giờ người thứ hai làm được là : \(\frac{1}{3}\) (công việc)
Nếu làm chung, trong một giờ cả hai người làm được là :
\(\frac{1}{4} + \frac{1}{3} = \frac{7}{{12}}\) (công việc)
Vậy nếu làm chung thì 1 giờ cả hai người làm được \(\frac{7}{{12}}\) công việc.
Chọn D
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho\(\angle xOy = {90^0};\,\,\,\angle xOz = {45^0}\). So sánh \(\angle yOz\) và \(\angle xOz\).
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox
có: \(\angle xOz < xOy\,\,\left( {{{45}^0} < {{90}^0}} \right)\)
nên tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
Do đó: \(\angle xOz + \angle zOy = \angle xOy\)
Thay số: \({45^0} + \angle zOy = {90^0} \Rightarrow \angle zOy = {90^0} - {45^0} = {45^0}\)
Vậy \(\angle xOz = \angle zOy = {45^0}\)
Tính nhanh tổng \(S,\) với \(S = \frac{2}{{3.5}} + \frac{2}{{5.7}} + \frac{2}{{7.9}} + ... + \frac{2}{{2017.2019}}\).
Ta có:
\(\begin{array}{l}S = \frac{2}{{3.5}} + \frac{2}{{5.7}} + \frac{2}{{7.9}} + ... + \frac{2}{{2017.2019}}\\\,\,\,\, = \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{7} + \frac{1}{7} - \frac{1}{9} + ... + \frac{1}{{2017}} - \frac{1}{{2019}}\\\,\,\,\, = \frac{1}{3} - \frac{1}{{2019}}\\\,\,\,\, = \frac{{672}}{{2019}} = \frac{{224}}{{673}}\end{array}\)
Vậy \(S = \frac{{224}}{{673}}\)
Chọn B
Cho biết hình chữ nhật có bao nhiêu trục đối xứng
Vậy hình chữ nhật có 2 trục đối xứng.
Đáp án cần chọn là: B
Hình nào sau đây có tâm đối xứng?
Hình có tâm đối xứng là:
Đáp án cần chọn là: A
Dùng kí hiệu để ghi lại cách diễn đạt sau:
“ Đường thẳng a chứa điểm M và không chứa điểm P . Điểm O thuộc đường thẳng a và không thuộc đường thẳng b.”
Kí hiệu cho cách diễn đạt “ Đường thẳng a chứa điểm M và không chứa điểm P . Điểm O thuộc đường thẳng a và không thuộc đường thẳng b” là:
M ∈ a,P ∉ a,O ∈ a,O ∉ b
Đáp án cần chọn là: A
Kể tên bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ dưới đây.
Các bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ là:
A, O, C và B, O, D
Đáp án cần chọn là: C
Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm tung một đồng xu là
Phép thử nghiệm tung đồng xu có kết quả có thể là sấp (S) hoặc ngửa (N).
Vậy tập hợp các kết quả có thể xảy ra là X = {N, S}
Đáp án cần chọn là: A
Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả như sau:
- Số lần tung là 50.
- Số lần sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” xảy ra là 20.
- Xác suất thực nghiệm của sự kiện trên là
20 : 50 = 0,4
Đáp án cần chọn là: B
Rút gọn các phân số sau: \(\frac{{27}}{{33}};\frac{{ - 25}}{{ - 625}};\,\frac{2}{{ - 50}};\,\frac{{ - 9}}{{225}}\)Viết theo thứ tự ta được các phân số tối giản là:
\(\frac{{27}}{{33}} = \frac{{27:3}}{{33:3}} = \frac{9}{{11}}\) ;
\(\frac{{ - 25}}{{ - 625}} = \frac{{ - 25:\left( { - 25} \right)}}{{\left( { - 625:\left( { - 25} \right)} \right)}} = \frac{1}{{25}}\)
\(\frac{2}{{ - 50}} = \frac{{2:2}}{{ - 50:2}} = \frac{1}{{ - 25}} = \frac{{ - 1}}{{25}}\) ;
\(\frac{{ - 9}}{{225}} = \frac{{ - 9:\left( { - 9} \right)}}{{225:\left( { - 9} \right)}} = \frac{1}{{ - 25}} = \frac{{ - 1}}{{25}}\)
Chọn C
Tìm cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau: \(\frac{{27}}{{33}};\frac{{ - 25}}{{ - 625}};\,\frac{2}{{ - 50}};\,\frac{{ - 9}}{{225}}\)
Các phân số bằng nhau là: \(\frac{2}{{ - 50}} = \frac{{ - 9}}{{225}}\) Vì \(2.225 = - 9.\left( { - 50} \right) = 450\)
Chọn A
Tính: \(\,A = {\left( { - 1,5} \right)^2}.2\frac{2}{3}.\frac{1}{6} + \left( {\frac{4}{7} - \frac{2}{5}} \right):1\frac{1}{{35}}\)
\(\begin{array}{l}\,A = {\left( { - 1,5} \right)^2}.2\frac{2}{3}.\frac{1}{6} + \left( {\frac{4}{7} - \frac{2}{5}} \right):1\frac{1}{{35}}\\ = {\left( { - \frac{3}{2}} \right)^2}.\frac{8}{3}.\frac{1}{6} + \left( {\frac{{20}}{{35}} - \frac{{14}}{{35}}} \right):\frac{{36}}{{35}} = \frac{9}{4}.\frac{8}{3}.\frac{1}{6} + \frac{6}{{35}}:\frac{{36}}{{35}}\\ = 1 + \frac{6}{{35}}.\frac{{35}}{{36}}\\ = 1 + \frac{1}{6}\\ = \frac{7}{6}\end{array}\)
Chọn B
Tính: \(\,B = \frac{{\left( {\frac{{{8^2}}}{{128}} + \frac{3}{4}} \right):1\frac{3}{{16}}}}{{1\frac{{11}}{{19}}}}\)
\(\begin{array}{l}\,B = \frac{{\left( {\frac{{{8^2}}}{{128}} + \frac{3}{4}} \right):1\frac{3}{{16}}}}{{1\frac{{11}}{{19}}}} = \frac{{\left( {\frac{1}{2} + \frac{3}{4}} \right):\frac{{19}}{{16}}}}{{\frac{{30}}{{19}}}} = \frac{{\left( {\frac{2}{4} + \frac{3}{4}} \right).\frac{{16}}{{19}}}}{{\frac{{30}}{{19}}}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{\frac{5}{4}.\frac{{16}}{{19}}}}{{\frac{{30}}{{19}}}} = \frac{{\frac{{20}}{{19}}}}{{\frac{{30}}{{19}}}} = \frac{{20}}{{19}}.\frac{{19}}{{30}} = \frac{2}{3}\end{array}\)
Chọn A
Tìm \(x\) biết: \(\left( {\frac{{15}}{{10}}x + 25} \right):\frac{2}{3} = 60\)
\(\begin{array}{l}\,\left( {\frac{{15}}{{10}}x + 25} \right):\frac{2}{3} = 60\\\,\,\,\,\,\,\left( {\frac{3}{2}x + 25} \right):\frac{2}{3} = 60\\\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{3}{2}x + 25\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 60.\frac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{3}{2}x + 25\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 40\\\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{3}{2}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 40 - 25\\\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{3}{2}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 15\\\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 15:\frac{3}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 10\,\,\,\end{array}\)
Chọn D
Liệt kê các phần tử của tập hợp \(P\) các số nguyên \(x\) sao cho \(0 \le \frac{x}{5} < 2\)
Ta có: \(0 \le \frac{x}{5} < 2 \Leftrightarrow \frac{0}{5} \le \frac{x}{5} < \frac{{10}}{5} \Rightarrow 0 \le x < 10\)
Mà \(x \in \mathbb{Z}\) nên \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\)
Vậy \(P = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\)
Chọn C
Phân số tối giản của phân số \(\frac{{20}}{{ - 140}}\) là:
Ta có: \(\frac{{20}}{{ - 140}} = \frac{{20:20}}{{ - 140:20}} = \frac{1}{{ - 7}} = \frac{{ - 1}}{7}\)
Chọn D
Kết quả của phép chia \(\frac{5}{9}:\frac{{ - 7}}{3}\) là:
\(\frac{5}{9}:\frac{{ - 7}}{3} = \frac{5}{9}.\frac{3}{{ - 7}} = \frac{{5.3}}{{9.\left( { - 7} \right)}} = \frac{5}{{ - 21}} = \frac{{ - 5}}{{21}}\)
Chọn A.
\(\frac{3}{4}\) của 60 là
\(\frac{3}{4}\) của 60 là : \(\frac{3}{4}.60 = 45\)
Chọn C.
Giá trị của a bằng bao nhiêu nếu \(\frac{2}{5}\) của a bằng 4 ?
Giá trị của \(a\) là: \(4:\frac{2}{5} = 4.\frac{5}{2} = \frac{{4.5}}{2} = 10\)
Chọn A
Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 mảnh giấy và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là:
Các số có thể ghi trên lá thư là 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 nên tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}
Đáp án cần chọn là: A
Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp thì, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?
Tổng số lần gieo là 22.
Số lần gieo được mặt N là 14.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là: \(\frac{{14}}{{22}} = \frac{7}{{11}}\)
Đáp án cần chọn là: A
Cho hai đường thẳng a; b. Khi đó a; b có thể
Hai đường thẳng a, b bất kì có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.
Đáp án cần chọn là: D
Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây
Các đoạn thẳng có trên hình vẽ là:
MN; MQ; NQ; ML; LP; MP; NP; QL
Đáp án cần chọn là: A
Biết \(\angle xOy = {70^0},\angle aOb = {110^0}\) . Hai góc trên là hai góc
\(\begin{array}{l}\angle xOy = {70^0},\angle aOb = {110^0}\\ \Rightarrow \angle xOy + \angle aOb = {70^0} + {110^0} = {180^0}\end{array}\)
\( \Rightarrow \angle xOy;\angle aOb\) là hai góc bù nhau.
Chọn C
\(Ot\) là tia phân giác của góc \(xOy\) nếu :
\(Ot\) là tia phân giác của góc \(xOy\) nếu: \(\angle xOt = \angle yOt = \frac{1}{2}\angle xOy\)
Chọn B.
Tính: \(\,\frac{{31}}{{17}} + \frac{{ - 5}}{{13}} + \frac{{ - 8}}{{13}} - \frac{{14}}{{17}}\)
\(\begin{array}{l}a)\,\frac{{31}}{{17}} + \frac{{ - 5}}{{13}} + \frac{{ - 8}}{{13}} - \frac{{14}}{{17}} = \left( {\frac{{31}}{{17}} - \frac{{14}}{{17}}} \right) + \left( {\frac{{ - 5}}{{13}} + \frac{{ - 8}}{{13}}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{17}}{{17}} + \frac{{ - 13}}{{13}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1 + \left( { - 1} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 0\end{array}\)
Chọn A
Tính: \(\,7\frac{5}{{11}} - \left( {2\frac{3}{7} + 3\frac{5}{{11}}} \right)\)
\(\begin{array}{l}\,7\frac{5}{{11}} - \left( {2\frac{3}{7} + 3\frac{5}{{11}}} \right) = 7 + \frac{5}{{11}} - \left( {2 + \frac{3}{7} + 3 + \frac{5}{{11}}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 7 + \frac{5}{{11}} - 2 - 3 - \frac{3}{7} - \frac{5}{{11}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {7 - 2 - 3} \right) + \left( {\frac{5}{{11}} - \frac{5}{{11}}} \right) - \frac{3}{7}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2 + 0 - \frac{3}{7}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{11}}{7}\end{array}\)
Chọn B
Tìm x, biết: \(\,x + \frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{4}\)
\(\begin{array}{l}\,x + \frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{4} \Leftrightarrow x = \frac{{ - 3}}{4} - \frac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow x = \frac{{ - 5}}{4}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{ - 5}}{4}\)
Chọn B
Tìm x, biết: \(\,{\left( {x + 3} \right)^3} = 8\)
\(\begin{array}{l}\,{\left( {x + 3} \right)^3} = 8\\ \Leftrightarrow {\left( {x + 3} \right)^3} = {2^3}\\ \Rightarrow x + 3 = 2\\\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 1\end{array}\)
Vậy \(x = - 1\)
Chọn D
Tìm x, biết: \(\,3.\left| x \right| - \frac{1}{3} = \frac{8}{3}\)
\(\begin{array}{l}\,3.\left| x \right| - \frac{1}{3} = \frac{8}{3}\\\,\,\,\,3.\left| x \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{8}{3} + \frac{1}{3}\\\,\,\,\,3.\left| x \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\left| x \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1\\ \Rightarrow x = 1;\,x = - 1\end{array}\)
Vậy \(x = 1\) hoặc \(x = - 1\)
Chọn C
Cho đoạn thẳng AB dài 12cm, M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng MA bằng
Vì M là trung điểm của đoạn thẳng \( \Leftrightarrow AM = \frac{1}{2}AB = \frac{1}{2}.12 = 6cm\). Vậy AM=6cm
Đáp án cần chọn là: C
Chọn câu sai.
Ta có:
+ Góc là hình gồm hai tia chung gốc nên A đúng
+ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau nên B sai vì hai tia chung gốc chưa chắc đã đối nhau
+ Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau nên C đúng
+ Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau nên D đúng
Đáp án cần chọn là: B
Trong tam giác ABC, góc đỉnh A có các cạnh là:
Góc đỉnh A có các cạnh là: AB, AC.
Đáp án cần chọn là C.