Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2022 - Trường THPT Nguyễn Thị Định

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2022 - Trường THPT Nguyễn Thị Định

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 57 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 251387

Đốt một lượng rất dư sắt trong khí clo thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X vào nước thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dung dịch Y chứa chất tan là

Xem đáp án

Fe dư => chất rắn sau phản ứng chứa Fe dư và muối Fe(III) . Hòa tan Fe dư và muối Fe(III)

Ta có 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2 => dung dịch Y chứa FeCl2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 251388

Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại ?

Xem đáp án

Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử là những kim loại đứng sau Zn : Sn2+, Pb2+, Cu2+.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 251389

Trong bình điện phân với điện cực trơ có xảy ra quá trình: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e ở cực dương (anot) khi điện phân dung dịch:

Xem đáp án

H2O bị điện phân ở cực dương => anion của muối không bị điện phân

=> muối đó là Na2SO4

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 251390

Cho các phát biểu sau:

1. Trong môi trường axit, Br2 oxi hóa CrO2- thành CrO42-.

2. CrO3 là một oxit axit

3. Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng tạo thành Cr3+.

4. Cr(OH)2 tan được trong dung dịch NaOH đặc.

Số phát biểu đúng là?

Xem đáp án

1. sai vì Trong môi trường axit Br2 oxi hóa CrO2- thành Cr2O72-

2. đúng vì CrO3+H2O→H2CrO42

CrO3+H2O→H2Cr2O7

3. sai vì Cr+H2SO4→+2CrSO4+H2↑

4 sai vì Cr(OH)2 không có tính lưỡng tính nên không tan được trong kiềm

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 251391

Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện

Xem đáp án

A: Phương pháp thuỷ luyện

B: Phương pháp nhiệt luyện

C, D: Phương pháp điện phân

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 251394

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

Xem đáp án

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion Ca2+, Mg2+.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 251395

Cho các phương pháp: (1) đun nóng trước khi dùng; (2) dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ; (3) dùng dung dịch Na2CO3; (4) dùng dung dịch NaCl; (5) dùng dung dịch HCl. Chất không dùng làm mềm nước cứng tạm thời?

Xem đáp án

Nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.

=> đun nóng hoặc dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ hoặc Na2CO3 để làm mềm nước cứng tạm thời

=> Chất không dùng làm mềm nước cứng tạm thời là dung dịch NaCl và  dung dịch HCl

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 251397

Cho các chất sau: phenylamoni clorua, anilin, glyxin, ancol benzylic, metyl axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch KOH là

Xem đáp án

Có 3 chất có phản ứng với dung dịch KOH:

- Phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl):

            C6H5NH3Cl + KOH → C6H5NH2 + KCl + H2O

- Glyxin (H2NCH2COOH):

            H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2O

- Metyl axetat (CH3COOCH3):

            CH3COOCH3 + KOH  CH3COOK + CH3OH

Đáp án D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 251398

Trong bảng tuần hoàn hóa học, kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA?

Xem đáp án

Những kim loại nhóm IA là: Li, Na, K, Cs.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 251399

Chọn đáp án sai

Xem đáp án

Trong CrSO4, Cr có số oxi hóa là +2 => không phải chất oxi hóa mạnh

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 251400

Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường ?

Xem đáp án

Phản ứng không xảy ra ở nhiệt độ thường là: CaCl2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaCl + HCl

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 251401

Quá trình sản xuất thép từ gang trắng, người ta cho thêm oxi của không khí vào. Oxi trong không khí không có vai trò

Xem đáp án

Oxi không có tác dụng làm tăng nhiệt độ cho phản ứng cháy

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 251402

Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe,Cu2+/Cu,Fe3+/Fe. Cặp chất không phản ứng với nhau là?

Xem đáp án

A. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

B. Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

C. 2Fe3+ + Fe → 3Fe2+

D. Fe2+ + Cu2+ → Không xảy ra phản ứng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 251403

Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là

Xem đáp án

Chất rắn Y gồm hai kim loại có tính khử yếu nhất là: Ag, Fe

Dung dịch X gồm hai muối của kim loại có tính khử mạnh nhất, mà Fe dư

 → Hai muối trong X là Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2

Mg   +  2Ag+ →→ Mg2+    +   2Ag↓

Fe   +  2Ag+ →→ Fe2+    +   2Ag ↓     

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 251404

Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là

Xem đáp án

Kim loại nhóm IIA có mức oxi hóa +2 trong hợp chất

nH2 = 0,03 mol

Gọi X là kim loại chung cho 2 kim loại trên

X + 2HCl → XCl2 + H2

0,03           ←            0,03

→ M =1,67 : 0,03 = 55,67

Ta thấy MCa = 40 < 55,67 < MSr = 88

=> 2 kim loại là Ca và Sr

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 251405

Hỗn hợp X gồm Cu, Mg, MgO được hòa tan hoàn toàn vào HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Mặt khác nếu hỗn hợp đó phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 3,36 lít khí H(đktc). Khối lượng kim loại Cu có trong X là

Xem đáp án

- Khi cho hỗn hợp tác dụng với H2SO4 loãng dư chỉ có Mg phản ứng sinh ra khí H=> nMg=nH2=0,15 mol

- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 dư => Chỉ có Cu và Mg (kim loại thay đổi số oxi hóa)

BT e: nCu=(3nNO-2nMg)/2=0,15 mol

=>mCu=0,15.64=9,6 gam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 251406

Ngâm lá niken vào các dung dịch muối sau : MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Các dung dịch có xảy ra phản ứng là

Xem đáp án

Ni tác dụng được với các muối của kim loại yếu hơn → các dung dịch có phản ứng là CuSO4, Pb(NO3)2

          Phương trình phản ứng

                   Ni + CuSO4 → NiSO4 + Cu

                   Ni + Pb(NO3)2 → Ni(NO3)2 + Pb

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 251407

Cho hỗn hợp bột gồm 0,56 gam Fe và 0,65 gam Zn vào V ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng 2,31 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

Xem đáp án

nFe = 0,01mol;  nZn = 0,01mol

=> n e cho tối đa = 0,01.2 + 0,01.2 = 0,04 mol

=> nAg+ = 0,04mol

=> m tăng = 0,04 . 108 – (0,56 + 0,65) = 3,11g > 2,31g

=> Aghết, kim loại dư

Zn + 2Ag+ → 2Ag + Zn2+

0,01     0,02     0,02     => m tăng = 0,02 . 108 – 0,01 . 65 = 1,51g < 2,31

=> còn phản ứng

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

x          2x                    2x  => m tăng = 2,31 – 1,51 = 108 . 2x – 56x => x = 0,005

=> nAg+ = 0,03mol => V = 0,3lít = 300 ml

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 251408

Để bảo vệ những vật bằng Fe khỏi bị ăn mòn, người ta có thể dùng phương pháp bảo vệ bề mặt. Vậy người ta đã

Xem đáp án

Phương pháp chống ăn mòn bằng cách bảo vệ bề mặt là sơn lên vật liệu (SGK lớp 12 nâng cao – trang 135).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 251409

Cho các trường hợp sau:

a,  Sợi dây đồng nhúng trong dung dịch HNO3.                   

b,  Thanh kẽm nhúng trong dung dịch H2SOloãng.

c, Thanh Sắt nhúng trong dung dịch CuSO4.

d, Để thanh sắt ngoài không khí ẩm

Số trường hợp không xảy ra ăn mòn điện hóa là

Xem đáp án

a, b, d, đều không phải ăn mòn điện hóa vì không có 2 kim loại tiếp xúc trực tiếp.

c, là ăn mòn điện hóa vì khi cho thanh sắt vào CuSO4 thì xảy ra phản ứng: Fe +  CuSO4 FeSO4  +  Cu

Cu tạo ra bám trên Fe  tạo ra 1 pin điện hóa làm thanh kẽm ăn mòn nhanh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 251410

Cho m gam Al vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,4 gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

nFeCl3 = 0,2mol => mFe tối đa sinh ra= 0,2 . 56 = 11,2gam> 8,4gam

=> chất rắn chỉ có Fe, còn Zn đã phản ứng hết

nFe  = 8,4 / 56 = 0,15 mol

FeCl3 phản ứng với Zn tạo thành Fe (0,15 mol) và FeCl2 (0,2 – 0,15 = 0,05 mol)

Bảo toàn e: 3nAl = 3nFe + nFeCl2=> nAl = 1/6 mol

=> m = 4,5 gam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 251411

Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Khi nhỏ từ từ HCl vào dung dịch muối thì ban đầu axit rất thiếu nên sẽ có phản ứng :

CO32-  + H+ → HCO3-

HCO3- + H+ →  CO2 + H2O

=> nCO2 = nHCl – nNa2CO3 = 0,05 mol

=>VCO2 = 1,12 lít

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 251412

Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,3M thu được dung dịch X sau khi gạn bỏ kết tủa. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng nước vôi trong ban đầu

Xem đáp án

nCO2 = 0,05 mol ; nCa(OH)2 = 0,03 mol => nOH = 0,06 mol

Nhận thấy: nCO2 < nOH < 2.nCO2

=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,01 mol

Ta có: ∆m = mCO2 – mCaCO3 = 0,05.44 – 0,01.100 = 1,2 gam

=> khối lượng dung dịch tăng 1,2 gam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 251413

Cho m gam Na tan hết vào 300 ml dung dịch gồm (H2SO4 0,1M và HCl 1M) thu được 22,4 lít khí H2 (đktc). Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn là

Xem đáp án

nH2SO4 = 0,03 mol;  nHCl = 0,3 mol;  nH2 = 1 mol

Ta thấy: nH+ = 0,03.2 + 0,3 = 0,36 mol < nH2

=> Na tan trong H+ và trong H2O tạo muối và bazơ

Ta có: nOH- = 2nH2 – nH+ = 2.1 – 0,36 = 1,64 mol

=> chất rắn thu được gồm Na2SO4 (0,03 mol);  NaCl (0,3 mol); NaOH (1,64 mol)

=> mchất rắn = 87,41 gam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 251414

Dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất AgNO3 .Phương pháp hoá học đơn giản để loại được tạp chất là

Xem đáp án

Phương pháp hoá học đơn giản để loại được tạp chất là cho Cu dư vào dung dịch, sau khi phản ứng xong lọc bỏ chất rắn. Vì Cu loại bỏ được muối AgNO3 theo PTHH:

Cu + AgNO3→ Cu(NO3)2  +Ag

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 251415

Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong một lo không dán nhãn và thu được kết quả sau:

X có phản ứng với cả 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3

X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3

Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây

Xem đáp án

A đúng vì BaCl2 thỏa mãn hết các tính chất của X

B sai vì Mg(NO3)2 không tác dụng với NaHSO4 AgNO3

C sai vì FeCl2 không tác dụng với NaHSO4

D sai vì CuSO4 không tác dụng với NaHSO4

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 251416

Cho hỗn hợp Mg và Cu tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 3,6 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lít SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp đầu là

Xem đáp án

Ban đầu đặt a và b là số mol của Mg và Cu

nAg+=0,06 mol; nCu2+=0,05 mol; nSO2=0,09 mol

Bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,09.2  (1)

Dung dịch A chứa Mg2+ (a mol), Cu2+ và NO3- (0,16 mol)

Bảo toàn điện tích => nCu2+ = 0,08 – a (mol)

=> mX = 40a + 80.(0,08 – a) = 3,6  (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,07 và b = 0,02

=> %mMg = 56,8%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 251417

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO3 , thu được dung dịch chứa 146,52 gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn X tác dụng với NaOH giải phóng khí H2 => X chứa Al dư, oxit sắt bị khử hết

Al + NaOH + H2O →  NaAlO2 + 3/2 H2

0,02                                            ← 0,03 (mol)

nAl(OH)3 = 46,8 : 78 = 0,6 (mol)

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 +  H2O

0,29                ← ( 0,6 – 0,02)

Z gồm Fe, xét quá trình Z tan trong HNO3

nNO = 0,58 (mol) => nNO3- ( trong muối) = 3nNO = 3.0,58 =1,74 (mol)

=> mFe = 146,52 – 1,74.62 = 38,64(g)

=> mOXIT SẮT = mFe + mO = 38,64 + 0,29.3.16 = 52,56 (g)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 251419

Nung hỗn hợp A gồm 22,8 gam Cr2O3 và m gam Al. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được  33,6 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

nCr2O3 = 0,15 mol

Bảo toàn khối lượng : mCr2O3+ mAl = mhỗn hợp X  => mAl = 33,6 – 22,8 = 10,8 gam

→ nAl = 0,4 mol

Cr2O3 + 2Al  t0⟶⟶t0 Al2O3 + 2Cr

0,15  →   0,3             →    0,3

→ nAl dư = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol

Bảo toàn e : 2nH2=2nCr + 3nAl dư   => V = 0,45.22,4 = 10,08 lít

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 251420

Cho V ml dung dịch KOH 2M vào 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,5 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

Xem đáp án

nAl2(SO4)3 = 0,15 mol

nAl(OH)3 = 0,25 mol

→ vì nAl(OH)3 < nAl3+ nên để KOH có thể tích lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần

PTHH :       Al3+  +  3 OH- →  Al(OH)3

                   0,3    → 0,9                               mol

                   Al(OH)3     +   OH- → AlO2-  + H2O

                   (0,3 – 0,25)→ 0,05                       mol

→ nOH- = 0,9 + 0,05 = 0,95 mol→ V = 0,95 : 2 = 0,475 lít = 475 ml

Đáp án cần chọn là: A

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 251421

Thủy phân hợp chất: H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-CONH-CH2-CH2-CONH-CH(C6H5)-CONH-CH(CH3)-COOH thì số α-amino axit thu được là

Xem đáp án

Thủy phân hợp chất trên sẽ thu được các amino axit sau:

H2N-CH(CH3)-COOH (α-amino axit)

NH2-CH2-COOH (α-amino axit)

NH2-CH2-CH2-COOH (không phải α-amino axit)

NH2-CH(C6H5)-COOH (α-amino axit)

Vậy thủy phân hợp chất trên thu được 3 α-amino axit.

Đáp án D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 251422

Cho 1 mol X tác dụng tối đa 1 mol Br2. X có thể là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Metan (CH4) là hiđrocacbon no ⟹ không tác dụng với Br2.

Buta-1,3-đien (CH3-CH=CH-CH3) có 2 liên kết đôi C=C ⟹ tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:2.

Etilen (CH2=CH2) có 1 liên kết đôi C=C ⟹ tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:1.

Axetilen (CH≡CH) có 1 liên kết ba C≡C ⟹ tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:2.

Vậy X có thể là etilen.

Đáp án C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 251423

Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 380 ml dung dịch KOH 0,5M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong bình giảm 43,74 gam. Giá trị của a là

Xem đáp án

- Để đơn giản hóa, coi dung dịch Y gồm các amino axit và HCl

⟹ nKOH = nHCl + nCOOH

⟹ nCOOH = nKOH - nHCl = 0,38.0,5 - 0,1.1 = 0,09 mol.

Các chất trong X chứa 1 nhóm COOH ⟹ nX = nCOOH = 0,09 mol

- Công thức chung của hỗn hợp X là: CnH2n+1NO2

CnH2n+1NO2 (X) + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) nCO2 + \(\frac{2n+1}{2}\) H2O + ½ N2

Từ PT phản ứng cháy ⟹ nX = (nH2O - nCO2)/0,5

Đặt nCO2 = x mol; nH2O = y mol

⟹ (y - x)/0,5 = 0,09 ⟹ y - x = 0,045 (1)

- Cho sản phẩm cháy vào bình đựng Ba(OH)2 dư:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O

  x                      →      x                                  (mol)

mdd giảm = m ↓ - mCO2 - mH2O = 43,74 g.

⟹ 197x - 44x - 18y = 43,74

⟹ 153x - 18y = 43,74 (2)

Từ (1)(2) ⟹ x = 0,33; y = 0,375

⟹       nC = nCO2 = 0,33 mol

            nH = 2nH2O = 2.0,375 = 0,75 mol

            nO = 2nCOOH = 2.0,09 = 0,18 mol

            nN = nX = 2.0,045 = 0,09 mol

⟹ a = 0,33.12 + 0,75 + 0,18.16 + 0,09.14 = 8,85 gam.

Đáp án B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 251424

Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ:

(1) Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.

(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.

(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.

(4) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Thứ tự tiến hành đúng là

Xem đáp án

Các bước tiến hành thí nghiệm theo thứ tự là:

(4) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.

(1) Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.

(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.

Đáp án A

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 251425

Thuỷ phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và  m  gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Xem đáp án

*Đốt a mol X:

Bảo toàn O → nH2O = 6nX + 2nO2 - 2nCO2 = 6a + 2.7,75 - 2.5,5 = 6a + 4,5 (mol)

Giả sử chất béo X có độ bất bão hòa toàn phân tử là k.

Ta có công thức: \({{n}_{X}}=\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{k-1}\to a=\frac{5,5-\left( 6\text{a}+4,5 \right)}{k-1}\)

→ ak + 5a = 1 (1)

*a mol X + Br2 thì:

X + (k - 3)Br2 → Sản phẩm cộng

→ nBr2 = (k - 3).nX → 0,2 = (k - 3).a

→ ak - 3a = 0,2 (2)

Như vậy ta có hệ pt:

BTKL phản ứng cháy → mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 85,8 gam

BTKL phản ứng thủy phân → mmuối = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 85,8 + 0,3.40 - 0,1.92 = 88,6 gam.

Đáp án D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 251426

Loại tơ nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ?

Xem đáp án

Tơ visco có nguồn gốc từ xenlulozơ.

Đáp án A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »