Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Hồng Phong

Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Hồng Phong

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 68 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 251508

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X chỉ chứa nhóm chức este ta thu được 4.48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. CTPT của este X có thể là:

Xem đáp án

Đáp án: C

    Ta có: nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol); nH2O = 3,6/18 = 0,2 (mol)

    0,1 mol este khi chát tạo ra 0,2 mol CO2 và 0,2 mol H2O nên este là C2H4O2.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 251509

Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2 chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Y. Chất Y là

Xem đáp án

Lưu ý 2 điểm sau để chọn được đáp án đúng:

- Quá trình biến đổi Z → T, T → Y không làm thay đổi số C → số CY = số CZ.

- Z + AgNO3/NH3; Ylà muối của axit cacboxylic → Z là anđehit.

A thỏa mãn

CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa (Y) + CH3CHO (Z).

CH3CHO (Z) + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 (T) + 2NH4NO3 + 2Ag↓.

CH4COONH4 (T) + NaOH → CH3COONa (Y) + NH3 + H2O.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 251510

Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Xem đáp án

X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1: 2 nên X là este của phenol. X không tráng gương nên cấu tạo của X là:

CH3COOC6H4CH3 (Vị trí octo, meta, para)

C2H5COOC6H5

Có 4 đồng phân thỏa mãn

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 251514

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là:

Xem đáp án

Bảo toàn O ⇒ nX = 0,04 mol

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy ⇒ a = 39,6 + 2,28.44 - 3,26.32= 35,6g

nNaOH = 3n= 0,12mol và nC3H5(OH)3 = nX = 0,04 mol

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa:

b = a + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 36,72 mol

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 251515

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là:

Xem đáp án

Muối Y có thể tráng gương ⇒ HCOONa

Z hòa tan được Cu(OH)2 điều kiện thường ⇒ có nhiều nhóm OH kề nhau

⇒ X là este của ancol đa chức và HCOOH

⇒ nancol = nX = 0,1 mol ⇒ Mancol = 76g (C3H6(OH)2)

⇒ X là HCOOCH2CH(CH3)OOCH

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 251516

Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzene trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là:

Xem đáp án

nEste = 0,05mol

nNaOH = 0,06mol

⇒ X là este của phenol (x mol) và Y là este của ancol (y mol)

x + y = 0,05 & nNaOH = 2x + y = 0,06

⇒ x = 0,01 và y = 0,04

(X, Y) + NaOH ⇒ Muối + Ancol + H2O

Bảo toàn khối lượng ⇒ mancol = 4,32g

nancol = y = 0,04 mol

⇒ M ancol = 108: C6H5-CH2OH

Vậy Y là HCOO-CH2-C6H5

Để tạo 3 muối thì X phải là CH3-COO-C6H5

⇒ nCH3COONa = x = 0,01mol

⇒ mCH3COONa = 0,82g

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 251518

Este nào khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?

Xem đáp án

CH3OOC-COOCH3 + 2NaOH→ 2CH3OH + (COONa)2

Do đó D chỉ tạo ra 1 muối

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 251520

Thuỷ phân 37 gam hai este cùng công thức phân từ C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là

Xem đáp án

Đáp án: B

neste= 0,5 mol ⇒ nNaOH phản ứng = nancol = 0,5 mol

Phản ứng tách nước, ta có: nH2O = nancol/2 = 0,25 mol

Bảo toàn khối lượng : mancol = 14,3 + 18.0,25 = 18,8 gam

mmuối =meste +mNaOH – mancol = 37 +0,5.40 – 18,8 =38,2 gam

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 251521

Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bàng dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. CTCT của X là

Xem đáp án

Đáp án: D

Chất Y có phản ứng tráng bạc: HCOONa và MZ = 76 ⇒ Z có công thức là C3H6(OH)2.

Do Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam nên có 2 nhóm –OH liền kề nhau

⇒CTCT của X: HCOOCH2CH(CH3)OCOH

HCOOCH2CH(CH3)OCOH + 2NaOH → 2HCOONa + HOCH2CH(CH3)OH

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 251522

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dich Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án: C

(C5H10O5)n → nC6H12O6 → 2nCO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2↑ + H2O (3)

nCO2 = nCaCO3 (1) + 2 nCaCO3 (3) = 5,5 + 2 x 1 = 7,5 mol

ntinh bột = 1/2. nCO2 = 3,75 mol

⇒ m = 3,75 x 162 : 81% = 750g

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 251523

Lên men m gam glucozơ với hiệu suốt 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0.1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án: C

Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2

nBa2+ = 0,01mol > n↓ = 9,85 / 197 = 0,05mol

⇒ nCO2 = n↓ = 0,05mol ⇒ nGlu = 0,025 mol

⇒ m = 0,025 x 180 : 72% = 6,25 gam

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 251524

Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đáp án: B

Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ

nglu = nFruc = nSac = 62,5 x 17,1% : 342 = 0,03125 mol

nAg = 2(nGlu + nFruc) = 0,125 mol ⇒ m = 13,5 g

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 251525

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án: B

mdd giảm = m↓ - mCO2 ⇒ mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6

Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2

nGlu = 1/2. nCO2 = 1/2. 6,6/44 = 0,075 mol

⇒ mGlu = 0,075 x 180 : 90% = 15 gam

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 251526

Thuỷ phân 1 kg sắn chứa 20% tinh.bột trong môi trường axit. Biết hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là

Xem đáp án

Đáp án: C

mtinh bột = 1 x 20% = 0,2kg = 200g

(C6H10O5)n → nC6H12O6

Pt: 162n gam -H = 100%→ 180n gam

Thực tế: 200 gam -H = 85%→ 200. 180/162 = 188,89 gam

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 251528

Cho m gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau phản ứng thu được 3,88 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,925 gam bột Zn vào dung dịch Y sau phản ứng thu được 5,265 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là :

Xem đáp án

Khi Cu tác dụng với dung dịch AgNO3 có thể Cu dư hoặc hết ;

Khi cho Zn vào dung dịch Y sau phản ứng chỉ chứa 1 muối duy nhất ⇒ Zn dư hoặc phản ứng vừa đủ với muối.

Bảo toàn N ta có: nZn(NO3)2 = ½ nAgNO3 = 0,04 mol

Với bài toán này chúng ta không xác định được cụ thể các chất dư hay hết, nên ta sẽ sử đụng định luật bảo toàn khối lượng

⇒ m = 3,88 + 0,02.189 + 5,265 – (0,04.170 - 2,925) = 3,2 gam. ⇒ Đáp án D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 251529

Điện phân dung dịch chứa CuSO4 và KCl với điện cực trơ đến khi thấy khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng lại thấy có 448ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 0,8g MgO. Khối lượng dung dịch sau điện phân đã giảm bao nhiêu gam

Xem đáp án

CuSO4 + 2KCl → Cu + Cl2 + K2SO4 (1)

Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan được 0,8g MgO ⇒ Trong phản ứng (1) CuSO4 còn dư

⇒ Trong dung dịch sau điện phân còn H2SO4; nMgO = nH2SO4 = 0,2 mol

448ml khí thoát ra ở anot gồm: Cl2 và O2

nO2 + nCl2 = 0,02 mol ⇒ nCl2 = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol

Từ (1) ⇒ n Cu = n Cl2 = 0,01 mol

⇒ nCu = 0,02 + 0,01 = 0,03 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mdung dịch giảm = mCu + mCl2 + mO2 = 0,03.64 + 0,01.71 + 0,01.32 = 2,95g

⇒ Đáp án C

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 251530

Nhiệt phân hoàn toàn 80g một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ, hòa tan chất rắn vào nước dư thấy còn lại 22,4 gam chất rắn không tan. Thành phần % khối lượng của tạp chất trong quặng nêu trên là:

Xem đáp án

22,4g gam chất rắn gồm MgO và tạp chất. Bảo toàn khối lượng ta có:

⇒ 40a + b = 22,4 (2)

Từ (1)(2) ⇒ a = 0,4; b = 6,4

%m tạp chất = 6,4/80.100% = 8% ⇒ Đáp án A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 251532

Một đồng xu bảng đồng rơi trên một miếng thép. Sau một thới gian có thể quan iát dược híộn tượng nào sau dây 7

Xem đáp án

Đáp án: A

Sắt bị ăn mòn điện hoá tạo gỉ sắt màu nâu đỏ

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 251533

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1): Nối một thanh Zn với một thanh Fe rồi để trong không khí ẩm.

(2): Thả một viên Fe vào dung dịch CuSO4

(3): Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời ZnSO4 và H2SO4 loãng.

(4): Thả một viên Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.

(5): Thả một viên Fe vào dung dịch đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.

Trong các thí nghiệm trên những thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hoá học là:

Xem đáp án

Đáp án: C

(1) Kẽm bị ăn mòn điện hoá học

(2) Fe bị ăn mòn điện hoá học vì Cu giải phóng ra bám trên bề mặt của Fe tạo thành vô số pin điện hoá mà:

Catot (-): Fe → Fe2+ + 2e

Anot (+): Cu2+ + 2e → Cu

(3) Fe bị ăn mòn hoá học

Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

(4) Fe bị ăn mòn hoá học

Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

(5) Fe bị ăn mòn điện hoá học

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

Cu bám trên bề mặt của Fe tạo thành vô số pin điện hoá

Catot (-): Fe → Fe2+ + 2e

Anot (+): Cu2+ + 2e → Cu

Nếu Cu2+ hết: 2H+ + 2e → H2

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 251534

Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là

Xem đáp án

Đáp án: D

Zn (x) + CuSO4 → ZnSO4 + Cu (x mol)

Fe (y) + CuSO4 → FeSO4 + Cu (y mol)

⇒ Δm = 8y – x = 0,14 (1)

Chất rắn Z pư với dd H2SO4 thu được 1 muối duy nhất ⇒ Z gồm Fe dư và Cu

mc/r giảm = mFe dư = 0,28 gam

65x + 56y = 2,7 – 0,28 = 2,42 gam (2)

Từ (1),(2) ⇒ x = y = 0,02 mol

⇒ %Fe = 51,85%

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 251535

Nhúng một thanh Mg vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam so với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng Mg đã phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án: D

Mg (0,4) + 2Fe3+ (0,8) → Mg2+ (0,8 mol) + 2Fe2+

Mg (0,05) + Cu2+ (0,05) → Mg2+ (0,05 mol) + Cu

Mg (x) + Fe2+ (x) → Mg2+ (x mol) + Fe

⇒ Δm tăng = 0,05.64 + 56x - 24.(0,45 + x) = 11,6 ⇒ x = 0,6 mol

⇒ mMg = 24.(0,6 + 0,45) = 25,2 gam

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 251537

Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitơ. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là

Xem đáp án

Đáp án: C

Xét trong 1 mắt xích:

%N = 8,69% ⇒ M = 14 : 8,69% = 161

M buta-1,3-đien = 54; Macrilonitrin = 52

⇒ 1 mắt xích có 2 buta-1,3-đien và 1 acrilonitrin

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 251539

Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án: C

Tơ nilon – 6,6 có công thức phân tử [-NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]n ,

Số lượng mắt xích là: 27346/226 = 121

Tơ capron: [-NH-(CH2)5-CO-]n

Số mắt xích là: 17176/113 = 152

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 251541

Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

Xem đáp án

nH2O = nH+=nOH- = 0,1.2+0,1.2=0,4 mol ⇒a+3a=0,4 ⇒a=0,1

Bảo toàn khối lượng: mX + mH2SO4 + mNaOH + mKOH = mMuối + mH2O

⇒ mX + 0,1. 98 + 0,1. 40 + 0,3. 56 = 36,7 + 0,4. 18

⇒ mX = 13,3 gam

Có: mN = 0,1. 14 = 1,4g

⇒ %mN = 10,526%

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 251545

Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa bằng nước cứng vì nguyên nhân nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: A

Nước cứng chứa ion Ca2+, Mg2+ sẽ kết tủa với muối natri của các axit béo (thành phần chính của xà phòng) (VD: canxi stearat) làm giảm khả năng tẩy rửa, kết tủa đọng lại trên sợi vải, làm bục sợi vải.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 251546

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam M với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất.rắn. Giá trị của m2 là

Xem đáp án

Đáp án: B

b – c = 4a => trong phân tử có 5 liên kết π (3 liên kết π ở -COO- và 2 liên kết π ở mạch C)

1mol X + 2mol H2 => nX = 0,15 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m1= 39 – 0,3.2 = 38,4 gam

m2= 38,4 +0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 gam

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »