Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Bùi Thị Xuân

Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Bùi Thị Xuân

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 62 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 251707

Tính thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng D = 1,5 g/ml) và khối lượng xenlulozơ cần dùng để điều chế được 22,275 kg xenlulozơ trinitrat? (Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%)

Xem đáp án

nxenlulozo trinitrat = 22,275/297 = 0,075 kmol

C6H10O5 + 3HNO3  → C6H7O2(NO3)3 + 3H2O

- Tính lượng HNO3:

Từ PTHH => nHNO3 = 3.nxenlulozo trinitrat = 0,225 kmol

mHNO3 = 0,225.63 = 14,175 kg

dd HNO3 = 14,175.(100/67,5) = 21 kg

dd HNO3 = m / D = 21 / 1,5 = 14 lít

Do hiệu suất của phản ứng là H% = 75% nên lượng HNO3 cần dùng phải nhiều hơn so với lượng tính toán:

dd HNO3 cần dùng = 14.(100/75) = 18,67 lít

- Tính lượng tinh bột:

Từ PTHH => nC6H10O5 = nxenlulozo trinitrat = 0,075 mol

=> m tinh bột = 0,075.162 = 12,15 kg

Do hiệu suất của phản ứng là H% = 75% nên lượng tinh bột cần dùng phải nhiều hơn so với lượng tính toán:

tinh bột cần dùng = 12,15.(100/75) = 16,2 kg

Đáp án D

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 251708

Từ 2 tấn xenlulozơ với lượng HNO3 đặc lấy dư (xt H2SO4 đặc) người ta sản xuất được 2,97 tấn xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là

Xem đáp án

C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 ->  C6H7O2(NO3)3 + 3H2O

   0,01                          <-                   0,01 tấn mol

=> mXenlulozo(Thực) = 1,62 tấn

=> H% = 81%

Đáp án C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 251709

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ thu được 15,84 gam CO2 và 6,21 gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

PTHH tổng quát khi đốt cacbohidrat: Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O

+ Khi đốt cháy một cacbohidrat ta luôn có: nO2 = nCO2 = 0,36 mol

+ Bảo toàn khối lượng: m = mCO2 + mH2O - mO2 = 15,84 + 6,21 - 0,36.32 = 10,53 gam

Đáp án A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 251710

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm: glucozo; fructozo; metanal; axit etanoic cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

X: C6H12O6; CH2O; C2H4O2

Ta thấy các chất trong X đều có dạng (CH2O)n => Quy đổi về CH2O

CH2O + O2 → CO2 + H2O

=> nCO2 = nO2 = 0,15 mol

Cho CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư => mCaCO3 = nCO2 = 0,15 mol

=> mCaCO3 = 15 gam

Đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 251712

Cho 27 gam glucozo phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

nGlu = 27/180 = 0,15 mol

Glu → 2Ag

0,15 → 0,3  (mol)

Δm dd sau pư = m vào - m ra = mGlu - mAg = 27 - 0,3.108 = -5,4 gam < 0

=> Khối lượng dung dịch giảm 5,4 gam.

Đáp án A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 251713

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với?

Xem đáp án

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Đáp án D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 251714

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

khi đốt cháy X thì thu được 0,5 mol H2Ovà x mol CO2

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng này ta có

    m + 0,77.32 = 0,5 .18 + 44x(1)

Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng này ta có nO(X) + 0,77.2 =0,5 + 2x(2)

Khi cho X tác dụng với KOH thì nX= nO(X)/6

Nên m + 56.3. nO(X)/6 = 9,32 + 92.nO(X)/6(3)

Giải 1,2,3 ta được m=8,56; x=0,55 mol và nO(X)=0,06 mol

X có số mol là 0,01 mol và có số mol C là 0,55 mol và H : 1 mol nên X có CTHH là C55H100O có số liên kết pi là 6 liên kết

Khi X tác dụng với Br2 thì chỉ có khả năng tác dụng vào 3 liên kết pi (do 3 lk pi còn lại bền ở este)

Suy ra a = 0,12 :3 =0,04 mol

Đáp án B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 251715

Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, cho 0,15 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là

Xem đáp án

Đặt công thức chung của chất béo là (CnHmCOO)3C3H(a mol) trong đó m = 2n + 1 – 2k (k là độ bất bão hòa của gốc hidrocacbon)

=> nKOH = 3a (mol) và nglixerol = a (mol)

=> mKOH = 168a (g)

=> mH2O = 432a (g)

=> m hơi = m glixerol + mH2O => 92a + 432a = 26,2 => a = 0,05 mol

=> nCnHmCOOK = 3a = 0,15 mol

Ta có: mX = 0,05.(36n + 3m + 173) = 42,38 (1)

Đốt Z:  nK2CO3 = 0,5nCnHmCOOK = 0,075 mol

BT “C”: nCO2 = nC – nK2CO3 = 0,15(n+1) – 0,075 = 0,15n + 0,075 (mol)

BT “H”: nH2O = 0,075m (mol)

mCO2 + mH2O = 152,63 => 44(0,15n + 0,075) + 18.0,075m = 152,63 (2)

Giải (1) và (2) => n = 241/15 và m = 481/15

Thay vào (*) => k = 8/15

nBr2 = 3k.nX = 0,24 mol

Đáp án C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 251716

Đốt cháy hoàn toàn (a) mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được  (b) mol CO2 và (c) mol H2O (b-c = 4a). Hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2(đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là

Xem đáp án

Nhận thấy b - c = 4a → trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc COO và 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C

Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 → nX = 0,3 : 2 = 0,15 mol

BTKL ta có: mX = 39 - 0,3.2 = 38,4 (g)

Khi tham gia phản ứng thủy phân → nC3H5(OH)3 = nX = 0,15 (mol)

BTKL: mchất rắn = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3

→ mchất rắn = 38,4 + 0,7.40 - 0,15.92 = 52,6 (g)

Đáp án B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 251718

Đun sôi một triglixerit X với dung dịch KOH đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,92g glixerol và hỗn hợp Y gồm muối của axit béo oleic và muối của axit linoleic, trong đó muối của axit linoleic có khối lượng 3,18g. CTCT của X là:

Xem đáp án

 (C17H31COO)nC3H5(R2COO)3-n + 3NaOH → n C17H31COOK + (3-n)R2COOK + C3H5(OH)3

                                                                 0.01 mol                                    0.01 mol

C17H31COOK = n C3H5(OH)3 =>n=1

Đáp án B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 251719

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

Xem đáp án

TQ : (RCOO)3C3H5 + 3NaOH -> 3RCOONa + C3H5(OH)3

Mol                              0,06                 ->                     0,02

Bảo toàn khối lượng : mxà phòng = mchất béo + mNaOH - mglixerol = 17,80g

Đáp án B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 251720

Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T (MY < MT < MZ). Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được sản phẩm chỉ gồm CO2, Na2CO3. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

X có 4O và phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3

⟹ X là este 2 chức trong đó có 1 nhóm COO gắn trực tiếp với vòng benzen

⟹ Sản phẩm gồm có 1 muối cacboxylat 2 chức, 1 muối của phenol, ancol

Đốt Z chỉ thu được CO2, Na2CO3 mà không thu được H2O nên Z là (COONa)2

CTCT của X là CH3OOC-COOC6H5

CH3OOC-COOC6H5 + 3NaOH → (COONa)2 (Z) + C6H5ONa (T) + CH3OH (Y) + H2O

- A sai vì (COONa)2 thực hiện phản ứng vôi tôi xút sẽ thu được H2, không thu được ankan

)2+2NaO2Na2CO3+H2

- B sai, nhiệt độ sôi của CH3OH (Y) thấp hơn nhiều so với (COONa)2 (Z) và C6H5ONa (T)

- C sai, vì CH3OH (Y) không có phản ứng tách nước tạo anken

- D đúng, vì OH+CCH3COOH

Đáp án D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 251722

Cho sơ đồ phản ứng:

(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2

(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2

Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. X2 và Y2 có tính chất hóa học giống nhau là

Xem đáp án

Do Xvà Y1 có cùng số C mà X1 có phản ứng với nước brom còn Y1 không phản ứng

=> Xcó chứa liên kết đôi, Y1 không chứa liên kết đôi

X: CH2=CHCOOCH2-CH3

Y: CH3-CH2COOCH=CH2

X1: CH2=CHCOONa

Y1: CH3-CH2COONa

X2: CH3-CH2-OH

Y2: CH3CHO

Đáp án B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 251723

Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức , mạch hở bằng không khí, sau đó cho hỗn hợp qua NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 24 gam và thấy thoát ra V lít khí hỗn hợp Y(đktc) gồm 2 khí có tỉ lệ mol là 1:9. Giá trị của V là

Xem đáp án

CnH2n+3N →  nCO2  +  (n+1,5)H2O    +   0,5 N2

x                         nx               (n+1,5)x            0,5x

Vì Nlà khí trơ nên dung dịch NaOH chỉ hấp thụ CO2 và H2O

→ mdd tăng  = \({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 44n{\rm{x}} + 18x(n + 1,5) = \,\,(62n + 27)x = 24\,\,\,\,(1)\)

mX=(14n+17)x =7,6  (2)

Từ (1) và (2)  →

\(\left\{ \matrix{ n{\rm{x}} = 0,3 \hfill \cr x = 0,2 \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{ n = 1,5 \hfill \cr x = 0,2 \hfill \cr} \right.\)

Theo định luật BTKL  

\(\eqalign{ & {m_X} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} + {m_{{N_2}}} \to 7,6 + 32.{n_{{O_2}}} = 24 + 2,8 \cr & \to {n_{{O_2}}} = 0,6\,\,mol \cr} \)

Trong không khí : O2  a mol,  N2  4a mol

Hỗn hợp Y gồm: \({n_{{O_2}}} = a - 0,6\,\,\,mol\,\,\,\,{n_{{N_2}}} = 4a + 0,1\,\,\,mol\)

\(\eqalign{ & {n_{{O_2}}}:{n_{{N_2}}} = 1:9 \to 0,9(a - 0,6) = 4{\rm{a}} + 0,1 \to a = 1,1\,mol \cr & {n_Y} = 1,1 - 0,6 + 4.1,1 + 0,1 = 5mol \to V = 22,4.5 = 112\,\,lit \cr} \)

Chọn B

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 251724

Khối lượng của một đoạn tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch tơ nilon-6,6 và tơ capron nêu trên lần lượt là

Xem đáp án

Nilon-6,6: [OC-(CH2)4-CONH-(CH2)6-NH]n có khối lượng mol 1 mắt xích là 226 đvC

Capron: [HN-(CH2)5-CO]n có khối lượng mol 1 mắt xích là 113 đvC

- Số mắt xích nilon-6,6 là: 27346 : 226 = 121

- Số mắt xích capron là: 17176 : 113 = 152

Đáp án A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 251725

Hệ số polime hóa của polietilen (PE) là bao nhiêu nếu trung bình một phân tử polime có khối lượng khoảng 120 000?

Xem đáp án

nCH2=CH (-CH2-CH2)n (n được gọi là hệ số polime hóa)

Một phân tử polime có khối lượng khoảng 120 000 => 28n = 120 000 => n = 120 000 : 28 = 4286

Đáp án C

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 251727

Để điều chế 60kg poli(metyl metacrylat) cần tối thiểu m1 kg ancol và m2 kg axit tương ứng. Biết hiệu suất của cả quá trình là 75%. Giá trị của m1, m2 lần lượt là

Xem đáp án

Theo lý thuyết         51,6 kg          ←  60:100.32=19,2 kg         ←       60kg

Thực tế                        68,8 kg                25,6 kg

Đáp án D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 251728

Có thể phân biệt các đồ dùng làm bằng da thật và da nhân tạo (PVC) bằng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Khi đốt da thật, do cấu tạo bằng protein nên cho mùi khét, còn da nhân tạo không cho mùi khét

Đáp án C

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 251730

Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 274 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?

Xem đáp án

n.Gly + m.Ala  → (X) + (n+m-1) H2O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:

75.n + 89.m = 274 + (n+m-1).18

=> 57n + 71m = 256

Ta thấy: n = 2, m = 2 thõa mãn. Vậy X là tetrapeptit.

Đáp án C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 251731

Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 203 đvC. Trong (X) có ?

Xem đáp án

n.Gly + m.Ala → (X) + (n+m-1) H2O

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:

75.n + 89.m = 203 + (n+m-1)18

=> 57n + 71m = 185

Ta thấy: n = 2, m = 1 thõa mãn. Vậy trong (X) có 2 gốc gly và 1 gốc ala

=> (X) thuộc loại tripeptit.

Đáp án A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 251732

Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol H2NCH2COOH (glyxin) tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

nKOH = 0,3.2 = 0,6 mol

H2NC3H5(COOH)2 + 2 KOH → H2NC3H5(COOK)2 + 2H2O

          0,2 →                0,4 →                 0,2                         (mol)

H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2O

          0,1  →         0,1        →     0,1                                    (mol)

Vậy chất rắn thu được gồm:

H2NC3H5(COOK)2: 0,2 mol

H2NCH2COOK: 0,1 mol

KOH dư: 0,6 - 0,4 - 0,1 = 0,1 mol

→ mchất rắn = 0,2.223 + 0,1.113 + 0,1.56 = 61,5 gam

Đáp án C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 251733

Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và a mol CO2. Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Ta có:

Gly, Ala = C2H5O2N + x CH2

Glu = C2H5O2N + 2CH2 + CO2

Axit oleic = 17CH2 + CO2

Quy đổi X thành C2H5O2N (x mol) và CH2 (y mol) và CO2 (z mol)

Ta có: mX = 75x + 14y + 44z = 68,2 gam

Ta có: nH2O = 2,5x + y = 3,1 mol và nNaOH =x + z = 0,6 mol

Giải hệ trên ta được x = 0,4 ; y = 2,1 và z = 0,2

Suy ra nCO2 = a = 2x + y + z = 3,1 mol

Đáp án A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 251734

Cho 27,6 gam hỗn hợp CH3COOH, C6H5OH, NH2CH2COOH tác dụng vừa đủ 350 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị m là

Xem đáp án

nNaOH = 0,35 mol

- PTHH:

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O

- Từ các PTHH → nH2O = nNaOH = 0,35 mol

- BTKL → mmuối = mX + mNaOH - mH2O = 27,6 + 0,35.40 - 0,35.18 = 35,3 gam

Đáp án B

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 251735

Cho 9 gam một aminoaxit A (phân tử chỉ chứa một nhóm -COOH) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 13,56 gam muối. A là:

Xem đáp án

R-COOH + KOH -> RCOOK + H2O

=> mmuối – maa = 38.naa

=> naa = 0,12 mol

=> MA = 75g => Glyxin

Đáp án D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 251736

Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là

Xem đáp án

Nguyên nhân gây nên tính bazo của amin là do nguyên tử N còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết (cặp electron tự do) => Có thể nhận pronton (H+) khi tham gia các phản ứng hóa học

Đáp án D

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 251737

Cho vài giọt nước Brom vào dung dịch anilin lắc nhẹ xuất hiện :

Xem đáp án

Phản ứng : C6H5NH2 + 3Br2 -> C6H2Br3 ↓ (trắng) + 3HBr

Đáp án A

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 251739

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là 

Xem đáp án

nCaCO3 (lần 1) = 5,5 mol; nCaCO3 (lần 2) = 1 mol

Do đun dung dịch X thu thêm được kết tủa nên dd X có chứa Ca(HCO3)2.

- Sơ đồ lên men tinh bột thành CO2:

C6H10O5 → C6H12O6 → 2CO2

- Sục CO2 vào dd Ca(OH)2:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

5,5         ←                 5,5

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

2 ←                                  1

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

1    ←                   1

=> nCO2 = 5,5 + 2 = 7,5 mol

Theo (1) => nC6H10O5 = 0,5nCO2 = 3,75 mol

=> mC6H10O5 = 3,75.162 = 607,5 gam

Do hiệu suất lên men là 81% nên lượng tinh bột cần dùng lớn hơn lượng tính toán

=> m C6H10O5 cần dùng = 607,5.(100/81) = 750 gam

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 251740

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Xem đáp án

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Đáp án D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 251741

Hỗn hợp X gồm (CH3COO)3C3H5, CH3COOCH2CH(OOCCH3)CH2OH, CH3COOH, CH3COOCH2CH(OH)CH2OH, C3H5(OH)3 trong đó CH3COOH chiếm 10% tổng số mol  hỗn hợp. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 20,828 gam natri axetat và 0,6m gam glixerol. Để đốt cháy m gam hỗn hợp X cần V lít khí O2 đktc. Giá trị của V gần  nhất với giá trị nào

Xem đáp án

nNaOH = nCH3COONa = 20,828 : 82 = 0,254 mol

Từ CTCT các chất nhận thấy: n hh = nCH3COOH + n glixerol => nhh = 0,1nhh + 0,6m/92

=> nhh = m/138 (mol)

=> nCH3COOH = 0,1m/138 (mol) => nH2O = nCH3COOH = 0,1m/138 (mol)

BTKL: m hh + mNaOH = m muối + m glixerol + mH2O

=> m + 0,254.40 = 20,828 + 0,6m + 18.(0,1m/138)

=> m = 27,569

=> nhh = 0,2 mol và nCH3COOH = 0,02 mol => n glixerol = 0,2 – 0,02 = 0,18 mol

Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành:

CH3COOH: 0,254

C3H8O3: 0,18

H2O

Đốt cháy hỗn hợp là đốt cháy CH3COOH và C3H8O3 (vì H2O không cháy được)

C2H4O+ 2O→ 2CO2 + 2H2O

0,254 →   0,508

C3H8O3 + 3,5O2 → 3CO2 + 4H2O

0,18 →     0,63

=> VO2 = (0,508 + 0,63).22,4 = 25,4912 lít

Đáp án C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 251742

Đốt a mol X là trieste của glixerol và các axit đơn chức mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b – c = 4a. Hidro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 133,5 gam Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 500 ml NaOH 1M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn khan thu được là:

Xem đáp án

Xét phản ứng cháy: nCO2 – nH2O = (k – 1).nX (k là số liên kết pi)

Theo đề bài b – c = 4a => k = 5 => Trong X có 5 liên kết pi (3 pi ở gốc COO; 2 pi ở gốc hidrocacbon)

=> Để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần 2 mol H2

X + 2H2 → Y

=> nX = ½ nH2 = ½ .6,72 : 22,4 = 0,15 mol

Bảo toàn khối lượng: mX = mY – mH2 = 133,5 – 0,3.2 = 132,9 gam

Khi phản ứng thủy phân: (RCOO)3C3H5 + NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

=> nGlixerol = nX = 0,15 mol

Bảo toàn khối lượng: mrắn = mX + mNaOH - mglixerol

=> mrắn = 132,9 + 0,5.40 – 0,15.92 = 139,1g

Đáp án B 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 251745

Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là

Xem đáp án

Este X CTPT C4H8O2 có dạng RCOOR'

PTPU: RCOOR'+ NaOH → RCOONa + R'OH.

Có M= 32. vậy Y là CH3OH → R' là CH3 và R là C2H5

Vậy CTCT là C2H5COOCH3.

Đáp án D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 251746

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,76 gam CH3COOCH3 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô  cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

CH3COOCH3 =  17,76 : 74 = 0,24 mol

CH3COOCH+KOH → CH3COOK + CH3OH

   0,24                                  0,24                              mol

mmuối = 98. 0,24 =23,52 g

Đáp án A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »