Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Võ Trường Toản

Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Võ Trường Toản

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 67 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 251867

Công thức phân tử không thể este.

Xem đáp án

Este có dạng: CnH2n+2-2kO2 (k ≥ 1)

→ Đáp án B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 251868

Công thức đã viết đúng Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) 

(1) (RCOO)3C3H5             

(2) (RCOO)2C3H5(OH)

(3) RCOOC3H5(OH)2             

(4) (ROOC)2C3H5(OH)

(5) C3H5(COOR)3.

Xem đáp án

Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) có dạng (RCOO)nC3H5(OH)3-n

→ Vậy các este đó có thể là RCOOC3H5(OH)2; (RCOO)2C3H5(OH); (RCOO)3C3H5

→ Các công thức viết đúng là (1), (2), (3)

→ Đáp án D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 251869

Số công thức cấu tạo của este đơn chức, mạch hở của X biết oxi chiếm 36,36% khối lượng?

Xem đáp án

Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có

\(\% mO = \frac{{16.2}}{{12n + 2n + 16.2}}.100\%  = 36,36\%  \to n = 4\)

→ Công thức phân tử của este X là C4H8O2

→ Các công thức cấu tạo của este X là

HCOOCH2CH2CH3

HCOOCH(CH3)-CH3

CH3COOCH2CH3

CH3CH2COOCH3

→ Có 4 công thức cấu tạo

→ Đáp án C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 251870

Cho C4H6O2 có số este mạch hở là mấy?

Xem đáp án

C4H6O2 có k = 2 → este không no, có chứa liên kết đôi C = C, đơn chức, mạch hở

→ Các đồng phân este mạch hở của C4H6O2 là

HCOOCH=CH-CH3

HCOOCH2CH=CH2

HCOOC(CH3)=CH2

CH3COOCH=CH2

CH2=CHCOOCH3

→ Có 5 đồng phân este

→ Đáp án C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 251871

Bao nhiêu đồng phân este của công thức C3H6O2 bên dưới?

Xem đáp án

C3H6O2 có k = 1 → este no, đơn chức, mạch hở

→ Các đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là

1. HCOOCH2CH3             

2. CH3COOCH3

→ Có 2 đồng phân este

→ Đáp án B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 251872

Xác định tổng số liên kết π trong este no, đơn chức, mạch hở là bao nhiêu?

Xem đáp án

Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có k = 1

→ có 1 liên kết π (trong nhóm – COO –)

→ Đáp án A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 251873

Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là gì bên dưới?

Xem đáp án

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2)

→ Đáp án C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 251874

Đâu không là este trong tổng 4 chất bên dưới?

Xem đáp án

HCOOC2H5 và CH3COOCH = CH2 là este đơn chức → Loại đáp án A, C

CH2(CH2-COO-C2H5)-COO-CH3 là este 2 chức → Loại đáp án D

C2H5CHO là anđêhit → C2H5CHO không phải là este

→ Đáp án B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 251875

Phương pháp làm sạch dầu ăn dính quần áo ?

Xem đáp án

Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia. Phân tử muối natri của axit béo gồm 1 đầu ưa nước là nhóm COO-Na+ nối với 1 đuôi kị nước, ưa dầu mỡ là nhóm –CxHy (thường x ≥ 15). Đầu ưa dầu mỡ thâm nhập vào vết bẩn, còn nhóm COO-Na+ ưa nước có xu hướng kéo ra các phía phân tử nước → làm giảm sức căng bề mặt các chất bẩn bám trên vải, da → vết bẩn phân tán nhiều phần nhỏ rồi phân tán vào nước và bị rửa trôi (Xem hình 1.8: Sơ đồ quá trình làm sạch vết bẩn của xà phòng – SGK lớp 12 cơ bản – trang 15).

→ Đáp án D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 251876

Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{Lys}} = 0,05\\
{n_{Gly}} = 0,2
\end{array} \right. \to {n_{HCl}} = 0,6\)

\( \to 7,3 + 15 + 0,6.36,5 + 0,3.56 = m + 0,3.18 \to m = 55,6\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 251877

Chất phân biệt tinh bột, glixerin, lòng trắng trứng riêng biệt dưới đây?

Xem đáp án

Trích mẫu thử, đánh số thứ tự.

- Ống nghiệm tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam → glixerin.

- Ống nghiệm tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu tím → lòng trắng trứng (protein).

- Ống nghiệm tác dụng với Cu(OH)2 không có hiện tượng → tính bột.

→ Đáp án B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 251879

Hãy tìm các chất X, Y, Z, T biết chúng thõa mãn dưới đây?

Xem đáp án

X + Cu(OH)2 → màu tím → X phải là tripeptit trở lên → loại A và D.

Z + Br2 → Kết tủa trắng → Anilin chứ không thể là acrilonitrin → loại C.

→ Đáp án B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 251880

Mấy tripeptit chứa 3 gốc aminoaxit khác nhau bên dưới?

Xem đáp án

Có 3 loại gốc aminoaxit khác nhau thì số đồng phân peptit sẽ là 3! = 6

→ Đáp án đúng là đáp án A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 251881

Thuỷ phân 1,0 mol H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH được mấy mol α-amino axit ?

Xem đáp án

Thủy phân hoàn toàn sẽ thu được:

2 mol Alanin, 1 mol Glyxin, 1 mol Phenylalanin và 1 amino axit không phải là α-amino axit

→ Đáp án D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 251882

Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NHđun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Khi thủy phân mantozo thì Mantozo → 2 glucozo

Sau phản ứng có mantozo và glucozo do phản ứng có hiệu suất đều tham gia phản ứng với

AgNO3 tạo Ag với : mantozo → 2Ag và glucozo → 2 Ag

Suy ra nAg = 0,03.2 + 0,24.2 = 0,54 mol → m = 58,32g

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 251886

Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 85%. Khối lượng ancol thu được là?

Xem đáp án

Đáp án A

mTinh bột = 1000.95% = 950 kg

(C6H10O5)n → C6H12O6 → 2C2H5OH

950/162 → 950.2/162

→ mC2H5OH = 85%.46.950.2/162 = 458,58 kg

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 251887

Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch iot cho màu xanh do chuối xanh có chứa

Xem đáp án

Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch iot cho màu xanh do chuối xanh có chứa tinh bột

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 251889

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

4 chất Xenlulozơ , tinh bột, fructozơ, glucozơ, đều thuộc cacbohiđrat → CTTQ: Cn(H2O)m

Bản chất đốt cháy các chất này là quá trình đốt cháy Cacbon: C + O2 → CO2

Từ PTHH: → nC = nO= 2,52 : 22,4 = 0,1125 (mol)

BTKL: m = mC + mH2O = 0,1125. 12 + 1,8 = 3,15 (g)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 251892

Lên men hoàn toàn 135g Glucozo thành ancol etylic và V lit CO2 (dktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án B

C6H12O6 →  2CO2 + 2C2H5OH

0,75 → 1,5 mol

→ VCO2 = 33,6 lit

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 251895

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích HNO3 96%( d=1,52 g/ml) cần dùng là

Xem đáp án

Đáp án B

nC6H7O2(NO3)3 = 0,1 k.mol → nHNO3 = 0,3 k.mol

→ n lý thuyết = 0,3 : 90 . 100 = k.mol → m HNO3 = 21 g

→ m dd HNO3 = 21: 96.100 = 21,875 k.g

→ V dd HNO3 = 21,875 : 1,52 = 14,39 k.ml = 14,39 lít

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 251897

Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X có cùng bậc với ancol metylic. Chất X là

Xem đáp án

Đáp án C

Amin X bậc 1 nên X là CxHyNH2 Khi X tác dụng với Othì tạo ra CO2, N2 và H2O có thể tích là
8V = x.V + V:2 + (y+2).V : 2 nên 13 = 2x + y

Chọn x = 3 và y =7

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 251898

Trong bình kín chứa 40 ml khí oxi và 35 ml hỗn hợp khí gồm hiđro và một amin đơn chức X. Bật tia lửa điện để phản ứng cháy xảy ra hoàn toàn, rồi đưa bình về điều kiện ban đầu, thu được hỗn hợp khí có thể tích là 20 ml gồm 50%CO2, 25%N2, 25%O2. Coi hơi nước đã bị ngưng tụ. Chất X là

Xem đáp án

Đáp án D

Ban đầu đặt thể tích H2 là x thì thể tích amin là 35-x ml

Sau phản ứng có 10 mol CO2 và 5 ml N2, 5 ml O2 40 ml O2 + (X, H2) → H2O, CO2: 10 ml, N2: 5 ml và còn dư 5 ml O2

Từ sơ đồ thấy có 35ml O2 tham gia vào phản ứng

Vì amin này đơn chức nên Vamin = 2VN2 = 10ml nên số C trong X là 10 :10 =1

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 251901

Amino axit X nào trong 4 chất dưới đây biết trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dd chứa 37,65 gam muối. 

Xem đáp án

Đặt CT của X là H2NRCOOH

26,7(g) X + ?HCl → 37,65(g) Muối.

Bảo toàn khối lượng: mHCl = 10,95(g) ⇒ nX = nHCl = 0,3 mol.

→ MX = 26,7 : 0,3 = 89 ⇒ R = 28 (C2H4)

→ Đáp án B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 251902

X gồm ba amino axit, trong đó tỉ lệ mN : mO = 7:16. Để tác dụng với 10,36 gam X cần đủ 120 ml HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X vào 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được mấy gam rắn. 

Xem đáp án

Ta có: nN:nO = 1:2 nên nNH: nCOOH = 1:1.

Suy ra khi tác dụng với 0,15 mol NaOH thì dư ra 0,03mol NaOH.

Áp dụng sự tăng giảm khối lượng, ta có:

mrắn = mmuối + mNaOH dư = (mX + 22.nNaOH pư) + 0,03.40 = 10,36 + 22.0,12 + 0,03.40 = 14,2 gam.

→ Đáp án B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 251903

Một α-amino axit nào dưới đây (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) biết cho 13,35 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,825 gam muối. 

Xem đáp án

Áp dụng sự tăng, giảm khối lượng, ta có

 nX = (18,825 - 13,35) : 36,5 = 0,15 mol

Suy ra MX = 89 (alanin)

→ Đáp án C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 251904

Cho 0,04 mol X là (H2N)2C3H5COOH tác dụng với 400ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,4M, thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối. 

Xem đáp án

Ta có: ∑nOH- = nX + nH+ = 0,04 + 0,04.2 + 0,12 = 0,24 = 3x ⇒ x = 0,08 mol

Ta có H2O được sinh ra từ: OH- + H+ → H2O và cho X tác dụng với bazơ.

⇒ nH2O = nH+ = 0,04.2 + 0,12 + 0,04 = 0,24 mol

Bảo toàn khối lượng:

mmuối = 0,04.118 + 0,04.98 + 0,12.36,5 + 0,08.40 + 0,16.56 – 0,24.18 = 20,86 gam

→ Đáp án B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 251905

Xác định tên axit thu được sau phản ứng biết xà phòng hóa trieste X bằng NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit no. 

Xem đáp án

nglixerol = 0,1mol

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

                                                 0,3                 0,1

mmuối = 83,4 : 3 = 27,8g

⇒ Mmuối = 27,8: 0,1 = 278 ⇒ Maxit = 278 -22 = 256 (panmitic)

⇒ Chọn C.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 251906

Tìm X và a biết đun sôi ag một triglixrit X với KOH thu được 0,92g glixerol và mg hỗn hợp Y gồm muối của a xit oleic với 3,18g muối của axit linoleic. 

Xem đáp án

nglixerol = 0,01mol

Nếu triglixrit là (C17H31COO)2 C3H5OOCC17H33

(C17H31COO)2C3H5OOCC17H33 + 3KOH → 2C17H31COOK + C17H33COOK + C3H5(OH)3

Khối lượng muối linoleat: 0,02. 318 = 6,36g > 3,18 : loại

Vậy công thức của X là:

(C17H33COO)2C3H5OOCC17H31 + 3 KOH → 2C17H33COOK + C17H31COOK + C3H5(OH)3

Và a = 0,01.841 = 8,41g.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »