Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2020 - Trường THPT Phạm Văn Đồng

Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2020 - Trường THPT Phạm Văn Đồng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 73 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 252867

Khi cho etyl amin vào dung dịch FeCl3, hiện tượng nào xảy ra là gì?

Xem đáp án

FeCl3 + 3C2H5NH2 + 3H2O → Fe(OH)+ 3C2H5NH3Cl

Fe(OH)3 kết tủa mầu nâu đỏ.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 252868

Monome dùng để điều chế thủy tinh hữu cơ (Plexiglas) là gì?

Xem đáp án

Để điều chế thủy tinh hửu cơ phải trùng hợp metyl metacrylat (CH2=C(CH3)COOCH3)

nCH2=C(CH3)COOCH3  → (-CH2-C(CH3)(COOCH3) -)n

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 252869

Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là gì?

Xem đáp án

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 252870

Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là gì?

Xem đáp án

Để tổng hợp cao su Buna-S đồng trùng hợp Buta-1,2-đien (CH2=CH-CH=CH2) và Stiren (C6H5CH=CH2)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 252871

Hợp chất nào sau đây là đipeptit?

Xem đáp án

Đipeptit gồm 2 mắt xích aminoaxit

A,B là hợp chất có 2 mắt xích nhưng không phải aminoaxit

C là tripeptit , D là đipeptit thỏa mãn.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 252872

Glucozo lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 g kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozo cần dùng là bao nhiêu?

Xem đáp án

C6H12O6 (glucozo) → 2C2H5OH + 2CO2

0.2                               ←                  0.4

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

                  0.4       ←0.4

Khối lượng glucozo: 0.2×180 /0.75= 48 g;

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 252873

Để chứng minh glucozo có nhóm chức andehit, có thể dùng một trong ba phản ứng hóa học. Trong các phản ứng sau phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức andehit của glucozo?

Xem đáp án

A. Đặc trưng của andehit tạo kết tủa Ag

B. Đặc trưng của andehit tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O

C. Khử andehit tạo ancol

D. Phản ứng lên men glucozo không đặc trưng cho nhóm chức andehit tạo ancol etylic và CO2

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 252874

Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua. Các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là bao nhiêu?

Xem đáp án

CH3COOC2H5 (etyl axetat) + NaOH→ CH3COONa + C2H5OH

CH2=CH-COOH (axit acrylic) + NaOH→ CH2=CH-COONa + H2O

C6H5OH (phenol) + NaOH → C6H5ONa + H2O

C6H5NH3Cl (phenyl amoni clorua) + NaOH → C6H5NH2 +NaCl + H2O

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 252875

Chọn câu đúng: “ Glucozo và Fructozo “: 

Xem đáp án

A,B,C đều không đúng.

Fructozo không có nhóm CHO

Cả 2 chất đều tồn tại chủ yếu dạng mạch vòng và không phải là dạng thù hình của 1 chất (mặc dù công thức cấu tạo giống nhau)

D đúng vì cả glucozo và fructozo đều phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch xanh lam do trong môi trường kiềm fructozo chuyển thành glucozo.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 252876

Cho các hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino axit (T). Dãy gồm các hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là:

Xem đáp án

Ví dụ: H2NCH2COOH (X) + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

H2NCH2COOH (X) + HCl → ClH3NCH2COOH

HCOONH4 (Y) + NaOH → HCOONa + NH3 + H2O

HCOONH4 (Y) + HCl → HCOOH + NH4Cl

H2NCH2COOCH3 (T) + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH

H2NCH2COOCH3 (T) + HCl → ClH3NCH2COOCH3

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 252878

Hòa tan 2,4 gam hỗn hợp 2 kim loại (Mg, Fe) bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

Xem đáp án

nMg = a ; nFe = b

Bảo toàn electron: 2a + 2b = 2nH2 = 0.12

Mà ta có: 24a+ 56b = 2.4

Từ đó a = b = 0.03

Vậy khối lượng muối (MgSO4 và FeSO4) thu được là: 0.03×120 + 0.03 × 152 = 8,16 (g)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 252879

Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Các đồng phân este C4H8O2 là:

HCOOCH(CH3)2 ; HCOOCH2CH2CH3 ;CH3COOC2H5; C2H5COOCH3

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 252880

Kim loại có tính chất vật lý chung là gì?

Xem đáp án

Tính chất vật lý chung của kim loai: tính dẻo, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện, ánh kim.

Không có tính cứng,tính đàn hồi và tính khó nóng chảy.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 252881

Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào làm cắt mạch polime.

Xem đáp án

A,B,D là phản ứng giữ nguyên mạch

C là phản ứng thủy phân amilozo là cắt mạch.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 252882

Cấu hình electron ion của X2+ 1s22s22p63s23p63d6. Kết luận nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Từ X2+ suy ra cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p63d6 X thuộc ô số 26 (có 26 e), chu kỳ 4 (4 lớp e), nhóm VIIIB

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 252883

Nhận định sai là gì?

Xem đáp án

Không thể phân biệt saccarozo và glixerol bằng Cu(OH)2 do cả saccarozo và glixerol đều có các nhóm OH kề nhau đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 252885

Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là gì?

Xem đáp án

Nhựa bakelit là polime có cấu trúc mang không gian

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 252886

Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là gì?

Xem đáp án

Gỉa sử kim loại có kí hiệu là M và có hóa trị là n

PTHH: 2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + 2H2

PT:        2M (g)                  2M + 96n (g)

ĐB:       2,52 (g)                  6,84 (g)

→ 6,84.2M = 2,52.(2M + 96n) → M = 28n

Ta thấy có 1 cặp nghiệm thõa mãn: n = 2; M = 56

Vậy M là Fe

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 252887

Để chứng minh glucozơ có nhóm chứa anđehit, có thể dùng một trong ba phản ứng hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức anđehit của glucozơ?

Xem đáp án

Phản ứng lên men glucozơ không chứng minh được glucozơ có nhóm chức anđehit

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 252888

Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là gì?

Xem đáp án

CH3CH2COOCHcó tên là metyl propionat

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 252889

X, Y là 2 muối cacbonat của kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp X, Y bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Các kim loại nhóm IIA là những chất nào?

Xem đáp án

Gọi công thức chung của 2 kim loại là: R

RCO3 + H+ → R2+ + CO2 + H2O

nRCO3 = nCO2 = 0,3 mol = 28,4/(R + 60)

R = 34,6 ⇒ 2 Kim loại là: Mg(24); Ca(40)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 252891

Độ âm điện của các nguyên tố: Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là gì?

Xem đáp án

Độ âm điện tăng → tính khử giảm

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 252892

Cho este đơn chức X có tỉ khối so với hiđro bẳng 44 tác đựng vừa đủ với 120 gam NaOH 4% thu được 5,52 gam ancoi Y và bao nhiêu gam muối?

Xem đáp án

MX= 44.2 = 88;

nNaOH = (120.4)/(40.100) = 0,12 mol

Bảo toàn khối lượng : m = 88. 0,12 + 0,12. 40 – 5,52 = 9,84 gam

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 252893

Tìm số đồng phân của X biết đốt cháy hoàn toàn m gam este X no, đơn chức, mạch hở cẩn 3,92 lít O2 (đktc), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). 

Xem đáp án

nH2O = nCO2 = 0,15 mol; nO2 = 0,175 mol

Đặt este: CnH2nO2

Bảo toàn O: 2nCnH2nO2+2nO2=2nCO2+nH2O ⇒ nCnH2nO2=0,05 mol

Bảo toàn C: 0,05n = 0,15 ⇒ n = 3

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 252895

Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn được 0,92 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic (C17H31COOH). Hãy tìm m?

Xem đáp án

Ta có nC3H5(OH)3 = 0,01 mol; nC17H33COOK = 0,01 mol

Mà cứ 0,01 mol chất béo tạo ra 0,03 mol muối ⇒ nC17H33COOK = 0,02 mol

⇒ m = 0,02. (282 + 38) = 6,4 g

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 252896

Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng ?

Xem đáp án

Có tất cả 3 loại cacbohidrat quan trọng: Monosaccarit, disaccarit, polisaccarit.

Đáp án C

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 252898

Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO/NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có phương trình phản ứng:

CH2OH[CHOH]4CHO+2AgNO3+3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4+2Ag + 2NH4NO3 (1)

→ n Glucozo = ½ n Ag = ½ . (15: 108) = 5/72 (mol)

→ m Glucozo = 5/72 * 180 = 12,5 gam

Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozo là:

C% = (12.5 : 250) . 100% = 5%

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 252899

Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol etylic 40o thu được biết ancol etylic có khối lượng riêng là 0,8 g/ml và quá trình chế biến anol etylic hao hụt 10%.

Xem đáp án

Ta có phương trình phản ứng:

C6H12O→ 2C2H5OH+2CO2(1)

Theo (1) và giả thiết ta có:

m Glucozo = 2,5 * 1000 * (100% - 20%) = 2000 gam

n Glucozo = 2000 : 180 = 100/9 (mol)

(1) n C2H5OH = 2 nGlucozo = 2 * 100/9 = 200/9 (mol)

Mặt khác, trong quá trình phản ứng, C2H5OH đã bị hao hụt 10%

→ nC2H5OH thực thế thu được là: 200/9 * (100% - 10%) = 20 (mol)

→ m C2H5OH = 20 * 46 = 920 gam

V C2H5OH nguyên chất là: 920 : 0,8 = 1150 ml

Thể tích dung dịch C2H5OH 40thu được là :

1150 : 40 * 100 = 2875 ml

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 252901

Cho từ từ 350 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 x mol/l, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa.Giá trị của x là bao nhiêu?

Xem đáp án

nNaOH = VNaOH×CM = 0,35×1 = 0,35 (mol) ;

nAlCl3 = 0,1x (mol)

nAl(OH)3 = 3,9 : 78 = 0,05 (mol)

Ta thấy: nAl(OH)3 < 3n­­NaOH → xảy ra trường hợp tạo kết tủa cực đại, sau đó kết tủa tan 1 phần.

Khi cho từ từ dd NaOH vào dd AlCl xảy ra phản ứng theo thứ tự sau:

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl  (1)

  0,3x    ← 0,1x  →  0,1x   (mol)

NaOH    +     Al(OH)3↓ → NaAlO2 + 2H2O   (2)

(0,1x – 0,05) ← (0,1x – 0,05)  (mol)

Theo PTHH (1): nAl(OH)3 cực đại = nAlCl3 = 0,1x (mol)

→ nAl(OH)3 bị hòa tan = nAl(OH)3 cực đại – nAl(OH)3 còn lại = 0,1x – 0,05 (mol)

Ta có: ∑ nNaOH(1)+(2) = 0,3x + (0,1x – 0,05)

→ 0,4x - 0,05 = 0,35

→ 0,4x = 0,4 → x = 1 (M)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 252902

Câu nào sau đây mô tả đúng sự biến đổi tính chất của các kim loại kiềm theo chiều điện tính hạt nhân tăng dần ?

Xem đáp án

A. Bán kính nguyên tử giảm dần. (sai, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần)

B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần. (sai, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy giảm dần)

C. Năng lượng ion hoá I1 của nguyên tử giảm dần. (đúng)            

D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần. (sai)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 252903

Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng:

(1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp;

(2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân;

(3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện;

(4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ;

(5) kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.

Phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Các ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm là:

 

(1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.

(2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.

(3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện.

(5) kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.

Đáp án A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 252904

Cho 4,017 gam một kim loại kiềm M hòa tan vào nước dư được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 0,103 mol HCl. Kim loại X là gì?

Xem đáp án

Ta có phương trình phản ứng:

2M   +   2H2O   →   2MOH   +   H2  (1)

mol:      0,103                        0,103

MOH   +   HCl   →    MCl    +    H2O (2)

mol:      0,103       0,103

n M = n MOH = n HCl = 0,103  mol

→ M = 4,017 : 0,103 = 39

→ M là K

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 252905

Dẫn từ từ 5,6 lít CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch chứa đồng thời các chất NaOH 0,3M; KOH 0,2M; Na2CO3 0,1875M; K2CO3 0,125M thu được dung dịch X. Thêm dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch X, số gam kết tủa thu được là bao nhiêu?

Xem đáp án

nCO2 = 0,25 mol

nNaOH = 0,12 mol

nKOH = 0,08 mol

nNa2CO3 = 0,075 mol

nK2CO3 = 0,05 mol

→ nCO3 = 0,125 mol ; nOH = 0,2 mol

Vì nOH- < nCO2 → CO2 phản ứng với OH- tạo HCO3-

CO2 + OH- → HCO3-

0,2 ← 0,2

CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3-

0,05 → 0,05

→ nCO3 = 0,125  – 0,05 = 0,075 mol

→ nCaCO3 = nCO3 = 0,075 → mCaCO3 = 7,5g

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 252906

pH của dung dịch cùng nồng độ mol của 3 chất H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3(CH2)3NH2 tăng theo trật tự nào sau đây ?

Xem đáp án

CH3CH2COOH có môi trường axit

NH2CH2COOH có môi trường trung tính

CH3(CH2)3NH2 có môi trường bazo

→ Vậy pH của 3 chất trên được sắp sếp như sau:

CH3CH2COOH < H2NCH2COOH < CH3(CH2)3NH2.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »