Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Nguyễn Kim Nha

Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Nguyễn Kim Nha

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 30 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 318495

Cho M = 14-23 + (5-14)-(5-23) + 17 và N = 24-(72-13 + 24)-(72-13). Chọn câu đúng.

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {M = 14 - 23 + \left( {5 - 14} \right) - \left( {5 - 23} \right) + 17}\\ { = 14 - 23 + 5 - 14 - 5 + 23 + 17}\\ { = \left( {14 - 14} \right) - \left( {23 - 23} \right) + \left( {5 - 5} \right) + 17}\\ { = 0 - 0 + 0 + 17}\\ { = 17} \end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{l}} {N = 24 - \left( {72 - 13 + 24} \right) - \left( {72 - 13} \right)}\\ { = 24 - 72 + 13 - 24 - 72 + 13}\\ { = \left( {24 - 24} \right) - \left( {72 + 72} \right) + \left( {13 + 13} \right)}\\ { = 0 - 144 + 26}\\ { = - 118} \end{array}\)

Do đó M>N

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 318496

Bỏ ngoặc rồi tính 18 - (9 - 11 + 35) + (35 - 11 + 9)  ta được:

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {18 - \left( {9 - 11 + 35} \right) + \left( {35 - 11 + 9} \right)}\\ { = 18 - 9 + 11 - 35 + 35 - 11 + 9}\\ { = 18 - (9 - 9) - (35 - 35) - (11 - 11)}\\ { = 18 - 0 - 0 - 0}\\ { = 18} \end{array}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 318497

Bỏ ngoặc rồi tính 5-(4-7 + 12)+ ( 4-7 + 12) ta được

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {5 - \left( {4 - 7 + 12} \right) + \left( {4 - 7 + 12} \right)}\\ { = 5 - 4 + 7 - 12 + 4 - 7 + 12}\\ { = 5 - 4 + 4 + 7 - 7 - 12 + 12}\\ { = 5 - \left( {4 - 4} \right) + \left( {7 - 7} \right) - \left( {12 - 12} \right)}\\ { = 5 - 0 + 0 - 0}\\ { = 5} \end{array}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 318498

Tính hợp lý ( - 1889 - 91) - ( - 889 + 91) + 182  ta được:

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( { - 1889 - 91} \right) - \left( { - 889 + 91} \right) + 182}\\ { = - 1889 - 91 + 889 - 91 + 182}\\ { = - (1889 - 889) - (91 + 91) + 182}\\ { = - 1000 - 182 + 182}\\ { = - 1000} \end{array}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 318499

Tính: 237 . (-26) + 26 . 137

Xem đáp án

237 . (-26) + 26 . 137

= 26 . (-237 + 137)

= 26 . (-100) = -2600

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 318500

Tính: (-57) . (67 - 34) - 67 . (34 - 57)

Xem đáp án

(-57) . (67 - 34) - 67 . (34 - 57)

= (-57) . 33 - 67 . (-23)

= -1881 + 1541

= -340

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 318501

Tính: (37 - 17) . (-5) + 23 . (-13 - 17)

Xem đáp án

(37 - 17) . (-5) + 23 . (-13 - 17)

= 20 . (-5) + 23 . (-30)

= (-100)+( - 690) = -790

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 318502

Thực hiện phép tính: 4 . 7 . (-11) . (-2).

Xem đáp án

4 . 7 . (-11) . (-2)

= [4 . 7 . (-2)] . (-11)

= [28. (-2)] . (-11)

= (-56) . (-11) = 616.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 318503

Cho \( A = \dfrac{{n - 5}}{{n + 1}} \). Cho biết có bao nhiêu giá trị nguyên của n để A có giá trị nguyên.

Xem đáp án

Ta có \(A = \dfrac{{n - 5}}{{n + 1}} = \dfrac{{n + 1 - 6}}{{n + 1}} = \dfrac{{n + 1}}{{n + 1}} - \dfrac{6}{{n + 1}} = 1 - \dfrac{6}{{n + 1}}\)

Để A có giá trị nguyên thì \(6\, \vdots \,\left( {n + 1} \right) \Rightarrow \left( {n + 1} \right) \in Ư\left( 6 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 6} \right\}\)

Vậy ta có 8 giá trị n để A có giá trị nguyên

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 318504

Cho a,b∈Z và \(C\). Nếu a là ước của b thì có số nguyên q sao cho:

Xem đáp án

Với a,b∈Z và \(b \ne 0\). Nếu có số nguyên q sao cho b = aq thì a là ước của b và b là bội của a

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 318505

Các bội của - 7 là những số nào?

Xem đáp án

Bội của 7 là số 0 và những số nguyên có dạng 7k(k∈Z∗)

Các bội của 7 là: 0;7;−7;14;−14;...

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 318506

Tập hợp các ước của −10 đáp án nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có: - 10= - 1.10=1.(−10)= - 2.5=2.(−5)

Tập hợp các ước của - 10 là: A={1;−1;2;−2;5;−5;10;−10}

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 318507

Quy đồng mẫu hai phân số : \({{23} \over {72}}\) và \({{ - 19} \over {24}}\) được hai phân số lần lượt là bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\({{23} \over {72}}\)

\({{ - 19} \over {24}} = {{ - 19.3} \over {24.3}} = {{ - 57} \over {72}}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 318508

Quy đồng mẫu 2 phân số : \({{20} \over {45}}\) và \({{ - 21} \over {27}}\) được hai phân số lần lượt là bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\({{20} \over {45}} = {{20:5} \over {45:5}} = {4 \over 9}\)

\({{ - 21} \over {27}} = {{ - 21:3} \over {27:3}} = {{ - 7} \over 9}\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 318509

Quy đồng mẫu 2 phân số : \({{ - 3} \over 5}\) và \({{ - 7} \over {11}}\) được hai phân số lần lượt là bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\({{ - 3} \over 5} = {{ - 3.11} \over {5.11}} = {{ - 33} \over {55}}\)

\({{ - 7} \over {11}} = {{ - 7.5} \over {11.5}} = {{ - 35} \over {55}}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 318510

Quy đồng mẫu các phân số sau : \({{11} \over {18}}\) và -2 được các phân số lần lượt là bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\({{11} \over {18}}\)

\(- 2 = {{ - 2} \over 1} = {{ - 2.18} \over {18}} = {{ - 36} \over {18}}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 318511

So sánh: \({{27} \over {13}}\) và \({{2014} \over {1009}}\).

Xem đáp án

\({{27} \over {13}} > {{26} \over {13}} = 2,2 = {{2018} \over {1009}} > {{2014} \over {1009}}\) 

Nên \({{27} \over {13}} > {{2014} \over {1009}}.\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 318512

So sánh hai phân số \({3 \over { - 4}}\) và \({{ - 6} \over 5}\). 

Xem đáp án

Ta có: \({3 \over { - 4}} = {{ - 3} \over 4} > {{ - 4} \over 4} =  - 1, - 1 = {{ - 5} \over 5} > {{ - 6} \over 5}\) 

Nên \({3 \over { - 4}} > {{ - 6} \over 5}.\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 318513

Hãy so sánh các phân số \({{ - 2014} \over {2015}}\) và \({{ - 1} \over { - 2}}\)

Xem đáp án

Ta có: \({{ - 1} \over { - 2}} = {1 \over 2};{{ - 2014} \over {2015}} < 0,0 < {1 \over 2}\)  

Nên \({{ - 2014} \over {2015}} > {{ - 1} \over { - 2}}.\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 318514

Hãy so sánh các phân số: \({7 \over 8}\) và \({{14} \over {13}}\)

Xem đáp án

\({7 \over 8} < {8 \over 8} = 1;1 = {{13} \over {13}} < {{14} \over {13}}.\)  

Nên \({7 \over 8} < {{14} \over {13}}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 318515

Kết quả của phép tính \(\dfrac{1}{{42}} + \dfrac{1}{{30}}\) là:

Xem đáp án

 \(\dfrac{1}{{42}} + \dfrac{1}{{30}} = \dfrac{5}{{210}} + \dfrac{7}{{210}} = \dfrac{{12}}{{210}} = \dfrac{2}{{35}}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 318516

Kết quả của phép tính \(\dfrac{6}{{25}} + \dfrac{3}{{ - 5}} \) bằng:

Xem đáp án

 \(\dfrac{6}{{25}} + \dfrac{3}{{ - 5}} = \dfrac{6}{{25}} + \dfrac{{ - 15}}{{25}} = \dfrac{{ - 9}}{{25}}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 318517

Kết quả của phép tính \(\dfrac{3}{{11}} + \dfrac{1}{{33}}\) là:

Xem đáp án

 \(\dfrac{3}{{11}} + \dfrac{1}{{33}} = \dfrac{9}{{33}} + \dfrac{1}{{33}} = \dfrac{{10}}{{33}}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 318518

Kết quả của phép cộng \(\dfrac{{ - 7}}{6} + \dfrac{{17}}{{72}}\) là :

Xem đáp án

\(\dfrac{{ - 7}}{6} + \dfrac{{17}}{{72}} = \dfrac{{ - 84}}{{72}} + \dfrac{{17}}{{72}} = \dfrac{{ - 67}}{{72}}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 318519

Tìm x, biết :

\(\left( {{{11} \over {12}} + {{11} \over {12.23}} + {{11} \over {23.34}} + ... + {{11} \over {89.100}}} \right) + x = {5 \over 3}\)

Xem đáp án

\(\eqalign{  & \left( {{{11} \over {12}} + {{11} \over {12.23}} + {{11} \over {23.34}} + ... + {{11} \over {89.100}}} \right) + x = {5 \over 3}  \cr  & {{11} \over {12}} + {{23 - 12} \over {12.23}} + {{34 - 23} \over {34.23}} + ... + {{100 - 89} \over {89.100}} + x = {5 \over 3}  \cr  & {{11} \over {12}} + {1 \over {12}} - {1 \over {23}} + {1 \over {23}} - {1 \over {34}} + ... + {1 \over {89}} - {1 \over {100}} + x = {5 \over 3}  \cr  & {{11} \over {12}} + {1 \over {12}} - {1 \over {100}} + x = {5 \over 3} \Leftrightarrow 1 - {1 \over {100}} + x = {5 \over 3}  \cr  & {{99} \over {100}} + x = {5 \over 3} \Leftrightarrow x = {5 \over 3} - {{99} \over {100}} \Leftrightarrow x = {{500} \over {300}} - {{297} \over {300}} \Leftrightarrow x = {{203} \over {300}}. \cr} \)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 318520

Cho đoạn thẳng AB. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AB và AM. Giả sử AN = 3cm. Đoạn thẳng AB có độ dài bằng bao nhiêu cm?

Xem đáp án

Sử dụng kiến thức về trung điểm đoạn thẳng: “M là trung điểm của đoạn thẳng \(AB \Leftrightarrow {\rm{AM = BM = }}\dfrac{1}{2}AB\)” để tính toán.

Vì N là trung điểm đoạn AM nên \(AN = \dfrac{1}{2}AM\) hay AM = 2AN = 2.3 = 6cm

Lại có điểm M là trung điểm đoạn thẳng AB nên ta có: \(AM = \dfrac{1}{2}AB\) hay AB = 2AM = 2.6 = 12cm

Vậy AB = 12cm.

Chọn C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 318521

Cho đoạn thẳng AB = 20cm. Gọi I và K lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AB và AI. Đoạn thẳng IK có độ dài bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Sử dụng kiến thức về trung điểm đoạn thẳng: “M là trung điểm của đoạn thẳng \(AB \Leftrightarrow {\rm{AM = BM = }}\dfrac{1}{2}AB\)” để tính toán.

Vì điểm I là trung điểm đoạn thẳng AB nên \(AI = \dfrac{1}{2}AB = \dfrac{1}{2}. 20 = 10cm\)

Vì điểm K là trung điểm đoạn thẳng AI nên \(AK = \dfrac{1}{2}AI = \dfrac{1}{2}. 10 = 5cm\)​.

Vậy AI = 5cm.

Chọn B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 318522

Cho đoạn thẳng AM dài 9cm. Trên tia AM lấy điểm B sao cho AB = 18cm. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

Xem đáp án

Sử dụng kiến thức về điểm nằm giữa hai điểm và trung điểm của đoạn thẳng: “Nếu M nằm giữa A và B đồng thời MA = MB thì M là trung điểm của AB.”

Vì điểm B thuộc tia AM mà AM

Do đó AM + MB = AB⇒MB=AB−AM=18−9=9cm. Suy ra AM = MB = 9cm (2)

Từ (1) và (2) suy ra M là trung điểm của đoạn AB.

Vậy B sai.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 318523

Cho ba điểm M, N, P thẳng hàng và điểm N nằm giữa hai điểm M và P. Gọi H, K lần tương ứng là trung điểm của các đoạn thẳng MN, NP. Biết MN = 7cm,NP = 11cm. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng HK bằng bao nhiêu cm?

Xem đáp án

Dựa vào tính chất trung điểm của đoạn thẳng.

“M là trung điểm của đoạn thẳng \(AB \Leftrightarrow {\rm{AM = BM = }}\dfrac{1}{2}AB\)​”

Vì H là trung điểm của đoạn thẳng MN nên \(HN = \dfrac{1}{2}MN = \dfrac{1}{2} \cdot 7 = 3,5\,cm\).

Vì K là trung điểm của đoạn thẳng NP nên \({\rm{NK}} = \dfrac{1}{2}NP = \dfrac{1}{2} \cdot 11 = 5,5\,cm\)

Ta có: N nằm giữa hai điểm M và P nên NM và NP là hai tia đối nhau (1)

Vì H là trung điểm của MN nên HH thuộc NM (2)

Vì K là trung điểm của NP nên KK thuộc NP (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra: N là điểm nằm giữa hai điểm H và K.

⇒HN+NK=HK ⇒3,5+5,5=HK⇒HK=9cm.

Chọn A

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 318524

Hãy tính độ dài các đoạn thẳng MN và MP.

Xem đáp án

Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng để tính độ dài các đoạn thẳng.

Vì hai điểm M; N cùng thuộc tia Ox mà OM

Do đó OM+MN=ON⇒MN=ON−OM = 8 - 4 = 4cm

Vì hai tia NP và NO đối nhau mà M nằm giữa hai điểm O và N nên N là điểm nằm giữa M và P.

Do đó MN + NP = MP hay MP = 4 + 4 = 8cm

Vậy MN=4cm; MP=8cm.

Chọn B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 318525

Trên tia Ox lấy ba điểm A, B, C sao cho OA = 4cm,OC = 6cm,OB = 8cm. Chọn câu đúng nhất trong các câu dưới đây:

Xem đáp án

+ Vì \(\left\{ \begin{array}{l}A,B \in Ox\\OA < OB\left( {4cm<8cm} \right)\end{array} \right.\) ⇒ A nằm giữa O và B.

⇒OA+AB=OB⇒AB=OB−OA=8−4=4cm.

Vì \(\left\{ \begin{array}{l}C,B \in Ox\\OC < OB\left( {6cm < 8cm} \right)\end{array} \right. \)​⇒ C nằm giữa O và B.

⇒OC+BC=OB⇒BC=OB−OC=8−6=2cm.

+ Vì \(\left\{ \begin{array}{l}A,C \in Ox\\OA  ⇒ A nằm giữa O và C.

⇒OA+AC=OC⇒AC=OC−OA=6−4=2cm.

Vì O và B nằm khác phía với C mà O với A nằm cùng phía với C nên B với A nằm khác phía với C. Hay C nằm giữa A và B.

Lại có AC = BC = 2cm nên C là trung điểm của AB.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 318526

Cho đoạn thẳng AB = 14cm, điểm I nằm giữa hai điểm A và B; AI = 4cm. Điểm O nằm giữa hai điểm I, B sao cho AI = OB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng AI, OB. Tính độ dài đoạn thẳng MN.

Xem đáp án

Vì điểm I nằm giữa hai điểm A và B nên:
⇒AI+IB=AB⇒4cm+IB=14cm⇒IB=14cm−4cm=10cm
Vì AI = OB = 4cm; N là trung điểm của đoạn thẳng OB nên: ON = NB = OB:2 = 4cm:2 = 2cm
Vì điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AI nên:
\(AM = MI = \dfrac{{AI}}{2} = \dfrac{{4cm}}{2} = 2cm\)
Ta có điểm M, N nằm giữa hai điểm A, B nên:
\(\begin{array}{l} \Rightarrow AM + MN + NB = AB\\ \Rightarrow \,2cm + MN + 2cm\, = 14cm\\ \Rightarrow MN = 14cm - 2cm - 2cm\\ \Rightarrow MN = 10cm\end{array}\)

 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 318527

Đoạn thẳng AB có độ dài bằng 20cm được chia ra thành 3 đoạn thẳng bởi hai điểm chia P, Q theo thứ tự đoạn AP, PQ và QB sao cho AP = 2PQ = 2QB. Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng BQ. Điểm E là trung điểm của đoạn thẳng AP. Tính độ dài đoạn thẳng IE.

Xem đáp án

Vì AP = 2PQ = 2QB nên \(PQ = QB = \dfrac{{AP}}{2}\)​ (1)
Điểm E là trung điểm của đoạn thẳng AP nên:
\(AE = EP = \dfrac{{AP}}{2}\)​ (2)
Từ (1) và (2) ⇒AE=EP=PQ=QB
Mặt khác vì E,P,Q đều thuộc đoạn thẳng AB nên: AE + EP + PQ + QB = AB
\(\Rightarrow \;AE = \dfrac{{AB}}{4} = \dfrac{{20}}{4} = 5(cm)\)
Vì QB = AE = 5cm mà điểm I là trung điểm của đoạn thẳng BQ nên: \(IB = IQ = \dfrac{{BQ}}{2} = \dfrac{5}{2} = 2,5cm\)
Vì E, I đều thuộc đoạn thẳng AB nên:
\(\begin{array}{l}AE + EI + IB = AB\\ \Rightarrow 5cm + EB + 2,5cm = 20cm\\ \Rightarrow EB = 20cm - 5cm - 2,5cm = 12,5cm\end{array}\)

 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 318528

Trên tia Ox lấy ba điểm A, B, C sao cho OA = 3cm;OB = 5cm;OC = 7cm. Chọn câu đúng trong các câu sau:

Xem đáp án

Điểm M là trung điểm đoạn thẳng AB khi và chỉ khi M nằm giữa A và B, đồng thời MA=MB.

+ Trên tia Ox có OA

Ta có OA + AB = OB suy ra AB = OB - OA = 5 - 3 = 2cm

Từ đó OA>AB(3cm>2cm) nên A không phải trung điểm đoạn AB

+ Trên tia Ox có OB

Ta có OB + BC = OC suy ra BC = OC - OB = 7 - 5 = 2cm

Vậy AB = BC = 2cm (1)

+ Vì O và A nằm cùng phía với B mà O và C lại nằm khác phía với B nên A và C nằm khác phía với B hay B nằm giữa A và C (2)

Từ (1) và (2) suy ra B là trung điểm đoạn AC.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 318529

Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA=a;OB=b(a < b). Gọi M là trung điểm AB. Khi đó

Xem đáp án

Trên tia Ox có OA

Suy ra OA+AB=OB⇒AB=OB−OA=b−a

Vì M là trung điểm của AB nên BM = \(\dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{b - a}}{2}\)

Ta có \(\dfrac{{b - a}}{2} <\dfrac{b}{2} < b\)

Trên tia BO có BM\(\dfrac{{b - a}}{2} ) nên điểm M nằm giữa hai điểm B và O.

Suy ra BM + MO = BO

Do đó \(OM = OB - BM = b - \dfrac{{b - a}}{2} = \dfrac{{2b - \left( {b - a} \right)}}{2} = \dfrac{{a + b}}{2}\)

Vậy \(OM = \dfrac{{a + b}}{2}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 318530

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây.

Xem đáp án

Ta có góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn; Góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là góc tù nên A đúng, B sai, C đúng.

Số đo của góc bẹt là 180o mà số đo của mỗi góc không vượt quá 80o nên góc bẹt là góc có số đo lớn nhất. Do đó D đúng.

Chọn B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 318531

Cho các góc có số đo là: \({35^0};{105^0};{90^0};{60^0};{152^0};{45^0};{89^0}\). Có bao nhiêu góc là góc nhọn?

Xem đáp án

Sử dụng: Góc có số đo lớn hơn {0^o} và nhỏ hơn {90^o} là góc nhọn.

Ta có: góc có số đo lớn hơn \({0^o}\) và nhỏ hơn \({90^o}\) là góc nhọn nên các góc có số đo \({35^0};{60^0};{45^0};{89^0}\) là các góc nhọn. Vậy có bốn góc nhọn.

Chọn A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 318532

Cho 7 tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau) thì số góc tạo thành là bao nhiêu?

Xem đáp án

Sử dụng:

Nếu có n(n≥2) tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau) thì số lượng góc tạo thành là 2n(n−1)​.

Số góc tạo thành là 27.(7−1)​=21 góc.

Chọn A

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 318533

Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng trong các đáp án sau:

Xem đáp án

Áp dụng cách đọc góc, phân biệt được đỉnh và cạnh của góc.

Góc trên hình là góc \(\widehat {BAC}\), đỉnh A, cạnh AB và AC.

Chọn C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 318534

Kể tên tất cả các góc có một cạnh là AB có trên hình vẽ sau:

Xem đáp án

Xác định các tia chung gốc A, từ đó xác định các góc có một cạnh là AB.

Các góc cần tìm là \(\widehat {BAC};\widehat {BAE};\widehat {BAD}\)

Chọn D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề