Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Chuyên Lam Sơn

Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Chuyên Lam Sơn

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 58 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 252067

Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là

Xem đáp án

Quặng xiderit: FeCO 

%Fe = 56/(56+60) * 100% = 48,27%

Quặng manhetit: Fe3O 

%Fe = (56*3) / (56*3 + 16*4) = 72,41%

Quặng hemantit đỏ: Fe2O3   

%Fe = (56*2) / (56*2 + 16*3) = 70%

Quặng hemantit nâu: Fe2O3. nH2

%Fe = (56*2) / (56*2 + 16*3 + 18*n) < 70%

Đáp án D

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 252068

Cấu hình electron của Fe là

Xem đáp án

ZFe = 26 => Cấu hình e là: 1s22s22p63s23p63d64s2

Đáp án A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 252069

Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm

Xem đáp án

Mg là kim loại kiềm thổ, thuộc nhóm IIA

Đáp án C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 252070

Cho 9,12g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dd HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dd Y . Cô cạn Y thu được 7,62g FeCl2 và m g FeCl3. Giá trị của m là?

Xem đáp án

Sau khi quy đổi ta có:

\((FeO,F{{e}_{2}}{{O}_{3}})\xrightarrow{+HCl}(FeC{{l}_{2}},FeC{{l}_{3}})\)

Ta có nFeCl2 = 0,06 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố

1 mol FeO tác dụng với HCl tạo ra 1 mol FeCl2

=>  nFeO = nFeCl2 = 0,06 (mol)

mFe2O3 = 9,12 – 0,06 * (56 + 16) = 4,8g

nFe2O3 = 0,03 (mol)

1 mol Fe2O3 tác dụng với HCl tạo ra 2 mol FeCl3

=> nFeCl3 = 2 nFe2O3 = 0,06 (mol)

=> mFe2O3 = 9,75g

Đáp án A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 252071

Hòa tan hết m gam hỗn hợp E gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO(0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thu được 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm về khối lượng đơn chất Mg trong E là

Xem đáp án

Khi cho NaOH dư vào thì kết tủa thu được sau phản ứng chỉ có chứa Mg(OH)2

nMg = nMg(OH)2 = 0,3 (mol)

Mặt khác, X chứa H2 nên Y sẽ không còn NO3-

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố N

=> nNH4+ = 0,34 – 0,2 – 0,06 = 0,08 (mol)

Vậy nNaOH phản ứng

= 4 * nAl + 2 * nMg + nNH4+ = 2,28

=>  nAl = 0,4 (mol)

Gọi nKHSO4 là x => nSO42- = x

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có

3 * nAl + 2 * nMg + x + 0,08 = 2x

=> 3 * 0,4 + 2 * 0,3 + x + 0,08 = 2x

=> x = 1,88 (mol)

Ta lại có :

nH+ = 2 * nO+ 4 * nNO + 2 * nNO2 + 2 * nH2 + 10 * nNH4

=> 0,34 + 1,88 = 2 * NO + 4 * 0,2 + 2 * 0,06 + 2 * 0,1 + 10 * 0,08

=>  nO = 0,15 (mol)

nO = nMgO = 0,15 mol => nMg = 0,3 – 0,15 = 0,15 (mol)

=>  % Mg = 0,15 * 40 : (0,15 * 40 + 0,15 * 24 + 0,4 * 27 ) = 17,65%

 Đáp án B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 252072

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại

Xem đáp án

Tàu bằng thép chứa thành phần chủ yếu là Fe, ta cần chọn kim loại có khả năng hoạt động hóa học mạnh hơn Fe => đó là kim loại Zn

Đáp án B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 252073

Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có

Xem đáp án

Thứ tự phản ứng là

CO2 + Ca(OH)→ CaCO3↓ + H2O

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

=>  xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan

Đáp án D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 252074

Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

nHCl phản ứng = 2nO + 2nH2

Ta có

nO = 4 * nFe3O4 = 0,04 * 4 = 0,16 (mol)

=> nHCl = 2 * 0,16 + 2 * 0,15 = 0,62 (mol)

=> nCl- = 0,62 (mol)

=> m muối = mAl + mFe + mCl-

= 0,12 * 27 + 0,04 * 3 * 56 + 0,62 * 35,5 = 31,97 (g)

Đáp án C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 252075

Al2Ophản ứng được với cả hai dung dịch

Xem đáp án

Nhôm oxit là một oxit lưỡng tính, nên có thể tác dụng với axit, dung dịch kiềm, hay muối có môi trường axit, kiềm

NaOH là dung dịch kiềm; HCl là 1 axit

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 252076

Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là

Xem đáp án

Nước cứng vĩnh cửu là nước cứng chứa các ion: Ca2+; Mg2+; Cl-; SO42-

Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu ta cần kết tủa hết ion Ca2+ và Mg2+

Vậy 2 dung dịch có thể làm được điều này là Na2CO3 và Na3PO4

Đáp án A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 252077

Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam đá vôi (có thành phần chính là CaCO3 và tạp chất không bị nhiệt phân) ta thu được 60,4 gam chất rắn. Hàm lượng CaCOtrong đá vôi là

Xem đáp án

CaCO3 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\)  CaO + CO2

Sau khi nung, khối lượng chất rắn giảm đi chính là khối lượng của CO2 bay ra

=>  m CO2 = 100 – 60,4 = 39,6 (g)

n CO2 = nCaCO3 = 39,6 : 44 = 0,9 (mol)

%m CaCO3 = 0,9*100/100 *100% = 90%

Đáp án A

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 252078

Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong

Xem đáp án

Để bảo quản Na người ta cần ngâm trong dầu hỏa để tránh tiếp xúc với không khí, nước ngoài môi trường

Đáp án A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 252079

Sục V lít CO2(đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 2M thu được 10g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

Xem đáp án

Vì VCO2 max => nCO2 phản ứng phải lớn nhất

Qúa trình hóa học diễn ra 2 phản ứng, tạo ra kết tủa, sau đó kết tủa tan một phần

Vậy sau phản ứng sẽ sinh ra kết tủa CaCO3 và trong dung dịch sẽ có chứa Ca(HCO3)2

nCaCO3 = 10/100 = 0,1 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Canxi

=> nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 – nCaCO3

= 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Cacbon

=> n CO2 = n CaCO3 + 2 n Ca(HCO3)2 = 0,3 (mol)

=> VCO2 = 0,3 * 22,4 = 6,72 (lit)

Đáp án D

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 252080

Cho các thí nghiệm sau:

a) Cho Na vào dung dịch CuSO4.

b) Cho dd HCl dư vào dd Na2CO3.

c) Cho dd KHSO4 vào dd Ba(HCO3)2

d) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.

e) điện phân dd CuSO4 điện cực trơ.

f) Cho hỗn hợp Na2O, Al vào nước.

Số thí nghiệm có sinh ra chất khí là:

Xem đáp án

(a)   Na + H2O → NaOH + ½ H2

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

(b)  HSO4- + HCO3- → SO42- + CO2 + H2O

(c)   2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O

(d)  Cu + 2 FeCl3 → CuCl2 + 2 FeCl2

(e)   CuSO4 + H2O \(\xrightarrow{dp\text{dd}}\) Cu + H2SO4 + ½ O2

(f)   Na2O + H2O → NaOH

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2

Vậy có tất cả 5 thí nghiệm sinh ra khí

Đáp án C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 252081

Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là

Xem đáp án

Ca là kim loại mạnh đứng trước Al trong dãy hoạt động hóa học, nên để điều chế Canxi người ta sẽ dùng phương pháp điện phân nóng chảy

Đáp án D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 252082

Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2

nAl = 0,2 (mol); nNaOH = 0,2 (mol)

→ 2 chất phản ứng vừa đủ

Ta có nH2 = 3/2 nAl = 0,3 (mol)

→ VH2 = 6,72 (lit)

Đáp án D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 252083

Trường hợp nào sau đây không tạo thành hợp chất Fe(III)

Xem đáp án

Đáp án A: Nhiệt phân Fe(NO3)2 sẽ sinh ra Fe2O3 => loại

Đáp án C,D đều chứa Fe2+ và H+, NO3- => sinh ra Fe3+ => loại

Đáp án B

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 252084

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

Xem đáp án

Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là quặng boxit

Đáp án B

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 252085

Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là

Xem đáp án

Hai dung dịch có khả năng tác dụng với Fe là CuSO4 và HCl

Đáp án B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 252086

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

Xem đáp án

Tính chất hóa học đặc trung của kim loại là tính khử

Đáp án D

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 252087

Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất.

Xem đáp án

Bạc là kim loại có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất.

Đáp án A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 252088

Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí đktc ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là

Xem đáp án

Gọi CTPT của muối clorua kim loại kiềm là : MCl

Ta có phương trình:

2 MCl → 2M + Cl2

nCl2 = 1,792 : 22,4 = 0,08 (mol)

nM = 2 nCl2= 0,16 mol

=> MM = 6,24 : 0,16 = 39 (g/mol)

=>   M là K

Đáp án A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 252089

Cho phương trình hóa học sau:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có

chất khử mạnh + chất OXH mạnh → chất khử yếu + chất OXH yếu

=>  Fe có tính khử mạnh hơn Cu

=>  Cu2+ có tính OXH mạnh hơn Fe2+

Đáp án D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 252090

Cho 2,3g Na vào 180g H2O. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch thu được là:

Xem đáp án

nNa = nNaOH = 2,3 : 23 = 0,1 (mol)

n H2 = ½ n Na = 0,05 (mol)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

mNa + m H2O – m H2

= 2,3 + 180 – 0,05 * 2= 182,2 (g)

C% NaOH = mct/mdd * 100%

= (0,1 * 40) : 182,2 * 100% = 2,2%

Đáp án B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 252091

Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNOloãng chỉ thu được hỗn hợp 2 sản phẩm khử gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol N2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Al + HNOsinh ra 2 sản phẩm khử là 0,1 mol N2O và 0,1 mol N2

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có

3 * nAl = 8 * n N2O + 10 * n N2

= 8 * 0,1 + 10 * 0,1 = 1,8 (mol)

=> nAl = 1,8 : 3 = 0,6 (mol)

=> mAl = 16,2 (gam)

Đáp án C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 252092

Kim loại có tính khử mạnh nhất là

Xem đáp án

Kim loại có tính khử mạnh nhất là kim loại kiềm thuộc nhóm IA

Đáp án A

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 252093

Cho 100 ml dd FeCl2 1,5M vào 100 ml dd AgNO3 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

Xem đáp án

nFeCl2 = 0,15 (mol)

Kết tủa thu được sau phản ứng gồm có AgCl và Ag.

nAg = n FeCl= 0,15 (mol)

nAgCl = nCl- = 2 nFeCl2 = 0,3 (mol)

=> a = mAg + mAgCl = 0,15 * 108 + 0,3 * 143,5 = 59,25 (gam)

Đáp án C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 252094

Kim loại nào sau đây không được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

Xem đáp án

Kim loại không được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là kim loại mạnh, đứng trước Al

Đáp án A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 252095

Cho 18,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau khi phản ứng thu được 20,6g muối khan. Hai kim loại đó là

Xem đáp án

MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O

1 mol MCO3 tạo ra 1 mol MCl2  khiến khối lượng muối tăng lên

(M +71) – (M + 60) = 11 gam

Theo đề bài, x mol MCO3 tạo ra x mol MClthì khối lượng tăng lên là:

20,6 – 18,4 = 2,2 gam

=> X = 0,2 (mol)

=> Khối lượng mol trung bình của MCO3 là:

18,4 : 0,2 = 92 (gam/mol)

=> Khối lượng mol trung bình của M là:

92 – 60 = 32 (g/mol)

Mặt khác đây là 2 kim loại kiềm thổ, thuộc 2 chu kì liên tiếp

=> 2 KL đó là Mg và Ca

Đáp án B

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 252098

Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,0405 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 mol H2SO4 và 0,03 mol HCl vào Y, thu được 1,089 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 3,335 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của kim loại Ba trong X là

Xem đáp án

Vì sau khi ta cho Y vào axit chỉ thu được muối => Y phản ứng vừa đủ với axit

Vậy, nếu như ta cho X vào axit thì lượng khí H2 thu được sau phản ứng là:

nH2 = ½ nH(axit) = ½ * 0,066 = 0,033 (mol)

Mặt khác khi cho X vào nước thì thu được 0,0405 mol H2

=>  nH2 sinh ra từ H2O là: 0,0405 – 0,033 = 0,0075 (mol)

=> nAl = 2/3 * 0,0075 = 0,005 (mol)

m↓ = 1,089 (g) => nBaSO4 = (1,089 – 0,005 * 78) = 0,003 (mol)

Dung dịch Z có nSO42- = 0,018 – 0,003 = 0,015 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mionKL = mmuối – mCl- - mSO42-

= 3,335 – 0,03 * 35,5 – 0,015 * 96 = 0,83 (gam)

mX = mionKL + mBa2+ + mAl3+(trong Al(OH)3)

= 0,83 + 0,003 * 137 + 0,005 * 27 = 1,376 (g)

%Ba = 29,87%

Đáp án C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 252099

Cho khí CO khử hoàn toàn Fe2O3 thấy tạo thành 8,4 gam kim loại. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Ta có n Fe = 8,4 : 56 = 0,15 (mol)

Vậy n O trong Fe2O3 là:

0,15 :2 * 3 = 0,225 (mol)

=> nCO = nO = 0,225 mol

VCO = 0,225 * 22,4 = 5,04 (lít)

Đáp án D

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 252100

Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch

Xem đáp án

Chọn dung dịch chỉ có Fe và Cu phản ứng, Ag không thể phản ứng

 => Fe3+ là dung dịch cần tìm

Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+

Đáp án D  

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 252101

Các kim loại bị thụ động hoá với HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội là

Xem đáp án

Al, Fe, Cr bị thụ động hoá với HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội

Đáp án A  

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 252102

Dãy gồm các hợp chất chỉ có tính oxi hoá là

Xem đáp án

Fe có số oxi hóa cao nhất là +3 => Các hợp chất sắt III chỉ có tính oxi hóa

Đáp án D  

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 252103

Ở một số địa phương sử dụng nước giếng khoan, khi mới bơm lên nước trong nhưng để lâu thì có mùi tanh và bị ngả màu vàng. Ion làm cho nước có màu vàng là

Xem đáp án

Khi mới bơm lên trong nước có sắt hóa trị 2, nhưng sau một thời gian tiếp xúc với không khí, sắt sẽ chuyển sang hóa trị 3, có màu vàng và nổi váng.

Đáp án D  

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 252105

Cho hỗn hợp gồm Mg và Al (tỉ lệ mol 1:1)  tan vừa đủ trong dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Vì hỗn hợp khí thu được có dY/H2 = 12,2

=> Mkhí = 12,2.2 = 24,4

Có 1 khí hóa nâu ngoài không khí (NO có M = 30 > 24,4)

=> khí còn lại có M < 24,4

=> Chỉ có thể là H2 => NO3- hết trước H+.

Ta có: nNO + nH2 = 0,125 mol (1)

Và: mkhí = 30nNO + 2nH2  = 0,125.24,4 = 3,05g (2)

Từ (1,2) => nNO = 0,1 ; nH2 = 0,025 mol

Bảo toàn N: nNaNO3 + nKNO3 = nNO + nNH4 (nếu có)

=> nNH4 = 0,05 mol

Bảo toàn electron:

3nAl + 2nMg = 3nNO + 8nNH4 + 2nH2

= 3.0,1 + 8.0,05 + 0,025.2 = 0,75 mol

Và: nMg = nAl (Đề bài)

=> nMg = nAl = 0,15 mol

Vậy dung dịch X chứa:

0,15 mol Mg2+ ; 0,15 mol Al3+ ; 0,05 mol Na+ ; 0,1 mol K+ ; 0,05 mol NH4+ ; Cl-

Bảo toàn điện tích:

nCl = 2nMg + 3nAl + nNa + nK + nNH4 = 0,95 mol

=> m = åmion = 0,15.24 + 0,15.27 + 0,05.23 + 0,1.39 + 0,05.18 + 0,95.35,5 = 47,235g (Gần nhất với giá trị 47,3g)

Đáp án D  

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 252106

Cho 30 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 6,32 gam chất rắn. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

X + HCl:         Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

            Mol     x          →             x   →      2x

                        Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

            Mol     x    ¬  2x    →    x      →    2x

Vì sau phản ứng có 2 muối trong dung dịch

=> Chỉ có Cu2+ và Fe2+

Chất rắn sau phản ứng chỉ gồm Cu dư.

mchất phản ứng = 232.x + 64.x = mX – mCu dư = 30 – 6,32

=> x = 0,08 mol

=> Trong dung dịch có: 0,08mol CuCl2 và 0,24 mol FeCl2

            Ag+ + Cl- → AgCl

            Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag

=> Chất kết tủa gồm: 0,24 mol Ag và 0,64 mol AgCl

=> m = 117,76g (Gần nhất với giá trị 117,8g)

Đáp án D  

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »