Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lý Tự Trọng
Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lý Tự Trọng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
69 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Quá trình điều chế loại tơ nào dưới đây là quá trình trùng hợp ?
Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime).
Điều chế tơ nitron (tơ olon) từ acrilonitrin là quá trình trùng hợp → Đáp án A đúng.
Điều chế tơ nilon-6 từ axit aminocaproic; điều chế tơ nilon-6,6 từ hexametylenđiamin và axit ađipic, điều chế tơ lapsan từ etylenglicol và axit terephtalic là các quá trình trùng ngưng → Đáp án B, C, D sai.
Đáp án A
Có thể phân biệt các đồ dùng làm bằng da thật và da nhân tạo (PVC) bằng cách nào sau đây?
Khi đốt da thật, do cấu tạo bằng protein nên cho mùi khét, còn da nhân tạo không cho mùi khét
Đáp án C
Chọn phát biểu không đúng: polime ...
Đáp án A, B, C đều đúng.
Đáp án D không đúng vì đa số polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định, không tan trong các dung môi thông thường, một số tan trong dung môi thích hợp tạo ra dung dịch nhớt
Đáp án D
Cho các chất sau: NH2CH2COOH, HOOC-CH2-CH2-CH2-OH, C2H5OH, CH2=CHCl. Số hợp chất tham gia phản ứng trùng ngưng là:
NH2CH2COOH, HOOC-CH2-CH2-CH2-OH
Đáp án B
Poli (vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% thể tích khí metan) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau:
\(Metan\xrightarrow{{hs15\% }}Axetilen\xrightarrow{{hs95\% }}Vinylclorua\xrightarrow{{hs90\% }}PVC\)
Muốn tổng hợp 3,125 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc)?
nPVC= 3,125.106 : 62,5 = 5.104 mol
→ nCH4 phản ứng = 2 nPVC = 105 mol
→ nCH4 ban đầu = (nCH4 phản ứng).100% : %H với (% H = H1. H2. H3 )
= 105: 0,15: 0,95: 0,9 = 779727,0955 mol
Vì khí thiên nhiên chứa 95% metan
→ Vkhí thiên nhiên = Vmetan : 0,95 = 779727,0955 . 22,4 : 0,95 = 18385144 lít = 18385 m3
Đáp án B
Để điều chế 60kg poli(metyl metacrylat) cần tối thiểu m1 kg ancol và m2 kg axit tương ứng. Biết hiệu suất của cả quá trình là 75%. Giá trị của m1, m2 lần lượt là
Theo lý thuyết 51,6 kg ← 60:100.32=19,2 kg ← 60kg
Thực tế 68,8 kg 25,6 kg
Đáp án D
Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Muốn tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là?
(biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất cả quá trình là 50%).
nPVC = 250 : 62,5 = 4 mol
2CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC
8 mol ← 4 mol
=> V khí thiên nhiên = 8.22,4.(100/80).(100/50) = 448 (lít)
Đáp án A
Từ 15kg metyl metacrylat có thể điều chế được bao nhiêu gam thuỷ tinh hữu cơ có hiệu suất 90%?
15 . 90% = 13,5 kg = 13 500 g
Đáp án B
Hợp chất hữu cơ được dùng để sản xuất tơ tổng hợp là
Tơ tổng hợp là poli(vinyl xianua) ( tơ nitron), còn các polime còn lại đều là chất dẻo
Đáp án B
Tơ tổng hợp không thể điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
To nitron hay tơ olon được trùng hợp từ vinyl cyanua chứ không phải bằng phản ứng trùng ngưng
Đáp án B
Khối lượng của một đoạn tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch tơ nilon-6,6 và tơ capron nêu trên lần lượt là
Nilon-6,6: [OC-(CH2)4-CONH-(CH2)6-NH]n có khối lượng mol 1 mắt xích là 226 đvC
Capron: [HN-(CH2)5-CO]n có khối lượng mol 1 mắt xích là 113 đvC
- Số mắt xích nilon-6,6 là: 27346 : 226 = 121
- Số mắt xích capron là: 17176 : 113 = 152
Đáp án A
Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?
Các tơ thuộc loại tơ poliamit là tơ capron, tơ nilon-6,6.
Chú ý : Khi đọc đề quá nhanh ta có thể nhầm tơ nitron cũng thuộc loại tơ poliamit.
Đáp án C
Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
Este C4H8O2 là este no đơn chức và có 4C nên loại A, B, D.
Đáp án C
Chất nào sau đây phản ứng với NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH?
PTHH: HCOOC2H5 + NaOH →HCOONa + C2H5OH
Đáp án B
Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là
Y có CTCT là: CH2=CH-COONa
=> X là este của axit acrylic => CH2=CHCOOCH3 (metyl acrylat).
Đáp án A
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este X đơn chức, mạch hở tạo bởi ancol no đơn chức mạch hở và axit không no (chứa 1 liên kết C=C), thì sản phẩm thu được có:
Este X đơn chức, mạch hở tạo bởi ancol no đơn chức mạch hở và axit không no (chứa 1 liên kết C=C) có công thức tổng quát là CnH2n-2O2
PT đốt cháy: CnH2n-2O2 + O2 nCO2 + (n-1)H2O
Vậy: n este = nCO2 - nH2O
Đáp án B
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
HCOOCH2CH3
CH3COOCH3
Đáp án D
Có bao nhiêu chất (đơn chức) có công thức phân tử C3H6O2 phản ứng với dung dịch NaOH thu được chất X mà khi nung X với vôi tôi xút thì thu được khí metan CH4?
Chỉ có este CH3COOCH3 thỏa mãn.
PTHH: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa (X) + CH3OH
CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
Đáp án B
Cho dãy gồm các chất: (1) anlyl axetat, (2) metyl acrylat, (3) phenyl axetat, (4) etyl fomat, (5) vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
(1) CH3COOCH2–CH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CH–CH2–OH
(2) CH2=CH–COOCH3 + NaOH → CH2=CH–COONa + CH3OH
(4) HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
Đáp án A
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thuỷ 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70°C.
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hoà.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1, có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Ở bước 2, có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(d) Ở bước 3, dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào để tăng hiệu suất phản ứng.
(e) Ở bước 3, Có thể thay dung dịch NaCl bão hóa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(f) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
(g) Sau bước 3, dung dịch trong ống nghiệm tách thành ba lớp.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O
(a) sai vì H2SO4 đặc có tác dụng hút nước để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận giúp hiệu suất điều chế este cao hơn, còn H2SO4 loãng không có tính chất này
(b) sai vì khi đun sôi sẽ bay hơi cả chất tham gia và chất sản phẩm
(c) đúng
(d) sai vì khi thêm NaCl bão hòa để tách este ra khỏi hỗn hợp dễ hơn
(e) sai vì HCl dễ bay hơi nên sẽ bị lẫn vào với hơi este
(f) sai vì để hiệu suất cao hơn nên dùng CH3COOH dưới dạng băng (tinh khiết)
(g) sai vì sau phản ứng chỉ tách 2 lớp
→ 6 phát biểu không đúng
Đáp án C
Cho sơ đồ phản ứng sau:
X + NaOH → trong sản phẩm hữu cơ có một chất Y và CH3COONa;
Y + O2 → Y1;
Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O
Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là
Y1 là CH3COOH
Y có thể là CH3CHO, C2H5OH
X có thể là CH3COOCH=CH2 và CH3COOC2H5
Đáp án A
Chất nào sau đây phản ứng với NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH?
PTHH: HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
Đáp án B
Thủy phân este có công thức phân tử C3H6O2 (trong môi trường axit )thu được 2 sản phẩm hữu cơ X ,Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
Este thỏa mãn là CH3COOCH3 vì từ CH3OH + CO → CH3COOH
=>X là ancol metylic
Đáp án A
Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T (MY < MT < MZ). Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được sản phẩm chỉ gồm CO2, Na2CO3. Phát biểu nào sau đây đúng?
X có 4O và phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3
⟹ X là este 2 chức trong đó có 1 nhóm COO gắn trực tiếp với vòng benzen
⟹ Sản phẩm gồm có 1 muối cacboxylat 2 chức, 1 muối của phenol, ancol
Đốt Z chỉ thu được CO2, Na2CO3 mà không thu được H2O nên Z là (COONa)2
CTCT của X là CH3OOC-COOC6H5
CH3OOC-COOC6H5 + 3NaOH → (COONa)2 (Z) + C6H5ONa (T) + CH3OH (Y) + H2O
- A sai vì (COONa)2 thực hiện phản ứng vôi tôi xút sẽ thu được H2, không thu được ankan
(COONa)2+2NaOH→ 2Na2CO3+H2
- B sai, nhiệt độ sôi của CH3OH (Y) thấp hơn nhiều so với (COONa)2 (Z) và C6H5ONa (T)
- C sai, vì CH3OH (Y) không có phản ứng tách nước tạo anken
- D đúng, vì CH3OH+CO→CH3COOH
Đáp án D
Khẳng định về tính chất vật lí nào của amino axit dưới đây không đúng?
Tính chất vật lí của amino axit:
+ Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, có nhiệt độ nóng chảy cao.
+ Dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực
=> A,C,D đều đúng
Chọn B
Cho 9 gam một aminoaxit A (phân tử chỉ chứa một nhóm -COOH) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 13,56 gam muối. A là:
R-COOH + KOH -> RCOOK + H2O
=> mmuối – maa = 38.naa
=> naa = 0,12 mol
=> MA = 75g => Glyxin
Đáp án D
Cho 0,2 mol lysin tác dụng đủ với V lít dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là
H2N(CH2)4CH(NH2)COOH + 2HCl
0,2 0,4
V=0,4:2=0,2 lít
Chọn A
Cho m gam Alanin tác dụng đủ với 100ml dung dịch HCl 2M thu được 25,1 gam muối khan. Giá trị của m là:
ĐLBTKL => mAlanin = mmuối - mHCl = 25,1 -0,2.36,5=17,8 gam.
Chọn A
Công thức chung của amin thơm (chứa 1 vòng benzen) đơn chức bậc nhất là
Amin thơm, chứa 1 vòng benzen, đơn chức, bậc nhất có công thức là CnH2n-7NH2 (n ≥ 6).
Đáp án A
Hợp chất có CTCT: m-CH3-C6H4-NH2 có tên theo danh pháp thông thường là
m-CH3-C6H4-NH2 có tên thông thường là m-toludin.
Đáp án B
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Đáp án D
Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng thu được là?
nC3H5(OH)3 = 0,1
=> nNaOH = 0,3
Bảo toàn khối lượng => mRCOONa = 91,8
=> mXà phòng = 91,8/60% = 153 gam
Đáp án A
Cho một số tính chất: là chất kết tinh không màu (1); có vị ngọt (2); tan trong nước (3); hòa tan Cu(OH)2 (4); làm mất màu nước brom (5); tham gia phản ứng tráng bạc (6); bị thủy phân trong môi trường kiềm loãng nóng (7).
Số các tính chất của saccarozo là
Saccarozơ có các tính chất sau:
+ là chất kết tinh không màu (1)
+ có vị ngọt (2)
+ tan trong nước (3)
+ hòa tan Cu(OH)2 (4)
=> 4 tính chất
Đáp án C
Dung dịch saccarozo có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
Dung dịch saccarozo có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm Cu(OH)2, H2SO4 loãng,Na
Đáp án A loại vì CuSO4, đáp án C loại vì AgNO3/NH3, đáp án D loại vì H2, Br2
Đáp án B
Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối xanh có chứa
Nhỏ dung dịch Iod vào tinh bột sẽ xuất hiện màu xanh tím
Đáp án C
Chất hữu cơ X (C4H6O2) đơn chức, mạch hở, tham gia phản ứng thủy phân tạo ra sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số đồng phân cấu tạo X thỏa mãn là
Thủy phân X tạo sản phẩm tráng bạc => gốc –CHO
HCOOCH = CH – CH3
HCOOCH2 – CH = CH2
HCOOC(CH3) = CH2
CH3COOCH = CH2
Đáp án D
Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là:
Z không thể là Metyl propionat : C2H5COOCH3
Đáp án A
Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1:1, A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là
A, B đều phản ứng cộng với Br2 tỉ lệ mol 1:1 ⟹ cả 2 chất đều có chứa 1 liên kết C=C trong phân tử
A + NaOH → Muối + anđehit
⟹ A là este với gốc hidrocacbon có liên kết C=C gắn với –COO- dạng RCOO-CH=CH-R’ ⟹ Loại C và D
B + NaOH dư → 2 muối và H2O ⟹ B là este của phenol có dạng RCOO-C6H4-R’ ⟹ Loại B, D
⟹ Chỉ A thỏa mãn
Vậy A, B lần lượt là C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5
PTHH minh họa:
C6H5COOCH=CH2 + NaOH → C6H5COONa + CH3-CHO
CH2=CHCOOC6H5 + 2NaOH → CH2=CHCOONa + C6H5ONa + H2O
Đáp án A
Cho 4,48 gam hổn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol là 1 : 1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Đặt nCH3COOC2H5 = nCH3COOC6H5 = x mol
Ta có: m hỗn hợp = 88x + 136x = 4,48 => x = 0,02 mol
=> nC2H5OH = 0,02 mol và nH2O = 0,02 mol
BTKL: m hỗn hợp + mNaOH = m rắn + mC2H5OH + mH2O
=> 4,48 + 0,08.40 = m rắn + 0,02.46 + 0,02.18
=> m chất rắn = 6,4 (g)
Đáp án C
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,76 gam CH3COOCH3 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
n CH3COOCH3 = 17,76 : 74 = 0,24 mol
CH3COOCH3 +KOH → CH3COOK + CH3OH
0,24 0,24 mol
mmuối = 98. 0,24 =23,52 g
Đáp án A