Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2022 - Trường THPT Nguyễn Thị Định
Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2022 - Trường THPT Nguyễn Thị Định
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
57 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Đốt một lượng rất dư sắt trong khí clo thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X vào nước thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dung dịch Y chứa chất tan là
Fe dư => chất rắn sau phản ứng chứa Fe dư và muối Fe(III) . Hòa tan Fe dư và muối Fe(III)
Ta có 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2 => dung dịch Y chứa FeCl2
Đáp án cần chọn là: C
Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại ?
Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử là những kim loại đứng sau Zn : Sn2+, Pb2+, Cu2+.
Đáp án cần chọn là: C
Trong bình điện phân với điện cực trơ có xảy ra quá trình: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e ở cực dương (anot) khi điện phân dung dịch:
H2O bị điện phân ở cực dương => anion của muối không bị điện phân
=> muối đó là Na2SO4
Đáp án cần chọn là: C
Cho các phát biểu sau:
1. Trong môi trường axit, Br2 oxi hóa CrO2- thành CrO42-.
2. CrO3 là một oxit axit
3. Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng tạo thành Cr3+.
4. Cr(OH)2 tan được trong dung dịch NaOH đặc.
Số phát biểu đúng là?
1. sai vì Trong môi trường axit Br2 oxi hóa CrO2- thành Cr2O72-
2. đúng vì CrO3+H2O→H2CrO42
CrO3+H2O→H2Cr2O7
3. sai vì Cr+H2SO4→+2CrSO4+H2↑
4 sai vì Cr(OH)2 không có tính lưỡng tính nên không tan được trong kiềm
Đáp án cần chọn là: B
Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện
A: Phương pháp thuỷ luyện
B: Phương pháp nhiệt luyện
C, D: Phương pháp điện phân
Đáp án cần chọn là: B
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Đáp án cần chọn là: C
Trong số các phản ứng cho sau đây có mấy phản ứng viết sai :
1) 2Al + 3MgSO4 → Al2(SO4)3 + 3Mg.
2) Al + 6HNO3 đặc, nguội → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O.
3) 8Al + 5NaOH + 3NaNO3 + 2H2O → 8NaAlO2 + 3NH3
4) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
5) 2Al + 2H2O + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + 3H2
(1) sai vì Mg mạnh hơn Al nên Al không đẩy được Mg ra khỏi dung dịch muối
(2) sai vì Al bị thụ động hóa tronh HNO3 đặc nguội
Đáp án cần chọn là: B
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion Ca2+, Mg2+.
Đáp án cần chọn là: D
Cho các phương pháp: (1) đun nóng trước khi dùng; (2) dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ; (3) dùng dung dịch Na2CO3; (4) dùng dung dịch NaCl; (5) dùng dung dịch HCl. Chất không dùng làm mềm nước cứng tạm thời?
Nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.
=> đun nóng hoặc dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ hoặc Na2CO3 để làm mềm nước cứng tạm thời
=> Chất không dùng làm mềm nước cứng tạm thời là dung dịch NaCl và dung dịch HCl
Đáp án cần chọn là: C
Cho các phản ứng sau:
1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3
2) dung dịch FeSO4 dư + Zn
3) dung dịch FeSO4 + dung dịch KMnO4 + H2SO4
4) dung dịch FeSO4 + khí Cl2
Số phản ứng mà ion Fe2+ bị oxi hóa là
Ion Fe2+ bị oxi hóa tạo thành Fe3+ => có các phản ứng (1), (3), (4)
Đáp án cần chọn là: D
Cho các chất sau: phenylamoni clorua, anilin, glyxin, ancol benzylic, metyl axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch KOH là
Có 3 chất có phản ứng với dung dịch KOH:
- Phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl):
C6H5NH3Cl + KOH → C6H5NH2 + KCl + H2O
- Glyxin (H2NCH2COOH):
H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2O
- Metyl axetat (CH3COOCH3):
CH3COOCH3 + KOH CH3COOK + CH3OH
Đáp án D
Trong bảng tuần hoàn hóa học, kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA?
Những kim loại nhóm IA là: Li, Na, K, Cs.
Đáp án cần chọn là: D
Chọn đáp án sai
Trong CrSO4, Cr có số oxi hóa là +2 => không phải chất oxi hóa mạnh
Đáp án cần chọn là: A
Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường ?
Phản ứng không xảy ra ở nhiệt độ thường là: CaCl2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaCl + HCl
Đáp án cần chọn là: D
Quá trình sản xuất thép từ gang trắng, người ta cho thêm oxi của không khí vào. Oxi trong không khí không có vai trò
Oxi không có tác dụng làm tăng nhiệt độ cho phản ứng cháy
Đáp án cần chọn là: B
Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe,Cu2+/Cu,Fe3+/Fe. Cặp chất không phản ứng với nhau là?
A. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
B. Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
C. 2Fe3+ + Fe → 3Fe2+
D. Fe2+ + Cu2+ → Không xảy ra phản ứng
Đáp án cần chọn là: D
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là
Chất rắn Y gồm hai kim loại có tính khử yếu nhất là: Ag, Fe
Dung dịch X gồm hai muối của kim loại có tính khử mạnh nhất, mà Fe dư
→ Hai muối trong X là Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
Mg + 2Ag+ →→ Mg2+ + 2Ag↓
Fe + 2Ag+ →→ Fe2+ + 2Ag ↓
Đáp án cần chọn là: A
Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
Kim loại nhóm IIA có mức oxi hóa +2 trong hợp chất
nH2 = 0,03 mol
Gọi X là kim loại chung cho 2 kim loại trên
X + 2HCl → XCl2 + H2
0,03 ← 0,03
→ M =1,67 : 0,03 = 55,67
Ta thấy MCa = 40 < 55,67 < MSr = 88
=> 2 kim loại là Ca và Sr
Đáp án cần chọn là: B
Hỗn hợp X gồm Cu, Mg, MgO được hòa tan hoàn toàn vào HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Mặt khác nếu hỗn hợp đó phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng kim loại Cu có trong X là
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với H2SO4 loãng dư chỉ có Mg phản ứng sinh ra khí H2 => nMg=nH2=0,15 mol
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 dư => Chỉ có Cu và Mg (kim loại thay đổi số oxi hóa)
BT e: nCu=(3nNO-2nMg)/2=0,15 mol
=>mCu=0,15.64=9,6 gam
Đáp án cần chọn là: B
Ngâm lá niken vào các dung dịch muối sau : MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Các dung dịch có xảy ra phản ứng là
Ni tác dụng được với các muối của kim loại yếu hơn → các dung dịch có phản ứng là CuSO4, Pb(NO3)2
Phương trình phản ứng
Ni + CuSO4 → NiSO4 + Cu
Ni + Pb(NO3)2 → Ni(NO3)2 + Pb
Đáp án cần chọn là: D
Cho hỗn hợp bột gồm 0,56 gam Fe và 0,65 gam Zn vào V ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng 2,31 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
nFe = 0,01mol; nZn = 0,01mol
=> n e cho tối đa = 0,01.2 + 0,01.2 = 0,04 mol
=> nAg+ = 0,04mol
=> m tăng = 0,04 . 108 – (0,56 + 0,65) = 3,11g > 2,31g
=> Ag+ hết, kim loại dư
Zn + 2Ag+ → 2Ag + Zn2+
0,01 0,02 0,02 => m tăng = 0,02 . 108 – 0,01 . 65 = 1,51g < 2,31
=> còn phản ứng
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
x 2x 2x => m tăng = 2,31 – 1,51 = 108 . 2x – 56x => x = 0,005
=> nAg+ = 0,03mol => V = 0,3lít = 300 ml
Đáp án cần chọn là: C
Để bảo vệ những vật bằng Fe khỏi bị ăn mòn, người ta có thể dùng phương pháp bảo vệ bề mặt. Vậy người ta đã
Phương pháp chống ăn mòn bằng cách bảo vệ bề mặt là sơn lên vật liệu (SGK lớp 12 nâng cao – trang 135).
Đáp án cần chọn là: C
Cho các trường hợp sau:
a, Sợi dây đồng nhúng trong dung dịch HNO3.
b, Thanh kẽm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.
c, Thanh Sắt nhúng trong dung dịch CuSO4.
d, Để thanh sắt ngoài không khí ẩm
Số trường hợp không xảy ra ăn mòn điện hóa là
a, b, d, đều không phải ăn mòn điện hóa vì không có 2 kim loại tiếp xúc trực tiếp.
c, là ăn mòn điện hóa vì khi cho thanh sắt vào CuSO4 thì xảy ra phản ứng: Fe + CuSO4 →FeSO4 + Cu
Cu tạo ra bám trên Fe → tạo ra 1 pin điện hóa làm thanh kẽm ăn mòn nhanh
Đáp án cần chọn là: D
Cho m gam Al vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,4 gam chất rắn. Giá trị của m là:
nFeCl3 = 0,2mol => mFe tối đa sinh ra= 0,2 . 56 = 11,2gam> 8,4gam
=> chất rắn chỉ có Fe, còn Zn đã phản ứng hết
nFe = 8,4 / 56 = 0,15 mol
FeCl3 phản ứng với Zn tạo thành Fe (0,15 mol) và FeCl2 (0,2 – 0,15 = 0,05 mol)
Bảo toàn e: 3nAl = 3nFe + nFeCl2=> nAl = 1/6 mol
=> m = 4,5 gam
Đáp án cần chọn là: C
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
Khi nhỏ từ từ HCl vào dung dịch muối thì ban đầu axit rất thiếu nên sẽ có phản ứng :
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
=> nCO2 = nHCl – nNa2CO3 = 0,05 mol
=>VCO2 = 1,12 lít
Đáp án cần chọn là: D
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,3M thu được dung dịch X sau khi gạn bỏ kết tủa. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng nước vôi trong ban đầu
nCO2 = 0,05 mol ; nCa(OH)2 = 0,03 mol => nOH = 0,06 mol
Nhận thấy: nCO2 < nOH < 2.nCO2
=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,01 mol
Ta có: ∆m = mCO2 – mCaCO3 = 0,05.44 – 0,01.100 = 1,2 gam
=> khối lượng dung dịch tăng 1,2 gam
Đáp án cần chọn là: B
Cho m gam Na tan hết vào 300 ml dung dịch gồm (H2SO4 0,1M và HCl 1M) thu được 22,4 lít khí H2 (đktc). Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn là
nH2SO4 = 0,03 mol; nHCl = 0,3 mol; nH2 = 1 mol
Ta thấy: nH+ = 0,03.2 + 0,3 = 0,36 mol < nH2
=> Na tan trong H+ và trong H2O tạo muối và bazơ
Ta có: nOH- = 2nH2 – nH+ = 2.1 – 0,36 = 1,64 mol
=> chất rắn thu được gồm Na2SO4 (0,03 mol); NaCl (0,3 mol); NaOH (1,64 mol)
=> mchất rắn = 87,41 gam
Đáp án cần chọn là: B
Dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất AgNO3 .Phương pháp hoá học đơn giản để loại được tạp chất là
Phương pháp hoá học đơn giản để loại được tạp chất là cho Cu dư vào dung dịch, sau khi phản ứng xong lọc bỏ chất rắn. Vì Cu loại bỏ được muối AgNO3 theo PTHH:
Cu + AgNO3→ Cu(NO3)2 +Ag
Đáp án cần chọn là: C
Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong một lo không dán nhãn và thu được kết quả sau:
X có phản ứng với cả 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3
X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây
A đúng vì BaCl2 thỏa mãn hết các tính chất của X
B sai vì Mg(NO3)2 không tác dụng với NaHSO4 AgNO3
C sai vì FeCl2 không tác dụng với NaHSO4
D sai vì CuSO4 không tác dụng với NaHSO4
Đáp án cần chọn là: A
Cho hỗn hợp Mg và Cu tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 3,6 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lít SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp đầu là
Ban đầu đặt a và b là số mol của Mg và Cu
nAg+=0,06 mol; nCu2+=0,05 mol; nSO2=0,09 mol
Bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,09.2 (1)
Dung dịch A chứa Mg2+ (a mol), Cu2+ và NO3- (0,16 mol)
Bảo toàn điện tích => nCu2+ = 0,08 – a (mol)
=> mX = 40a + 80.(0,08 – a) = 3,6 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,07 và b = 0,02
=> %mMg = 56,8%
Đáp án cần chọn là: C
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO3 , thu được dung dịch chứa 146,52 gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn X tác dụng với NaOH giải phóng khí H2 => X chứa Al dư, oxit sắt bị khử hết
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2↑
0,02 ← 0,03 (mol)
nAl(OH)3 = 46,8 : 78 = 0,6 (mol)
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
0,29 ← ( 0,6 – 0,02)
Z gồm Fe, xét quá trình Z tan trong HNO3
nNO = 0,58 (mol) => nNO3- ( trong muối) = 3nNO = 3.0,58 =1,74 (mol)
=> mFe = 146,52 – 1,74.62 = 38,64(g)
=> mOXIT SẮT = mFe + mO = 38,64 + 0,29.3.16 = 52,56 (g)
Đáp án cần chọn là: D
Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử Fe2O3 về Fe) thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, m gam chất rắn khan Z và 0,15 mol H2. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và giá trị của m lần lượt là
n Al dư = 2nH2 / 3 = 0,1 mol
=> H = [(0,25 – 0,1).100%] : 0,25 = 60%
2Al + Fe3O4→ Al2O3 + 2Fe
0,15 → 0,075 →0,075→0,15
=> mZ = 160.(0,15 – 0,075) + 56.0,15 = 20,4 gam
Đáp án cần chọn là: A
Nung hỗn hợp A gồm 22,8 gam Cr2O3 và m gam Al. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 33,6 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
nCr2O3 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng : mCr2O3+ mAl = mhỗn hợp X => mAl = 33,6 – 22,8 = 10,8 gam
→ nAl = 0,4 mol
Cr2O3 + 2Al t0⟶⟶t0 Al2O3 + 2Cr
0,15 → 0,3 → 0,3
→ nAl dư = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol
Bảo toàn e : 2nH2=2nCr + 3nAl dư => V = 0,45.22,4 = 10,08 lít
Đáp án cần chọn là: A
Cho V ml dung dịch KOH 2M vào 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,5 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
nAl2(SO4)3 = 0,15 mol
nAl(OH)3 = 0,25 mol
→ vì nAl(OH)3 < nAl3+ nên để KOH có thể tích lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần
PTHH : Al3+ + 3 OH- → Al(OH)3
0,3 → 0,9 mol
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O
(0,3 – 0,25)→ 0,05 mol
→ nOH- = 0,9 + 0,05 = 0,95 mol→ V = 0,95 : 2 = 0,475 lít = 475 ml
Đáp án cần chọn là: A
Thủy phân hợp chất: H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-CONH-CH2-CH2-CONH-CH(C6H5)-CONH-CH(CH3)-COOH thì số α-amino axit thu được là
Thủy phân hợp chất trên sẽ thu được các amino axit sau:
H2N-CH(CH3)-COOH (α-amino axit)
NH2-CH2-COOH (α-amino axit)
NH2-CH2-CH2-COOH (không phải α-amino axit)
NH2-CH(C6H5)-COOH (α-amino axit)
Vậy thủy phân hợp chất trên thu được 3 α-amino axit.
Đáp án D
Cho 1 mol X tác dụng tối đa 1 mol Br2. X có thể là chất nào sau đây?
Metan (CH4) là hiđrocacbon no ⟹ không tác dụng với Br2.
Buta-1,3-đien (CH3-CH=CH-CH3) có 2 liên kết đôi C=C ⟹ tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:2.
Etilen (CH2=CH2) có 1 liên kết đôi C=C ⟹ tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:1.
Axetilen (CH≡CH) có 1 liên kết ba C≡C ⟹ tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:2.
Vậy X có thể là etilen.
Đáp án C
Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 380 ml dung dịch KOH 0,5M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong bình giảm 43,74 gam. Giá trị của a là
- Để đơn giản hóa, coi dung dịch Y gồm các amino axit và HCl
⟹ nKOH = nHCl + nCOOH
⟹ nCOOH = nKOH - nHCl = 0,38.0,5 - 0,1.1 = 0,09 mol.
Các chất trong X chứa 1 nhóm COOH ⟹ nX = nCOOH = 0,09 mol
- Công thức chung của hỗn hợp X là: CnH2n+1NO2
CnH2n+1NO2 (X) + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) nCO2 + \(\frac{2n+1}{2}\) H2O + ½ N2
Từ PT phản ứng cháy ⟹ nX = (nH2O - nCO2)/0,5
Đặt nCO2 = x mol; nH2O = y mol
⟹ (y - x)/0,5 = 0,09 ⟹ y - x = 0,045 (1)
- Cho sản phẩm cháy vào bình đựng Ba(OH)2 dư:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
x → x (mol)
mdd giảm = m ↓ - mCO2 - mH2O = 43,74 g.
⟹ 197x - 44x - 18y = 43,74
⟹ 153x - 18y = 43,74 (2)
Từ (1)(2) ⟹ x = 0,33; y = 0,375
⟹ nC = nCO2 = 0,33 mol
nH = 2nH2O = 2.0,375 = 0,75 mol
nO = 2nCOOH = 2.0,09 = 0,18 mol
nN = nX = 2.0,045 = 0,09 mol
⟹ a = 0,33.12 + 0,75 + 0,18.16 + 0,09.14 = 8,85 gam.
Đáp án B
Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ:
(1) Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.
(4) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Thứ tự tiến hành đúng là
Các bước tiến hành thí nghiệm theo thứ tự là:
(4) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
(1) Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.
Đáp án A
Thuỷ phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
*Đốt a mol X:
Bảo toàn O → nH2O = 6nX + 2nO2 - 2nCO2 = 6a + 2.7,75 - 2.5,5 = 6a + 4,5 (mol)
Giả sử chất béo X có độ bất bão hòa toàn phân tử là k.
Ta có công thức: \({{n}_{X}}=\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{k-1}\to a=\frac{5,5-\left( 6\text{a}+4,5 \right)}{k-1}\)
→ ak + 5a = 1 (1)
*a mol X + Br2 thì:
X + (k - 3)Br2 → Sản phẩm cộng
→ nBr2 = (k - 3).nX → 0,2 = (k - 3).a
→ ak - 3a = 0,2 (2)
Như vậy ta có hệ pt:
BTKL phản ứng cháy → mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 85,8 gam
BTKL phản ứng thủy phân → mmuối = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 85,8 + 0,3.40 - 0,1.92 = 88,6 gam.
Đáp án D
Loại tơ nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ?
Tơ visco có nguồn gốc từ xenlulozơ.
Đáp án A