Đề thi giữa HK1 môn Toán 6 CTST năm 2021-2022 - Trường THCS Bạch Đằng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
55 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Hãy viết tập hợp gồm tất cả các phần tử vừa thuộc tập hợp A = {a, b, 2, 8} vừa thuộc tập hợp B = {a, 1, 4, 8}
Chọn ra các phần tử vừa thuộc A và vừa thuộc B để viết các tập hợp thỏa mãn đề bài.
Các phần tử thuộc cả A và B là a;8
Nên tập hợp thỏa mãn là {a;8}.
Chọn D
Từ nào sau đây có tập hợp các chữ cái gồm 5 phần tử?
Tập hợp các chữ cái trong từ “Song Hong” là {S, o, n, g, H}
Tập hợp các chữ cái trong từ “Song Me Kong” là {S, o, n, g, M , e, K}
Tập hợp các chữ cái trong từ “Song Sai Gon” là {S, o, n, g, a, i}
Tập hợp các chữ cái trong từ “Song Dong Nai” là {S, o, n, g, D, N , a, i}
Chọn A
Cho tập E = {1; 2; 3; 4; 5; 6} . Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử thuộc E?
Ta có: E = {x ∈ N* | x < 7}
Chọn đáp án B
Viết tập hợp \( T = \left\{ {96;97;98;99;100} \right\}\) bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập hợp ta được:
T là tập hợp các số tự nhiên từ 96 đến 100 nên ta có cách viết ở câu C đúng:
\({\rm{ }}T = \{ x \in \mathbb{N}\mid 95 < x \le 100\} .\)
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10; Tập hợp N các số tự nhiên. Quan hệ của tập hợp A với tập hợp N các số tự nhiên là:
Các số tự nhiên nhỏ hơn 10 gồm : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Do đó A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; 11 ; 12 ; 13 ; 14 ; 15 ; …}.
Nhận thấy mọi phần tử của các tập hợp A đều là phần tử của tập hợp N. Do đó ta viết : A ⊂ N
Tập hợp G các số tự nhiên x mà x + 2 < 6 là:
Ta có: x + 2 < 6 ⇒ x < 4 ⇒ G = {0;1;2;3}.
Một hình thang có một cặp góc đối là 1250 và 750, cặp góc đối còn lại của hình thang đó là ?
Tổng bốn góc của hình thang bằng 3600.
Theo giả thiết ta có một cặp góc đối là 1250 và 750
⇒ Tổng số đo góc của cặp góc đối còn lại là 1600.
Xét đáp án ta có cặp 1050,550 thỏa mãn.
Chọn đáp án A.
Cho biết hình vuông là tứ giác có
Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.
Đáp án cần chọn là: C
Hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Hình thoi có hai đường chéo …”
Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành:
+ Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau.
+ Hai đường chéo giao nhau tại trung điểm mỗi đường.
Ngoài ra còn có:
+ Hai đường chéo vuông góc với nhau
+ Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi
Đáp án cần chọn là: D
Trong các số 4827; 5670; 6915; 2007; 2021; có bao nhiêu số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
Số 4827 có: 4 + 8 + 2 + 7 = 21 chia hết cho 33 nhưng không chia hết cho 9
Số 5670 có: 5 + 6 + 7 + 0 = 18 chia hết cho cả 3 và 9
Số 6915 có: 6 + 9 + 1 + 5 = 21 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
Số 2007 có: 2 + 0 + 0 + 7 = 9 chia hết cho cả 3 và 9
Số 2021 có: 2 + 0 + 2 + 1 = 5 không chia hết cho cả 3 và 9
Vậy có 2 số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 4827 và 6915.
Chọn A
Cho số \(A = \overline {1a8b}\). Tìm tổng các chữ số a và b sao cho A chia 9 dư 4.
Ta có: a;b∈{0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
A chia 9 dư 4 ⇒1+a+8+b=9+b chia 9 dư 4 hay (a+b+5)⋮9.
Suy ra (a+b)∈{4;13}.
Chọn B
Tìm số tự nhiên x biết: (x – 45) . 27 = 0
(x – 45) . 27 = 0
x - 45 = 0
x = 45 + 0
x = 45
Tổng của 9 số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 có kết quả là bằng bao nhiêu?
Các số tự nhiên từ 1 đến 9 là: 1,2,3,4,5,6,7,8,9
Tổng các số trên là: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9
=\( \left( {1 + 9} \right) + \left( {2 + 8} \right) + \left( {3 + 7} \right) + \left( {4 + 6} \right) + 5\)
=10+10+10+10+5=40+5=45
Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 1m, mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó cân nặng 5kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu tấn?
Thể tích khối kim loại là: \(1 \times 1 \times 1 = 1{m^3} = 1000d{m^3}\)
Khối lượng khối kim loại là: 1000×5=5000kg=5 tấn.
Đáp số: 5 tấn.
Tìm x, biết: - 6(x + 7) = 96
Ta có:
−6(x+7) = 96
⇒ x + 7 = 96 : (-6)
⇒ x + 7 = -16
⇒ x = -16 - 7 = -23
Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là 36 và thương là 7
Gọi số chia là b, số dư là r (\(b \in N^*\); 0 ≤ r < b)
Theo đề bài ta có 36 = 7.b + r suy ra 7b ≤ 36 và 8b > 36 suy ra b = 5 từ đó ta có r = 1
AB = BC
Vì hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật nên hình bình hành ABCD có AC = BD thì ABCD là hình chữ nhật
Đáp án cần chọn là: B
Hãy chọn câu đúng. Cho hình bình hành ABCD có các điều kiện như hình vẽ, trong hình có:
.png)
+ Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD, AD // BC
+ Xét tam giác AEFD có AE = FD; AE // FD (do AB // CD) nên AEFD là hình bình hành.
+ Xét tứ giác BEFC có BE = FC; BE // FC (do AB // CD) nên BEFC là hình bình hành
+ Xét tứ giác AECF có AE = FC; AE // FC (do AB // CD) nên AEFC là hình bình hành
+ Xét tứ giác BEDF có BE = FD, BE //FD (do AB // CD) nên BEDF là hình bình hành
+ Vì AECF là hình bình hành nên AF // EC ⇒ EH // GF; vì BEDF là hình bình hành nên ED // BF ⇒ EG // HF
Suy ra EGHF là hình bình hành
Vậy có tất cả 6 hình bình hành: ABCD; AEFD; BEFC; AECF; BEDF; EGHF
Đáp án cần chọn là: A
Thực hiện tính: A = 200 – 188 : [26 – (32.10 – 78).5]
A = 200 – 188 : [26 – (32.10 – 78).5]
= 200 – 188 : [64 – 12.5]
= 200 – 188 : 4
= 200 – 47
= 153
Tìm x, biết (10–4x) + 120:23 = 17
(10–4x) + 120:23 = 17
(10–4x) + 15 = 17
10–4x = 17 - 15
10–4x = 2
4x = 10 -2
4x = 8
x = 8: 4 = 2
Thực hiện phép tính: \(39 . 213 + 87 . 39 \)
\(39 . 213 + 87 . 39 \)\(\,= 39 . (213 + 87) = 39 . 300 = 11700\)
Tính số phần tử của tập hợp \(\left\{ {4;5;6;7;8;9;...21;22;23;24} \right\}\)
\(\text{Số phần tử của tập hợp là: }= \frac{{24 - 4}}{1} + 1 = 21\)
Cho tập hợp A = {x ∈ N| 2 < x ≤ 8}. Kết luận nào sau đây không đúng?
Trong cách viết A = {x ∈ N|2 < x ≤ 8}, ta chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A đó là x > 2 và x ≤ 8. Do đó 2 không là phần tử của tập A nên C sai.
Tập A còn có cách viết A có 6 phần tử nên đáp án B đúng. Dễ thấy A, D đều đúng.
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5, B là tập hợp các số tự nhiên không lớn hơn 7. Điều nào sau đây là đúng?
A = {0; 1; 2; 3; 4}
B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
⇒ \(A \subset B\)
Cho hình vuông có chu vi 28 cm. Độ dài cạnh hình vuông là:
Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau nên chu vi hình vuông bằng 4a. (a là độ dài một cạnh)
Từ giả thiết ta có 4a = 28 ⇔ a = 7cm.
Vậy cạnh hình vuông là a = 7cm
Đáp án cần chọn là: B
Trong một tam giác đều thì mỗi góc bằng bao nhiêu độ?
Theo lý thuyết, ta có:
Các yếu tố cơ bản của tam giác đều:
- Ba cạnh bằng nhau.
- Ba góc bằng nhau và bằng 600
Chọn B
Tìm số tự nhiên x biết \(\begin{aligned} &{\left( { x - 1} \right)^3} = 216 \end{aligned} \)
Ta có:
\(\begin{aligned} &{\left( { x - 1} \right)^3} = 216\\ &{\left( { x - 1} \right)^3} = {6^3}\\ & x - 1 = 6\\ & x = 6 +1\\ & x = 7\\ \end{aligned} \)
Tìm số tự nhiên x biết \(\begin{aligned} &{\left( {2 x + 1} \right)^2} = 2 \end{aligned} \)
Ta có
\(\begin{aligned} &{\left( {2 x + 1} \right)^2} = 25\\ &{\left( {2 x + 1} \right)^2} = {5^2}\\ &2 x + 1 = 5\\ &2 x = 5 - 1\\ &2 x = 4\\ & x = 2 \end{aligned} \)
Cho hình thang cân EFGH, biết chu vi hình thang là 68 cm, chiều dài 2 cạnh đáy lần lượt là 20 cm và 26 cm. Tính chiều dài cạnh bên của hình thang
Gọi chiều dài cạnh bên của hình thang là a. Theo dữ liệu của đầu bài, ta có công thức tính chu vi hình thang EFGH bằng
P (EFGH) = (2 x a) + 20 + 26 = 68
Lúc này, ta dễ dàng tính được a = 11 cm
Đáp án: Chiều dài cạnh bên của hình thang cân EFGH là 11 cm
Tính chu vi của hình thang, biết đáy lớn là 12 cm; đáy bé là 10 cm; hai cạnh bên lần lượt là 7 cm và 8 cm
Gọi hình thang cần tính chu vi là ABCD.
Áp dụng công thức tính chu vi hình thang, ta có:
Chu vi hình thang ABCD là : P (ABCD) = 12 + 10 + 7 + 8 = 37 cm
Có bao nhiêu số nguyên tố p sao cho p + 4 và p + 8 cũng là số nguyên tố.
Đặt p = 3a + r (r = 0; 1; 2; a ∈ N)
Với r = 1 ta có p + 8 = 3a + r + 8 = (3a + 9) ⋮ 3,(3a + 9) > 3 nên p + 8 là hợp số. Do đó loại r = 1
Với r = 2 ta có p + 4 = 3a + r + 4 = (3a + 6) ⋮ 3,(3a + 6) > 3p + 4 = 3a + r + 4 = (3a + 6) ⋮ 3, (3a + 6) > 3 nên p + 4 là hợp số. Do đó loại r = 2.
Do đó r = 0;p = 3a là số nguyên tố nên a = 1 ⇒ p = 3.a = 1 ⇒ p = 3.
Ta có p + 4 = 7; p + 8 = 11 là các số nguyên tố.
Vậy p = 3.
Có một số nguyên tố pp thỏa mãn đề bài.
Có bao nhiêu số nguyên tố x thỏa mãn 50 < x < 60?
Các số x thỏa mãn 50 < x < 60 là 51; 52; 53; 54; 55; 56; 57; 58; 59
Trong đó các số nguyên tố là 53; 59.
Vậy có hai số nguyên tố thỏa mãn đề bài.
\(\begin{array}{l} ƯCLN\left( {12;16;21} \right) \end{array}\)
\(\begin{array}{l} ƯCLN\left( {12;16;21} \right)\\ 12 = {2^2}.3\\ 16 = {2^4}\\ 21 = 3.7\\ \Rightarrow ƯCLN\left( {12;16;21} \right) = 1 \end{array}\)
315 quyển vở, 495 chiếc bút và 135 cục tẩy phát thưởng đều cho một số học sinh. Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu học sinh được nhận thưởng?
Gọi số học sinh được nhận thưởng là a (a \(\in\) N*)
⇒a = ƯCLN(315; 495; 135)
Mà: 315 = 32.5.7
495 = 32.5.11
135 = 33.5
Vậy ƯCLN (315; 495; 135) = 32.5 = 45 ⇒ a = 45
Tìm số tự nhiên x, biết rằng: x \(\in\) ƯC(70, 84) và x > 8
Ta có: 70 = 2.5.7; 84 = 22.3.7 ⇒ ƯCLN(70,84) = 2.7 = 14
=> ƯC(70,84) = Ư(14) = {1;2;7;14}
Mà x\(\in\) ƯC(70, 84) và x > 8.
Vậy x = 14
ƯCLN (2n + 2, 2n), n ∈ N là:
Gọi d = ƯCLN (2n + 2; 2n) ⇒ (2n + 2) ⋮ d và 2n ⋮ d
⇒ (2n + 2 – 2n) ⋮ d ⇒ 2 ⋮ d
⇒ d = 1 hoặc d = 2
Vì d là số lớn nhất nên ta lấy d = 2
Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu chiều rộng tăng 4 lần, chiều dài giảm 2 lần ?
Công thức diện tích hình chữ nhật là Shcn = a.b
Trong đó : a là chiều dài, b là chiều rộng
Theo giả thiết: Sban đầu = a.b
Khi đó ta có: Ssau = 4b.1/2a = 2a.b = 2Sban đầu
Do đó, diện tích sau tăng lên 2 lần.
Chọn đáp án C.
Tìm x biết \(x \in BC\left( {26;260} \right),500 < x < 600\)
\(\begin{array}{l} 26 = 2.13\\ 260 = {2^2}.5.13\\ \Rightarrow BCNN\left( {26;260} \right) = {2^2}.5.13260\\ \Rightarrow BC\left( {26;260} \right) = B\left( {260} \right) = \left\{ {0;260;520;780;1040;1300;...} \right\}\\ ma\,\,500 < x < 600 \Rightarrow x = 520 \end{array} \)
Tìm: \(BCNN\left( {26;260} \right)\)
\(\begin{array}{l} 26 = 2.13\\ 260 = {2^2}.5.13\\ \Rightarrow BCNN\left( {26;260} \right) = {2^2}.5.13=260 \end{array} \)
Hai bạn An và Bách cùng học một trường nhưng ở hai lớp khác nhau. An cứ 10 ngày lại trực nhật, Bách cứ 12 ngày lại trực nhật. Lần đầu cả hai cùng trực nhật vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật ?
Gọi số ngày phải tìm là \(a\,(a\in \mathbb N^*)\). Vì a là số nhỏ nhất khác 0 chia hết cho 10 và 12 nên a là BCNN(10,12).
Phân tích 10 và 12 ra thừa số nguyên tố:
10 = 2 . 5
\(12 = 2^2. 3\)
\(BCNN (10, 12) = 2^2.3.5 = 60\).
Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật.