Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 KNTT năm 2021-2022 - Trường THCS Quang Trung

Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 KNTT năm 2021-2022 - Trường THCS Quang Trung

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 57 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 319895

Giá trị lớn nhất của a thỏa mãn a - 5 là ước của - 8 là:

Xem đáp án

a−5 là ước của −8 \( \Rightarrow \:\left( {a - 5} \right) \in U\left( { - 8} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 4; \pm 8} \right\}\:\)

Ta có bảng giá trị như sau: 

Vậy giá trị lớn nhất của a là a=13

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 319896

Giá trị lớn nhất của a thỏa mãn a + 4 là ước của 9 là:

Xem đáp án

a+4 là ước của 9 \( \Rightarrow \:\left( {a + 4} \right) \in U\left( 9 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 9} \right\}\:\)

Ta có bảng giá trị như sau:

Vậy giá trị lớn nhất của a là a=5

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 319897

Tìm x biết: \(\frac{4}{x} = \frac{8}{6}\)

Xem đáp án

\(\frac{4}{x} = \frac{8}{6} \Rightarrow x = \frac{{6.4}}{8} = 3\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 319898

Tìm x biết: \(\frac{1}{9} = \frac{x}{{27}}\)

Xem đáp án

\(\frac{1}{9} = \frac{x}{{27}} \Rightarrow x = \frac{{27.1}}{9} = 3\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 319899

Tìm x biết: \(\frac{3}{8} = \frac{6}{x}\)

Xem đáp án

\(\frac{3}{8} = \frac{6}{x} \\\Rightarrow x = \frac{{8.6}}{3} = 16\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 319900

So sánh hai phân số \({3 \over { - 4}}\) và \({{ - 6} \over 5}\).

Xem đáp án

Ta có: \({3 \over { - 4}} = {{ - 3} \over 4} > {{ - 4} \over 4} =  - 1, - 1 = {{ - 5} \over 5} > {{ - 6} \over 5}\) 

Nên \({3 \over { - 4}} > {{ - 6} \over 5}.\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 319901

Tính: \(\dfrac{1}{6} + \dfrac{{ - 3}}{4}\)

Xem đáp án

\( \dfrac{1}{6} + \dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{{1.4}}{{6.4}} + \dfrac{{ - 3.6}}{{4.6}} \\= \dfrac{4}{{24}} + \dfrac{{ - 18}}{{24}} = \dfrac{{ - 14}}{{24}} = \dfrac{{ - 7}}{{12}}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 319902

Tính: \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{{ - 1}}{5}\)

Xem đáp án

\(\dfrac{2}{3} + \dfrac{{ - 1}}{5} = \dfrac{{2.5}}{{3.5}} + \dfrac{{ - 1.3}}{{5.3}} = \dfrac{{10}}{{15}} + \dfrac{{ - 3}}{{15}} = \dfrac{7}{{15}}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 319903

Tính: \(\dfrac{{ - 15}}{{22}} + \dfrac{{ - 3}}{{22}}\)

Xem đáp án

\(\dfrac{{ - 15}}{{22}} + \dfrac{{ - 3}}{{22}} = \dfrac{{ - 18}}{{22}} = \dfrac{{ - 9}}{{11}}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 319904

Cho đường thẳng d, điểm O thuộc d  và điểm M không thuộc d. Gọi N là điểm bất kì thuộc tia OM  (N  khác O). Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Vì O∈d và M∉d  nên tia OM cắt đường thẳng d tại O.

Mà N thuộc tia OM nên suy ra M và N nằm cùng phía so với đường thẳng d hay đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng d.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 319905

Trong hình dưới có bao nhiêu cặp cạnh vuông góc với nhau?

Xem đáp án

Trong hình dưới có 2 cặp cạnh vuông góc với nhau là MT vuông góc với QT; MT vuông góc với NM.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 319906

Kể tên các góc đỉnh D có trong hình vẽ sau:

Xem đáp án

Các góc đỉnh D ở trong hình vẽ trên là:

\(\widehat {ADC};\widehat {BDC};\widehat {ADB}\)

Chọn đáp án D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 319907

Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần: \(12,79;\; - 25,9;\;0,12;\; - 16,23;\; - 0,41;\;5,17.\)

Xem đáp án

Ta có:

\(0 < \;0,12 < \;5,17 < \;12,79\) và \( - 25,9 < \; - 16,23 < \; - 0,41 < 0\)

Nên ta sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần như sau:

\( - 25,9; - 16,23;\; - 0,41;\;\;0,12;\;\;5,17;\;12,79.\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 319908

Phân số \( - \dfrac{{13}}{{1000}}\) viết dưới dạng số thập phân là :

Xem đáp án

Sử dụng cách đưa phân số thập phân về số thập phân.

Ví dụ: \(\dfrac{1}{{10}} = 0,1;\,\dfrac{1}{{100}} = 0,01;\dfrac{1}{{1000}} = 0,001;....\)

Vậy phân số \( - \dfrac{{13}}{{1000}}\) viết dưới dạng số thập phân là : - 0,013

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 319909

Số \(5\dfrac{1}{4}\)​ gấp bao nhiêu lần số 0,875

Xem đáp án

Đổi \(0,875 = \dfrac{{875}}{{1000}} = \dfrac{7}{8}\)​ và \(5\dfrac{1}{4} = \dfrac{{5 \times 4 + 1}}{4} = \dfrac{{21}}{4}\)

Ta có \(\dfrac{{21}}{4}:\dfrac{7}{8} = \dfrac{{21}}{4}.\dfrac{8}{7} = 6\)

Vậy số \(5\dfrac{1}{4}\)​ gấp 6 lần số 0,875

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 319910

Tìm các số nguyên x  biết : \(\frac{x}{7}{\rm{ = }}\frac{6}{{21}}\)

Xem đáp án

Ta có:

 \(\begin{array}{l} \frac{x}{7}{\rm{ = }}\frac{6}{{21}} \Leftrightarrow x.21 = {\rm{ }}6.7 \Leftrightarrow x.21 = 42\\ \Rightarrow x{\rm{ = }}42:{\rm{ }}21{\rm{ = 2}} \end{array}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 319911

Tìm số tự nhiên x biết \(\begin{array}{l} \frac{{x - 1}}{{10}} = \frac{4}{5} \end{array}\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \frac{{x - 1}}{{10}} = \frac{4}{5}\\ 5.\left( {x - 1} \right) = 10.4\\ 5\left( {x - 1} \right) = 40\\ x - 1 = 40:5\\ x - 1 = 8\\ x = 8 + 1\\ x = 9 \end{array}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 319913

Tìm x biết  \(\frac{{ - 5}}{{ - 14}} = \frac{{20}}{{6 - 5x}}\)

Xem đáp án

Ta có:

 \(\begin{array}{l} \frac{{ - 5}}{{ - 14}} = \frac{{( - 5).( - 4)}}{{( - 14).( - 4)}} = \frac{{20}}{{56}} = \frac{{20}}{{6 - 5x}}\\ \Leftrightarrow 56 = 6 - 5x\\ \Leftrightarrow 56 - 6 = - 5x\\ \Leftrightarrow x = 50:( - 5)\\ \Leftrightarrow x = - 10 \end{array}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 319914

Tìm phân số có mẫu số bằng 7, biết rằng khi cộng tử với 16 , nhân mẫu với 5 thì giá trị của phân số đó không thay đổi.

Xem đáp án

Gọi \(\frac{n}{7}\) (n ∈ Z) là phân số cần tìm

Theo đề bài ta có: \(\frac{n}{7} = \frac{{n + 16}}{{7.5}}\) ⇔ 35. n = 7 (n + 16)

⇔ 35n – 7n = 112 ⇔ n(35 - 7) = 112 ⇔ n = 112 : 28 ⇔ n = 4

Vậy phân số cần tìm là \(\frac{4}{7}\)

Thử lại: \(\frac{4}{7} = \frac{{4 + 16}}{{7.5}} = \frac{{20}}{{35}}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 319915

Quy đồng \({7 \over {{2^2}.5}}\) và \({5 \over {{2^3}.3}}\) được hai phân số lần lượt bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\({7 \over {{2^2}.5}} = {7 \over {20}}\)

\({5 \over {{2^3}.3}} = {5 \over {24}} \)

\(BCNN(20; 24) = 120.\)

Thừa số phụ: \(120:20 = 6;120:24 = 5\)

Do đó: \(\dfrac{7}{{{2^2}.5}} = \dfrac{{7.6}}{{20.6}} = \dfrac{{42}}{{120}};\)

\(\dfrac{{11}}{{{2^3}.3}} = \dfrac{{11.5}}{{24.5}} = \dfrac{{55}}{{120}}.\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 319916

Quy đồng hai phân số \({5 \over {{2^3}}}\) và \({{11} \over {{2^5}}}\) được hai phân số lần lượt bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\({5 \over {{2^3}}} = {{5.4} \over {{2^3}.4}} = {{20} \over {32}}\)

\({{11} \over {{2^3}}} = {{11} \over {32}} \) 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 319917

Quy đồng \({{ - 12} \over {70}},{{169} \over { - 91}}\) và \({{ - 3} \over {28}}\) được ba phân số lần lượt bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\({{ - 12} \over {70}} = {{ - 12:2} \over {70:2}} = {{ - 6} \over {35}}\)

\({{169} \over { - 91}} = {{ - 169} \over {91}} = {{ - 169:13} \over {91:13}} = {{ - 13} \over 7}\)

\({{ - 3} \over {28}} \)

Và \(35 = 5.7;7;28 = {2^2}.7;\)

\(BCNN(35;7;28) = {2^2}.5.7 = 140\)

Thừa số phụ: \(140:35 = 4;140:7 = 20;140:28 = 5\)

Do đó: \(\dfrac{{ - 6}}{{35}} = \dfrac{{ - 6.4}}{{35.4}} = \dfrac{{ - 24}}{{140}};\)

\(\dfrac{{ - 13}}{7} = \dfrac{{ - 13.20}}{{7.20}} = \dfrac{{ - 260}}{{140}};\)

\(\dfrac{{ - 3}}{{28}} = \dfrac{{ - 3.5}}{{28.5}} = \dfrac{{ - 15}}{{140}}.\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 319918

Cho \({a \over b} > {c \over d}\) ( với \(a,b,c,d \in {\rm Z},b > 0,d > 0\)). So sánh ad và bc.

Xem đáp án

Ta có: \({a \over b} = {{ad} \over {bd}};{c \over d} = {{bc} \over {bd}}.\)  Vì b > 0, d > 0 nên b.d > 0.

Nên từ \({a \over b} > {c \over d} \Rightarrow {{a.d} \over {b.d}} > {{b.c} \over {b.d}}.\)  

Vậy ad > bc

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 319919

Xem đáp án

\({{27} \over {13}} > {{26} \over {13}} = 2,2 = {{2018} \over {1009}} > {{2014} \over {1009}}\) 

Nên \({{27} \over {13}} > {{2014} \over {1009}}.\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 319920

Biết \(\widehat {xOy};\widehat {yOz}\)​ là hai góc bù nhau và \(\widehat {yOz} = 140^\circ\)∘ . Tính số đo góc \(\widehat {xOy}\)

Xem đáp án

Ta có: \(\widehat {xOy};\widehat {yOz}\)z​ là hai góc bù nhau Nên \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 180^\circ\)

Thay \(\widehat {yOz} = 140^\circ\) ta được \(\widehat {xOy} + 140^\circ = 180^\circ\)

Suy ra \(\widehat {xOy} = 180^\circ - 140^\circ = 40^\circ\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 319921

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Ox có \(\widehat {xOy} = {100^0},\widehat {xOz} = {75^0}\), em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu đã cho bên dưới đây:

Xem đáp án

Ta có: \(\widehat {xOz} < \widehat {xOy}\,\left( {{{75}^o} < {{100}^o}} \right)\) mà Oy;Oz thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox nên tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ox.

Chọn C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 319922

Cho \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOy'}\)​ là hai góc kề bù. Biết  \({xOy} = {105^0}\), số đo của \(\widehat {yOy'}​\) là bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Vì \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {xOy'}\) là hai góc kề bù nên ta có:

\(\;\widehat {xOy} + \widehat {yOy'} = {180^0} \Rightarrow \widehat {yOy';} = {180^0} - \;\widehat {xOy} = {180^0} - {105^0} = {75^0}.\)

Chọn B

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 319923

Cho đoạn thẳng AB = 14cm, điểm I nằm giữa hai điểm A và B; AI = 4cm. Điểm O nằm giữa hai điểm I, B sao cho AI = OB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng AI, OB. Tính độ dài đoạn thẳng MN.

Xem đáp án

Vì điểm I nằm giữa hai điểm A và B nên:

⇒AI+IB=AB⇒4cm+IB=14cm⇒IB=14cm−4cm=10cm

Vì AI = OB = 4cm; N là trung điểm của đoạn thẳng OB nên: ON = NB = OB:2 = 4cm:2 = 2cm

Vì điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AI nên:

\(AM = MI = \dfrac{{AI}}{2} = \dfrac{{4cm}}{2} = 2cm\)

Ta có điểm M, N nằm giữa hai điểm A, B nên:

\(\begin{array}{l} \Rightarrow AM + MN + NB = AB\\ \Rightarrow \,2cm + MN + 2cm\, = 14cm\\ \Rightarrow MN = 14cm - 2cm - 2cm\\ \Rightarrow MN = 10cm\end{array}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 319924

Trên tia Ox lấy ba điểm A, B, C sao cho OA = 4cm,OC = 6cm,OB = 8cm. Chọn câu đúng nhất trong các câu dưới đây:

Xem đáp án

+ Vì \(\left\{ \begin{array}{l}A,B \in Ox\\OA < OB\left( {4cm<8cm} \right)\end{array} \right.\) ⇒ A nằm giữa O và B.

⇒OA+AB=OB⇒AB=OB−OA=8−4=4cm.

Vì \(\left\{ \begin{array}{l}C,B \in Ox\\OC < OB\left( {6cm < 8cm} \right)\end{array} \right. \)​⇒ C nằm giữa O và B.

⇒OC+BC=OB⇒BC=OB−OC=8−6=2cm.

+ Vì \(\left\{ \begin{array}{l}A,C \in Ox\\OA  ⇒ A nằm giữa O và C.

⇒OA+AC=OC⇒AC=OC−OA=6−4=2cm.

Vì O và B nằm khác phía với C mà O với A nằm cùng phía với C nên B với A nằm khác phía với C. Hay C nằm giữa A và B.

Lại có AC = BC = 2cm nên C là trung điểm của AB.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 319925

Tính \(5\dfrac{3}{8} + 9\dfrac{2}{7}\)​ có kết quả bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{gathered}
  5\frac{3}{8} + 9\frac{2}{7} = \frac{{43}}{8} + \frac{{65}}{7} \hfill \\
   = \frac{{301}}{{56}} + \frac{{520}}{{56}} = \frac{{821}}{{56}} \hfill \\ 
\end{gathered} \) 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 319926

Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn \(\dfrac{{53}}{{23}} + \dfrac{{ - 30}}{{23}} \le x \le \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{{79}}{{30}}\)

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{53}}{{23}} + \dfrac{{ - 30}}{{23}} \le x \le \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{{79}}{{30}}\\1 \le x \le 3\end{array}\)

x∈{1;2;3}

Vậy có tất cả 3 giá trị của x.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 319927

Tỉ số của hai số aa và b là 120%. Hiệu của hai số đó là 16. Tìm tổng hai số đó.

Xem đáp án

Đổi \(120\% = \frac{{120}}{{100}} = \frac{6}{5}\)

Hiệu số phần bằng nhau là: 6 − 5 = 1 (phần)

Số lớn là: 16:1.6 = 96

Số bé là: 16:1.5 = 80

Tổng hai số là: 96+80 = 176

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 319928

Một lớp có chưa đến 50 học sinh. Cuối năm có 30% số học sinh xếp loại giỏi; \(\frac{3}{8}\) số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình.

Xem đáp án

Đổi 30% = \(\frac{3}{{10}}\)

Vì số học sinh phải là số tự nhiên nên phải chia hết cho 10 và 8

BCNN(10,8) = 40 nên số học sinh của lớp là 4040

Phân số chỉ số học sinh trung bình là:\(1 - \frac{3}{{10}} = \frac{3}{8} = \frac{{13}}{{40}}\) (số học sinh)

Số học sinh trung bình là: \(40.\frac{{13}}{{40}} = 13\) (học sinh)

Vậy lớp có 13 học sinh trung bình.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 319929

Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng \(\dfrac{3}{5}\) tổng độ dài hai đáy. Trung bình cứ 100m2 của thửa ruộng đó thu được 64kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc?

Xem đáp án

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: \(250 \times \dfrac{3}{5} = 150\left( m \right)\)

Diện tích thửa ruộng hình thang là: \(250 \times 150:2 = 18750\left( {{m^2}} \right)\)

1m2 ruộng thu được số ki-lo-gam thóc là: 64:100=0,64(kg)

Số ki-lô-gam thóc thu được trên cả thửa ruộng là: 18750×0,64=12000(kg)

Đổi: 12000kg=12 (tấn)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 319930

Trên đường thẳng a lấy bốn điểm lần lượt theo thứ tự là: A, B, C, D. Từ điểm O nằm ngoài đường thẳng a nối với các điểm A, B, C, D. Hãy chỉ ra đáp án đúng nhất?

Xem đáp án

Ta có:

+ Tia OB cắt đoạn thẳng AC và điểm B nằm giữa hai điểm A  và C

⇒  Tia OB  nằm giữa hai tia OA  và OC

+ Tia OC cắt đoạn thẳng AD và điểm C  nằm giữa hai điểm A và D

⇒  Tia OC  nằm giữa hai tia OA  và OD

+ Tia OC  cắt đoạn thẳng BD  và điểm C  nằm giữa hai điểm B  và D

⇒  Tia OC  nằm giữa hai tia OB  và OD.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 319931

Cho tia Oz nằm giữa hai tia (Ox;Oy ). Tia Ox nằm giữa hai tia Oz;Ot. Chọn kết luận đúng.

Xem đáp án

Vẽ đường thẳng d cắt Ox,Oy,Oz,Ot lần lượt tại A,B,C,D.

Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox;Oy nên tia Oz cắt AB tại C nằm giữa A và B.

Vì tia Ox nằm giữa hai tia Oz;Ot nên tia Ox cắt CD tại A nằm giữa C và D.

Suy ra điểm A nằm giữa hai điểm B và D hay tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Ot.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 319932

Cho ba điểm A,B,C không thẳng hàng nằm ngoài đường thẳng a. Biết rằng đường thằng a cắt đoạn AB nhưng không cắt đoạn AC. Kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án

Theo đề bài đường thẳng a không cắt đoạn thẳng AC nên hai điểm A;C cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ a.

Vì đường thẳng a cắt đoạn thẳng AB nên hai điểm A;B nằm khác phía so với đường thẳng a.

Suy ra điểm B và C nằm khác phía so với đường thẳng a.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 319934

Cho ba điểm A, B, C trong đó AB = 2,8cm, BC = 4,5cm và AC = 7cm. Nhận xét nào về ba điểm A, B, C đúng?

Xem đáp án

Ta có: 2,8 + 4,5 ≠ 7 hay AB + BC ≠ AC nên điểm B không nằm giữa hai điểm A và C.

Do đó ba điểm A, B, C  không thẳng hàng.

Tương tự ta có AB + AC ≠ BC nên A không nằm giữa hai điểm A và B.

Xét cả ba trường hợp ta thấy không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

Vậy ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề