Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Phan Đình Phùng

Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Phan Đình Phùng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 58 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 251229

Loại thuốc nào sau đây gây nghiện cho con người ?

Xem đáp án

Loại thuốc gây nghiện cho người là moocphin

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 251230

Cho các phương pháp: (1) đun nóng trước khi dùng; (2) dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ; (3) dùng dung dịch Na2CO3; (4) dùng dung dịch NaCl; (5) dùng dung dịch HCl. Người ta có thể làm mềm nước cứng tạm thời bằng phương pháp nào ?

Xem đáp án

Nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO­3)2 và Mg(HCO3)2.

=> đun nóng hoặc dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ hoặc Na2CO3 để làm mềm nước cứng tạm thời

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 251231

Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns1 là cấu hình electron của các nguyên tố thuộc nhóm?

Xem đáp án

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là ns1.       

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 251233

Nước giếng ở đồng bằng Bắc bộ thường có nhiều ion Fe2+. Loại nước này dùng để sinh hoạt có nhiều bất tiện như làm quần áo bị ố vàng, ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe con người. Biện pháp nào loại bỏ ion Fe2+ ra khỏi nước là đơn giản, rẻ tiền và hiệu quả hơn cả ?

Xem đáp án

Phương pháp cần dùng ở đây là dùng giàn mưa, tăng diện tích tiếp xúc của nước với O2 không khí để oxi hóa Fe2+ dễ tan thành Fe3+ ít tan kết tủa dạng Fe(OH)3.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 251234

Ion nào nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?

Xem đáp án

Ion vửa có tính khử, vừa có tính oxi hóa là Cr3+

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 251235

Dãy gồm các chất đều là kim loại kiềm thổ là

Xem đáp án

Dãy gồm các chất đều là kim loại kiềm thổ là Be, Ca, Sr, Ba

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 251236

Không thể dùng KOH làm khô khí nào sau đây ?

Xem đáp án

Khí không dùng KOH làm khô được là khí có phản ứng với KOH

=> khí đó là CO2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 251237

Công thức của phèn chua là :

Xem đáp án

Công thức của phèn chua là : K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 251238

Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác. Trong đó cacbon chiếm

Xem đáp án

Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác. Trong đó cacbon chiếm từ 2 – 5%.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 251239

Nguyên tử của nguyên tố sắt có

Xem đáp án

- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2

=> sắt có 6 electron d

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 251240

Những kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện ?

Xem đáp án

Những kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe, Sn...

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 251241

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCltrong dung dịch Y là

Xem đáp án

Giả sử nMg = a mol và nFe = 1 mol

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

a   →   2a      →   a   →   a

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

1   → 2      →    1   →  1

=> mHCl = (2a + 2).36,5  => mdung dịch HCl = (2a + 2).36,5 / 20% = 365a + 365

=> mdung dịch Y = m+ mdung dịch HCl – mH2 = 24a + 56 + 365a + 365 – (a + 1).2 = 387a + 419

\(\begin{array}{l} \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C{{\rm{\% }}_{FeC{l_2}}} = \frac{{127}}{{387a + 419}}.100{\rm{\% }} = 15,76{\rm{\% }}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} a{\mkern 1mu} = 1\\ \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C{{\rm{\% }}_{MgC{l_2}}} = \frac{{95}}{{387 + 419}}.100{\rm{\% }} = 11,79{\rm{\% }} \end{array}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 251242

X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy điện hoá : Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

Xem đáp án

X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 → X có tính khử mạnh hơn H+ trong dãy điện hóa

→ loại đáp án A và B

Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3 → Y có tính khử mạnh hơn Fe3+ trong dãy điện hóa

→ loại đáp án D

Phương trình phản ứng :

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 251243

Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 325ml dung dịch CuSO4 0,2M, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch và 6,96 gam hỗn hợp kim loại Y. Khối lượng Fe bị oxi khử bởi ion Cu2+ là:

Xem đáp án

nCuSO4 = 0,065 mol

Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại Y => kim loại trong X còn dư

Giả sử Zn phản ứng hết, Fe còn dư

nCu sinh ra = nCuSO4 = 0,065 mol

=> mFe dư = 6,96 – 0,065.64 = 2,8 gam

Giả sử nZn= a(mol); nFe(pư) = b(mol)

=> mKL phản ứng = 65a + 56b = 6,8 – 2,8 = 4   (1)

Bảo toàn e: ne cho = ne nhận => 2a + 2b = 0,065.2   (2)

Từ (1) và (2) suy ra a = 0,04; b = 0,025

Vậy lượng sắt bị oxi hóa bởi là: 0,025.56 = 1,4g

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 251244

Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 325ml dung dịch CuSO4 0,2M, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch và 6,96 gam hỗn hợp kim loại Y. Khối lượng Fe bị oxi khử bởi ion Cu2+ là:

Xem đáp án

nCuSO4 = 0,065 mol

Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại Y => kim loại trong X còn dư

Giả sử Zn phản ứng hết, Fe còn dư

nCu sinh ra = nCuSO4 = 0,065 mol

=> mFe dư = 6,96 – 0,065.64 = 2,8 gam

Giả sử nZn= a(mol); nFe(pư) = b(mol)

=> mKL phản ứng = 65a + 56b = 6,8 – 2,8 = 4   (1)

Bảo toàn e: ne cho = ne nhận => 2a + 2b = 0,065.2   (2)

Từ (1) và (2) suy ra a = 0,04; b = 0,025

Vậy lượng sắt bị oxi hóa bởi là: 0,025.56 = 1,4g

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 251245

Thực hiện các thí nghiệm sau :

(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.                              

(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.

(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.                

(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.

(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.

(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.

Trong các thí nghiệm trên thì thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa là

Xem đáp án

(1) Fe + 2HCl → FeCl+ H2 không tạo ra 2 điện cực mới → ăn mòn hóa học

(2) Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

→ Cu sinh ra bám vào viên Fe và hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li

→ xảy ra ăn mòn điện hóa

(3) Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 không tạo thành 2 điện cực mới → ăn mòn hóa học

(4) Ni và Fe được nối với nhau và đặt trong không khí ẩm → ăn mòn điện hóa

(5) 3Fe + 4O2  Fe3O4 (ăn mòn hóa học)

(6) Fe + CuSO4 + H2SO4 : cả ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học vì xảy ra các phản ứng sau

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới)

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

→ Cu sinh ra bám vào thanh sắt và hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li

→ xảy ra ăn mòn điện hóa

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 251246

Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:

X → X1 + CO2             

X1 + H2O → X2

X2 + Y → X + Y1 + H2O       

X2 + 2Y → X + Y2 + H2O

Hai muối X và Y tương ướng là

Xem đáp án

X phân hủy tạo CO2 => X là CaCO3 hoặc BaCO3

=> X1 là oxit bazơ : MO  => X2 là bazơ M(OH)2

Ta thấy X2 + Y -> X => Y phải là hợp chất cacbonat ( COhoặc HCO3) mà X2 tác dụng với Y theo 2 tỉ lệ tạo 2 chất khác nhau

=> Y là NaHCO3

=> X là CaCO3

PTHH: Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O

Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 251247

NaCl có lẫn tạp chất NaHCO3. Cách nào sau đây có thể dùng để thu được NaCl tinh khiết ?

Xem đáp án

Để thu được NaCl tinh khiết, ta cho hỗn hợp đó vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch.

PTHH: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

B sai vì nung hỗn hợp thì NaHCO3 chuyển thành Na2CO3 lẫn với NaCl => không thu được NaCl tinh khiết.

C sai vì cả 2 chất đều tan trong nước và khi hạ nhiệt độ không sinh ra kết tủa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 251248

Cho 3,9 gam Kali tác dụng với 101,8 gam nước. C% của dung dịch thu được là

Xem đáp án

nK = 0,1 mol

Ta có: nKOH = nK = 0,1 mol;  nH2 = 0,5.nK = 0,05 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

\(\begin{array}{l} {m_{dd\,\,sau\,\,p.ung}} = {m_K} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{H_2}}} = 105,6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} gam.\\ = > {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C{{\rm{\% }}_{KOH}} = \frac{{0,1.56}}{{105,6}}.100{\rm{\% }} = 5,3{\rm{\% }}. \end{array}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 251249

Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được m1 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 200 ml dung dịch BaCl2 1,2M; KOH 1,5M thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m2 là:

Xem đáp án

nOH- = 0,8 
có nCO2 = 0,6 < nOH- < 2.nCO2 => tạo 2 muối HCO3- (x mol) và CO32- (y mol)
Bảo toàn C: nCO2 = nHCO3 + nCO3 => x + y = 0,6 

Bảo toàn điện tích: nOH- = nHCO3 + 2.nCO3 =>  x + 2y = 0.8

=>  x = 0,4 và y = 0,2
Vì nCO3 = x = 0,2 < nBa2+ = 0,3 => sau phản ứng CO32- hết
=> dung dịch X gồm: 0,1 mol Ba2+; 0,4 mol HCO3-;  0,2 mol Na
nBaCl2 = 0,24 = nBa2+ =>  tổng nBa2+ = 0,34 
HCO3- + OH- →  CO32- + H2
0,3   ←   0,3   →  0,3 
=> nCO3 = 0,3 < nBa2+ = 0,34 => nBaCO3 = 0,3

=>  m2 = 0,3.197 = 59,1 gam

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 251250

Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là :

Xem đáp án

Chất rắn không tan là Al

Gọi nNa = x mol => nAl phản ứng = x mol

Bảo toàn e: nNa + 3nAl = 2nH2

mhỗn hợp đầu = mAl dư + mAl pứ + mNa = 2,35 + 0,05.27 + 0,05.23 = 4,85 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 251251

Sục từ từ tới dư khí CO2 vào 400 ml dung dịch Ba(AlO2)2 0,25M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là

Xem đáp án

nBa(AlO2)2 = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tử Al: nAl(OH)3 = nAlO2- = 0,2 mol

=> m = 15,6 gam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 251252

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 0,35 mol Al với 0,3 mol Fe2O3 thu được 0,2 mol Fe. Hiệu suất của phản ứng là

Xem đáp án

2Al +  Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe

0,35                                    0,35

Xét tỉ lệ: \(\frac{{{n_{Al}}}}{3} = \frac{{0,35}}{3} < \frac{{{n_{Fe2O3}}}}{1} = \frac{{0,3}}{1}\)

=> Fe2Odư, Al hết => phản ứng tính theo Al

Theo phản ứng :  nFe = nAl = 0,35 mol

=> H = 0,2.100% / 0,35 = 57,14%

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 251253

Bằng phương pháp hóa học. Hãy chọn một hóa chất thích hợp để nhận biết các chất rắn (dạng bột) sau: Fe, FeO, Fe3O4, CuO.

Xem đáp án

 

Fe

FeO

Fe3O4

CuO

HCl

Khí H2 thoát ra, tạo dd có màu xanh rất nhạt

Tan không tạo khí, tạo dd có màu xanh rất nhạt

Tan, tạo dung dịch màu vàng nâu

Tan, tạo dd màu xanh lam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 251255

Cho 0,6 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất. Tính số mol của đơn chất này.

Xem đáp án

6KI + K2Cr2O+ 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 + 7H2O

\({n_{{I_2}}} = \frac{{{n_{KI}}}}{2} = 0,3(mol)\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 251256

Có 4 chất bột: CaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4. Có thể dùng cặp chất nào sau đây để nhận biết các chất bột đó?

Xem đáp án

- dùng H2O và dung dịch HCl

 

CaCO3

Na2CO3

BaSO4

Na2SO4

H2O

Không tan

Tan hoàn toàn

Không tan

Tan hoàn toàn

HCl

Tạo khí

Tạo khí

Không ht

Không ht

Đáp án cần chọn là: B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 251257

Hòa tan hoàn toàn 7,98g hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lit khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được cho như trong đồ thị sau :

Giá trị của a là

Xem đáp án

Sau 1 thời gian thêm NaOH thì mới có kết tủa => H+ dư

Bảo toàn e : 2nMg + 3nAl = 2nH2 = 0,8 mol

Và : mMg + mAl = 7,98g

=> nMg = 0,13 ; nAl = 0,18 mol

Tại thời điểm nkết tủa = 0,24 mol thì kết tủa đang tan dần

=> nkết tủa = nMg(OH)2 + [4nAl3+ - (nOH - nH+ - 2nMg(OH)2) ]

=> 0,24 = 0,13 + [4.0,18 – (1,03 – nH+ - 2.0,13)]

=> nH+ = 0,16 mol

=> a = ½ . 0,16 + nH2 = 0,48

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 251258

Tính chất nào nêu dưới đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?

Xem đáp án

Tính chất sai là cả 2 đều dễ bị nhiệt phân. NaHCO3 dễ bị nhiệt phân còn Na2CO3 thì không

Đáp án cần chọn là: A

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 251259

Cho PTHH của phản ứng sau: Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O. Phản ứng trên là phản ứng của quá trình nào trong tự nhiên?

Xem đáp án

Phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 251260

Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ

Xem đáp án

Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ kết tủa CuS không tan trong axit mạnh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 251261

Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của

Xem đáp án

Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử

Đáp án cần chọn là: A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 251262

Cho Fe (Z = 26). Cấu hình electron đúng của ion Fe2+ là

Xem đáp án

- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2

=> cấu hình e của ion Fe2+ là [18Ar]3d6

Đáp án cần chọn là: C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 251263

Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác. Trong đó cacbon chiếm

Xem đáp án

Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác. Trong đó cacbon chiếm từ 2 – 5%.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 251264

CaCO3.MgCOlà thành  phần chính của quặng?

Xem đáp án

Thành  phần chính của quặng đôlomit là:  CaCO3.MgCO3.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 251265

Phương pháp nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại:

Xem đáp án

Phương pháp nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại đứng sau Al

Đáp án cần chọn là: B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 251266

Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là

Xem đáp án

2CrO42-  +  2H+ ⇆⇆ Cr2O72- + H2O

(màu vàng)                (màu da cam)

Khi nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 thì cân bằng trên chuyển dịch sang phải

=> dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam

Đáp án cần chọn là: A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »