Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2020 - Trường THPT Phạm Văn Đồng
Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2020 - Trường THPT Phạm Văn Đồng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
73 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khi cho etyl amin vào dung dịch FeCl3, hiện tượng nào xảy ra là gì?
FeCl3 + 3C2H5NH2 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C2H5NH3Cl
Fe(OH)3 kết tủa mầu nâu đỏ.
Monome dùng để điều chế thủy tinh hữu cơ (Plexiglas) là gì?
Để điều chế thủy tinh hửu cơ phải trùng hợp metyl metacrylat (CH2=C(CH3)COOCH3)
nCH2=C(CH3)COOCH3 → (-CH2-C(CH3)(COOCH3) -)n
Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là gì?
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là gì?
Để tổng hợp cao su Buna-S đồng trùng hợp Buta-1,2-đien (CH2=CH-CH=CH2) và Stiren (C6H5CH=CH2)
Hợp chất nào sau đây là đipeptit?
Đipeptit gồm 2 mắt xích aminoaxit
A,B là hợp chất có 2 mắt xích nhưng không phải aminoaxit
C là tripeptit , D là đipeptit thỏa mãn.
Glucozo lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 g kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozo cần dùng là bao nhiêu?
C6H12O6 (glucozo) → 2C2H5OH + 2CO2
0.2 ← 0.4
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
0.4 ←0.4
Khối lượng glucozo: 0.2×180 /0.75= 48 g;
Để chứng minh glucozo có nhóm chức andehit, có thể dùng một trong ba phản ứng hóa học. Trong các phản ứng sau phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức andehit của glucozo?
A. Đặc trưng của andehit tạo kết tủa Ag
B. Đặc trưng của andehit tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O
C. Khử andehit tạo ancol
D. Phản ứng lên men glucozo không đặc trưng cho nhóm chức andehit tạo ancol etylic và CO2
Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua. Các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là bao nhiêu?
CH3COOC2H5 (etyl axetat) + NaOH→ CH3COONa + C2H5OH
CH2=CH-COOH (axit acrylic) + NaOH→ CH2=CH-COONa + H2O
C6H5OH (phenol) + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5NH3Cl (phenyl amoni clorua) + NaOH → C6H5NH2 +NaCl + H2O
Chọn câu đúng: “ Glucozo và Fructozo “:
A,B,C đều không đúng.
Fructozo không có nhóm CHO
Cả 2 chất đều tồn tại chủ yếu dạng mạch vòng và không phải là dạng thù hình của 1 chất (mặc dù công thức cấu tạo giống nhau)
D đúng vì cả glucozo và fructozo đều phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch xanh lam do trong môi trường kiềm fructozo chuyển thành glucozo.
Cho các hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino axit (T). Dãy gồm các hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là:
Ví dụ: H2NCH2COOH (X) + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
H2NCH2COOH (X) + HCl → ClH3NCH2COOH
HCOONH4 (Y) + NaOH → HCOONa + NH3 + H2O
HCOONH4 (Y) + HCl → HCOOH + NH4Cl
H2NCH2COOCH3 (T) + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH
H2NCH2COOCH3 (T) + HCl → ClH3NCH2COOCH3
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H35COOH, số loại Trieste tối đa được tạo ra là bao nhiêu?
C17H35COO- (X) ; C15H31COO- (Y)
Ta sẽ tạo đc các Trieste chứa các gốc ( X,Y,Y) ; (X,X,Y);(X,X,X); (Y,Y,Y)
Hòa tan 2,4 gam hỗn hợp 2 kim loại (Mg, Fe) bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?
nMg = a ; nFe = b
Bảo toàn electron: 2a + 2b = 2nH2 = 0.12
Mà ta có: 24a+ 56b = 2.4
Từ đó a = b = 0.03
Vậy khối lượng muối (MgSO4 và FeSO4) thu được là: 0.03×120 + 0.03 × 152 = 8,16 (g)
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là bao nhiêu?
Các đồng phân este C4H8O2 là:
HCOOCH(CH3)2 ; HCOOCH2CH2CH3 ;CH3COOC2H5; C2H5COOCH3
Kim loại có tính chất vật lý chung là gì?
Tính chất vật lý chung của kim loai: tính dẻo, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện, ánh kim.
Không có tính cứng,tính đàn hồi và tính khó nóng chảy.
Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào làm cắt mạch polime.
A,B,D là phản ứng giữ nguyên mạch
C là phản ứng thủy phân amilozo là cắt mạch.
Cấu hình electron ion của X2+ 1s22s22p63s23p63d6. Kết luận nào sau đây là đúng ?
Từ X2+ suy ra cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p63d6 X thuộc ô số 26 (có 26 e), chu kỳ 4 (4 lớp e), nhóm VIIIB
Nhận định sai là gì?
Không thể phân biệt saccarozo và glixerol bằng Cu(OH)2 do cả saccarozo và glixerol đều có các nhóm OH kề nhau đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được muối của axit béo và chất nào dưới đây?
Do chất béo là Trieste của axit béo và glixerol.
Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là gì?
Nhựa bakelit là polime có cấu trúc mang không gian
Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là gì?
Gỉa sử kim loại có kí hiệu là M và có hóa trị là n
PTHH: 2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + 2H2
PT: 2M (g) 2M + 96n (g)
ĐB: 2,52 (g) 6,84 (g)
→ 6,84.2M = 2,52.(2M + 96n) → M = 28n
Ta thấy có 1 cặp nghiệm thõa mãn: n = 2; M = 56
Vậy M là Fe
Để chứng minh glucozơ có nhóm chứa anđehit, có thể dùng một trong ba phản ứng hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức anđehit của glucozơ?
Phản ứng lên men glucozơ không chứng minh được glucozơ có nhóm chức anđehit
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là gì?
CH3CH2COOCH3 có tên là metyl propionat
X, Y là 2 muối cacbonat của kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp X, Y bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Các kim loại nhóm IIA là những chất nào?
Gọi công thức chung của 2 kim loại là: R
RCO3 + H+ → R2+ + CO2 + H2O
nRCO3 = nCO2 = 0,3 mol = 28,4/(R + 60)
R = 34,6 ⇒ 2 Kim loại là: Mg(24); Ca(40)
Khi hoà tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan, hãy tìm giá trị a?
nH2 = 2nHCl = nCl- = 0,06 mol
mmuối = mKL + mCl- = 3 + 0,06. 35,5 = 5,13g
Độ âm điện của các nguyên tố: Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là gì?
Độ âm điện tăng → tính khử giảm
Cho este đơn chức X có tỉ khối so với hiđro bẳng 44 tác đựng vừa đủ với 120 gam NaOH 4% thu được 5,52 gam ancoi Y và bao nhiêu gam muối?
MX= 44.2 = 88;
nNaOH = (120.4)/(40.100) = 0,12 mol
Bảo toàn khối lượng : m = 88. 0,12 + 0,12. 40 – 5,52 = 9,84 gam
Tìm số đồng phân của X biết đốt cháy hoàn toàn m gam este X no, đơn chức, mạch hở cẩn 3,92 lít O2 (đktc), thu được 3,36 lít CO2 (đktc).
nH2O = nCO2 = 0,15 mol; nO2 = 0,175 mol
Đặt este: CnH2nO2
Bảo toàn O: 2nCnH2nO2+2nO2=2nCO2+nH2O ⇒ nCnH2nO2=0,05 mol
Bảo toàn C: 0,05n = 0,15 ⇒ n = 3
Có các nhận định sau:
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
2. Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit, . . .
3. Chất béo là các chất lỏng.
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Các nhận định đúng là
Nhận định sai là:
+) 3: sai vì Chất béo có thể là chất rắn.
+) 5: sai vì Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều
Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn được 0,92 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic (C17H31COOH). Hãy tìm m?
Ta có nC3H5(OH)3 = 0,01 mol; nC17H33COOK = 0,01 mol
Mà cứ 0,01 mol chất béo tạo ra 0,03 mol muối ⇒ nC17H33COOK = 0,02 mol
⇒ m = 0,02. (282 + 38) = 6,4 g
Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng ?
Có tất cả 3 loại cacbohidrat quan trọng: Monosaccarit, disaccarit, polisaccarit.
Đáp án C
ính chất của glucozơ là: kết tinh (1), có vị ngọt (2), ít tan trong nước (3), thể hiện tính chất của poliancol (4), thể hiện tính chất của axit (5), thể hiện tính chất của anđehit (6), thể hiện tính chất của ete (7). Những tính chất đúng là gì?
(3) sai, glucozo tan tốt trong nước
(5) sai, glucozo không có nhóm chức axit, nên không thể hiện tính chất của axit.
Đáp án A
Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là bao nhiêu?
Ta có phương trình phản ứng:
CH2OH[CHOH]4CHO+2AgNO3+3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4+2Ag + 2NH4NO3 (1)
→ n Glucozo = ½ n Ag = ½ . (15: 108) = 5/72 (mol)
→ m Glucozo = 5/72 * 180 = 12,5 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozo là:
C% = (12.5 : 250) . 100% = 5%
Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol etylic 40o thu được biết ancol etylic có khối lượng riêng là 0,8 g/ml và quá trình chế biến anol etylic hao hụt 10%.
Ta có phương trình phản ứng:
C6H12O6 → 2C2H5OH+2CO2(1)
Theo (1) và giả thiết ta có:
n Glucozo = 2000 : 180 = 100/9 (mol)
(1) n C2H5OH = 2 nGlucozo = 2 * 100/9 = 200/9 (mol)
Mặt khác, trong quá trình phản ứng, C2H5OH đã bị hao hụt 10%
→ nC2H5OH thực thế thu được là: 200/9 * (100% - 10%) = 20 (mol)
→ m C2H5OH = 20 * 46 = 920 gam
V C2H5OH nguyên chất là: 920 : 0,8 = 1150 ml
Thể tích dung dịch C2H5OH 40o thu được là :
1150 : 40 * 100 = 2875 ml
Nhôm thể hiện tính chất nào sau đây ?
1) Nhôm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.
2) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.
3) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu.
4) Nhôm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660oC.
5) Nhôm là nguyên tố s.
(3) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu.
→ Sai do tính dẫn điện của Cu tốt hơn Al
Cho từ từ 350 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 x mol/l, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa.Giá trị của x là bao nhiêu?
nNaOH = VNaOH×CM = 0,35×1 = 0,35 (mol) ;
nAlCl3 = 0,1x (mol)
nAl(OH)3 = 3,9 : 78 = 0,05 (mol)
Ta thấy: nAl(OH)3 < 3nNaOH → xảy ra trường hợp tạo kết tủa cực đại, sau đó kết tủa tan 1 phần.
Khi cho từ từ dd NaOH vào dd AlCl3 xảy ra phản ứng theo thứ tự sau:
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (1)
0,3x ← 0,1x → 0,1x (mol)
NaOH + Al(OH)3↓ → NaAlO2 + 2H2O (2)
(0,1x – 0,05) ← (0,1x – 0,05) (mol)
Theo PTHH (1): nAl(OH)3 cực đại = nAlCl3 = 0,1x (mol)
→ nAl(OH)3 bị hòa tan = nAl(OH)3 cực đại – nAl(OH)3 còn lại = 0,1x – 0,05 (mol)
Ta có: ∑ nNaOH(1)+(2) = 0,3x + (0,1x – 0,05)
→ 0,4x - 0,05 = 0,35
→ 0,4x = 0,4 → x = 1 (M)
Câu nào sau đây mô tả đúng sự biến đổi tính chất của các kim loại kiềm theo chiều điện tính hạt nhân tăng dần ?
A. Bán kính nguyên tử giảm dần. (sai, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần)
B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần. (sai, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy giảm dần)
C. Năng lượng ion hoá I1 của nguyên tử giảm dần. (đúng)
D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần. (sai)
Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng:
(1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp;
(2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân;
(3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện;
(4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ;
(5) kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
Phát biểu đúng là:
Các ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm là:
(1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
(2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
(3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện.
(5) kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
Đáp án A
Cho 4,017 gam một kim loại kiềm M hòa tan vào nước dư được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 0,103 mol HCl. Kim loại X là gì?
Ta có phương trình phản ứng:
2M + 2H2O → 2MOH + H2 (1)
mol: 0,103 0,103
MOH + HCl → MCl + H2O (2)
mol: 0,103 0,103
n M = n MOH = n HCl = 0,103 mol
→ M = 4,017 : 0,103 = 39
→ M là K
Dẫn từ từ 5,6 lít CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch chứa đồng thời các chất NaOH 0,3M; KOH 0,2M; Na2CO3 0,1875M; K2CO3 0,125M thu được dung dịch X. Thêm dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch X, số gam kết tủa thu được là bao nhiêu?
nCO2 = 0,25 mol
nNaOH = 0,12 mol
nKOH = 0,08 mol
nNa2CO3 = 0,075 mol
nK2CO3 = 0,05 mol
→ nCO3 = 0,125 mol ; nOH = 0,2 mol
Vì nOH- < nCO2 → CO2 phản ứng với OH- tạo HCO3-
CO2 + OH- → HCO3-
0,2 ← 0,2
CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3-
0,05 → 0,05
→ nCO3 = 0,125 – 0,05 = 0,075 mol
→ nCaCO3 = nCO3 = 0,075 → mCaCO3 = 7,5g
pH của dung dịch cùng nồng độ mol của 3 chất H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3(CH2)3NH2 tăng theo trật tự nào sau đây ?
CH3CH2COOH có môi trường axit
NH2CH2COOH có môi trường trung tính
CH3(CH2)3NH2 có môi trường bazo
→ Vậy pH của 3 chất trên được sắp sếp như sau:
CH3CH2COOH < H2NCH2COOH < CH3(CH2)3NH2.