Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Phan Đình Phùng
Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Phan Đình Phùng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
58 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. Xà phòng hoá X trong NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối. số công thức cấu tạo của X thoả mãn là:
Đáp án B
Các công thức thỏa mãn là:
.jpg)
Cho peptit X có công thức : Ala-Gly-Glu-Ala-Gly. Thuỷ phân không hoàn toàn X có thể thu được bao nhiêu đipeptit?
Đáp án D
Có thể thu được các đipeptit là: Ala – Gly; Gly – Glu; Glu – Ala
Loại thuốc nào sau đây gây nghiện cho con người ?
Loại thuốc gây nghiện cho người là moocphin
Đáp án cần chọn là: C
Cho các phương pháp: (1) đun nóng trước khi dùng; (2) dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ; (3) dùng dung dịch Na2CO3; (4) dùng dung dịch NaCl; (5) dùng dung dịch HCl. Người ta có thể làm mềm nước cứng tạm thời bằng phương pháp nào ?
Nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.
=> đun nóng hoặc dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ hoặc Na2CO3 để làm mềm nước cứng tạm thời
Đáp án cần chọn là: D
Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns1 là cấu hình electron của các nguyên tố thuộc nhóm?
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là ns1.
Đáp án cần chọn là: A
Cho các phát biểu sau
a, Nhôm tan được trong dung dịch NaOH
b, Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
c, Nhôm là kim loại lưỡng tính.
d, Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện.
Số phát biểu sai là?
Nhôm là không phải kim loại lưỡng tính => c sai
Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện. => d sai
Đáp án cần chọn là: A
Nước giếng ở đồng bằng Bắc bộ thường có nhiều ion Fe2+. Loại nước này dùng để sinh hoạt có nhiều bất tiện như làm quần áo bị ố vàng, ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe con người. Biện pháp nào loại bỏ ion Fe2+ ra khỏi nước là đơn giản, rẻ tiền và hiệu quả hơn cả ?
Phương pháp cần dùng ở đây là dùng giàn mưa, tăng diện tích tiếp xúc của nước với O2 không khí để oxi hóa Fe2+ dễ tan thành Fe3+ ít tan kết tủa dạng Fe(OH)3.
Đáp án cần chọn là: B
Ion nào nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?
Ion vửa có tính khử, vừa có tính oxi hóa là Cr3+
Đáp án cần chọn là: C
Dãy gồm các chất đều là kim loại kiềm thổ là
Dãy gồm các chất đều là kim loại kiềm thổ là Be, Ca, Sr, Ba
Đáp án cần chọn là: A
Không thể dùng KOH làm khô khí nào sau đây ?
Khí không dùng KOH làm khô được là khí có phản ứng với KOH
=> khí đó là CO2
Đáp án cần chọn là: C
Công thức của phèn chua là :
Công thức của phèn chua là : K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Đáp án cần chọn là: A
Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác. Trong đó cacbon chiếm
Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác. Trong đó cacbon chiếm từ 2 – 5%.
Đáp án cần chọn là: B
Nguyên tử của nguyên tố sắt có
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2
=> sắt có 6 electron d
Đáp án cần chọn là: B
Những kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện ?
Những kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe, Sn...
Đáp án cần chọn là: B
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là
Giả sử nMg = a mol và nFe = 1 mol
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
a → 2a → a → a
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1 → 2 → 1 → 1
=> mHCl = (2a + 2).36,5 => mdung dịch HCl = (2a + 2).36,5 / 20% = 365a + 365
=> mdung dịch Y = mX + mdung dịch HCl – mH2 = 24a + 56 + 365a + 365 – (a + 1).2 = 387a + 419
\(\begin{array}{l} \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C{{\rm{\% }}_{FeC{l_2}}} = \frac{{127}}{{387a + 419}}.100{\rm{\% }} = 15,76{\rm{\% }}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} a{\mkern 1mu} = 1\\ \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C{{\rm{\% }}_{MgC{l_2}}} = \frac{{95}}{{387 + 419}}.100{\rm{\% }} = 11,79{\rm{\% }} \end{array}\)
Đáp án cần chọn là: D
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy điện hoá : Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 → X có tính khử mạnh hơn H+ trong dãy điện hóa
→ loại đáp án A và B
Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3 → Y có tính khử mạnh hơn Fe3+ trong dãy điện hóa
→ loại đáp án D
Phương trình phản ứng :
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Đáp án cần chọn là: C
Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 325ml dung dịch CuSO4 0,2M, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch và 6,96 gam hỗn hợp kim loại Y. Khối lượng Fe bị oxi khử bởi ion Cu2+ là:
nCuSO4 = 0,065 mol
Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại Y => kim loại trong X còn dư
Giả sử Zn phản ứng hết, Fe còn dư
nCu sinh ra = nCuSO4 = 0,065 mol
=> mFe dư = 6,96 – 0,065.64 = 2,8 gam
Giả sử nZn= a(mol); nFe(pư) = b(mol)
=> mKL phản ứng = 65a + 56b = 6,8 – 2,8 = 4 (1)
Bảo toàn e: ne cho = ne nhận => 2a + 2b = 0,065.2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra a = 0,04; b = 0,025
Vậy lượng sắt bị oxi hóa bởi là: 0,025.56 = 1,4g
Đáp án cần chọn là: A
Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 325ml dung dịch CuSO4 0,2M, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch và 6,96 gam hỗn hợp kim loại Y. Khối lượng Fe bị oxi khử bởi ion Cu2+ là:
nCuSO4 = 0,065 mol
Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại Y => kim loại trong X còn dư
Giả sử Zn phản ứng hết, Fe còn dư
nCu sinh ra = nCuSO4 = 0,065 mol
=> mFe dư = 6,96 – 0,065.64 = 2,8 gam
Giả sử nZn= a(mol); nFe(pư) = b(mol)
=> mKL phản ứng = 65a + 56b = 6,8 – 2,8 = 4 (1)
Bảo toàn e: ne cho = ne nhận => 2a + 2b = 0,065.2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra a = 0,04; b = 0,025
Vậy lượng sắt bị oxi hóa bởi là: 0,025.56 = 1,4g
Đáp án cần chọn là: A
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.
(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên thì thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa là
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 không tạo ra 2 điện cực mới → ăn mòn hóa học
(2) Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
→ Cu sinh ra bám vào viên Fe và hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li
→ xảy ra ăn mòn điện hóa
(3) Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 không tạo thành 2 điện cực mới → ăn mòn hóa học
(4) Ni và Fe được nối với nhau và đặt trong không khí ẩm → ăn mòn điện hóa
(5) 3Fe + 4O2 Fe3O4 (ăn mòn hóa học)
(6) Fe + CuSO4 + H2SO4 : cả ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học vì xảy ra các phản ứng sau
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
→ Cu sinh ra bám vào thanh sắt và hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li
→ xảy ra ăn mòn điện hóa
Đáp án cần chọn là: D
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X → X1 + CO2
X1 + H2O → X2
X2 + Y → X + Y1 + H2O
X2 + 2Y → X + Y2 + H2O
Hai muối X và Y tương ướng là
X phân hủy tạo CO2 => X là CaCO3 hoặc BaCO3
=> X1 là oxit bazơ : MO => X2 là bazơ M(OH)2
Ta thấy X2 + Y -> X => Y phải là hợp chất cacbonat ( CO3 hoặc HCO3) mà X2 tác dụng với Y theo 2 tỉ lệ tạo 2 chất khác nhau
=> Y là NaHCO3
=> X là CaCO3
PTHH: Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O
Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
Đáp án cần chọn là: C
NaCl có lẫn tạp chất NaHCO3. Cách nào sau đây có thể dùng để thu được NaCl tinh khiết ?
Để thu được NaCl tinh khiết, ta cho hỗn hợp đó vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch.
PTHH: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
B sai vì nung hỗn hợp thì NaHCO3 chuyển thành Na2CO3 lẫn với NaCl => không thu được NaCl tinh khiết.
C sai vì cả 2 chất đều tan trong nước và khi hạ nhiệt độ không sinh ra kết tủa.
Đáp án cần chọn là: A
Cho 3,9 gam Kali tác dụng với 101,8 gam nước. C% của dung dịch thu được là
nK = 0,1 mol
Ta có: nKOH = nK = 0,1 mol; nH2 = 0,5.nK = 0,05 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
\(\begin{array}{l} {m_{dd\,\,sau\,\,p.ung}} = {m_K} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{H_2}}} = 105,6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} gam.\\ = > {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C{{\rm{\% }}_{KOH}} = \frac{{0,1.56}}{{105,6}}.100{\rm{\% }} = 5,3{\rm{\% }}. \end{array}\)
Đáp án cần chọn là: B
Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được m1 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 200 ml dung dịch BaCl2 1,2M; KOH 1,5M thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m2 là:
nOH- = 0,8
có nCO2 = 0,6 < nOH- < 2.nCO2 => tạo 2 muối HCO3- (x mol) và CO32- (y mol)
Bảo toàn C: nCO2 = nHCO3 + nCO3 => x + y = 0,6
Bảo toàn điện tích: nOH- = nHCO3 + 2.nCO3 => x + 2y = 0.8
=> x = 0,4 và y = 0,2
Vì nCO3 = x = 0,2 < nBa2+ = 0,3 => sau phản ứng CO32- hết
=> dung dịch X gồm: 0,1 mol Ba2+; 0,4 mol HCO3-; 0,2 mol Na+
nBaCl2 = 0,24 = nBa2+ => tổng nBa2+ = 0,34
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
0,3 ← 0,3 → 0,3
=> nCO3 = 0,3 < nBa2+ = 0,34 => nBaCO3 = 0,3
=> m2 = 0,3.197 = 59,1 gam
Đáp án cần chọn là: D
Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là :
Chất rắn không tan là Al
Gọi nNa = x mol => nAl phản ứng = x mol
Bảo toàn e: nNa + 3nAl = 2nH2
mhỗn hợp đầu = mAl dư + mAl pứ + mNa = 2,35 + 0,05.27 + 0,05.23 = 4,85 gam
Đáp án cần chọn là: A
Sục từ từ tới dư khí CO2 vào 400 ml dung dịch Ba(AlO2)2 0,25M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
nBa(AlO2)2 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tử Al: nAl(OH)3 = nAlO2- = 0,2 mol
=> m = 15,6 gam
Đáp án cần chọn là: B
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 0,35 mol Al với 0,3 mol Fe2O3 thu được 0,2 mol Fe. Hiệu suất của phản ứng là
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
0,35 0,35
Xét tỉ lệ: \(\frac{{{n_{Al}}}}{3} = \frac{{0,35}}{3} < \frac{{{n_{Fe2O3}}}}{1} = \frac{{0,3}}{1}\)
=> Fe2O3 dư, Al hết => phản ứng tính theo Al
Theo phản ứng : nFe = nAl = 0,35 mol
=> H = 0,2.100% / 0,35 = 57,14%
Đáp án cần chọn là: B
Bằng phương pháp hóa học. Hãy chọn một hóa chất thích hợp để nhận biết các chất rắn (dạng bột) sau: Fe, FeO, Fe3O4, CuO.
|
|
Fe |
FeO |
Fe3O4 |
CuO |
|
HCl |
Khí H2 thoát ra, tạo dd có màu xanh rất nhạt |
Tan không tạo khí, tạo dd có màu xanh rất nhạt |
Tan, tạo dung dịch màu vàng nâu |
Tan, tạo dd màu xanh lam |
Đáp án cần chọn là: A
Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí màu nâu duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan, giá trị m là:
Bảo toàn e: nFeO = nNO2 = 0,2 mol
Bảo toàn Fe: nFeO + 2.nFe2O3 = nFe(NO3)3 = 0,6 mol
=> nFe2O3 = 0,2 mol
=> mX = 0,2.72 + 0,2.160 = 46,4 gam
Cho 0,6 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất. Tính số mol của đơn chất này.
6KI + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 + 7H2O
\({n_{{I_2}}} = \frac{{{n_{KI}}}}{2} = 0,3(mol)\)
Đáp án cần chọn là: A
Có 4 chất bột: CaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4. Có thể dùng cặp chất nào sau đây để nhận biết các chất bột đó?
- dùng H2O và dung dịch HCl
|
|
CaCO3 |
Na2CO3 |
BaSO4 |
Na2SO4 |
|
H2O |
Không tan |
Tan hoàn toàn |
Không tan |
Tan hoàn toàn |
|
HCl |
Tạo khí |
Tạo khí |
Không ht |
Không ht |
Đáp án cần chọn là: B
Hòa tan hoàn toàn 7,98g hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lit khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được cho như trong đồ thị sau :
.jpg)
Giá trị của a là
Sau 1 thời gian thêm NaOH thì mới có kết tủa => H+ dư
Bảo toàn e : 2nMg + 3nAl = 2nH2 = 0,8 mol
Và : mMg + mAl = 7,98g
=> nMg = 0,13 ; nAl = 0,18 mol
Tại thời điểm nkết tủa = 0,24 mol thì kết tủa đang tan dần
=> nkết tủa = nMg(OH)2 + [4nAl3+ - (nOH - nH+ - 2nMg(OH)2) ]
=> 0,24 = 0,13 + [4.0,18 – (1,03 – nH+ - 2.0,13)]
=> nH+ = 0,16 mol
=> a = ½ . 0,16 + nH2 = 0,48
Đáp án cần chọn là: C
Tính chất nào nêu dưới đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?
Tính chất sai là cả 2 đều dễ bị nhiệt phân. NaHCO3 dễ bị nhiệt phân còn Na2CO3 thì không
Đáp án cần chọn là: A
Cho PTHH của phản ứng sau: Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O. Phản ứng trên là phản ứng của quá trình nào trong tự nhiên?
Phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động.
Đáp án cần chọn là: B
Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ
Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ kết tủa CuS không tan trong axit mạnh.
Đáp án cần chọn là: C
Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của
Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
Đáp án cần chọn là: A
Cho Fe (Z = 26). Cấu hình electron đúng của ion Fe2+ là
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2
=> cấu hình e của ion Fe2+ là [18Ar]3d6
Đáp án cần chọn là: C
Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác. Trong đó cacbon chiếm
Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác. Trong đó cacbon chiếm từ 2 – 5%.
Đáp án cần chọn là: B
CaCO3.MgCO3 là thành phần chính của quặng?
Thành phần chính của quặng đôlomit là: CaCO3.MgCO3.
Đáp án cần chọn là: B
Phương pháp nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại:
Phương pháp nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại đứng sau Al
Đáp án cần chọn là: B
Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là
2CrO42- + 2H+ ⇆⇆ Cr2O72- + H2O
(màu vàng) (màu da cam)
Khi nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 thì cân bằng trên chuyển dịch sang phải
=> dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam
Đáp án cần chọn là: A