Đề thi giữa HK1 môn Hóa Học 12 năm 2020 - Tuyển chọn 01
Đề thi giữa HK1 môn Hóa Học 12 năm 2020 - Tuyển chọn 01
-
Hocon247
-
30 câu hỏi
-
60 phút
-
76 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Ứng với công thức phân tử C4H8O2, có bao nhiêu este mạch hở đồng phân của nhau?
C4H8O2 có tổng cộng 6 đồng phân: 4 đồng phân este - 2 đồng phân axit
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este X (no, đơn chức, mạch hở) thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
nCO2 = 0,15 mol
Sơ đồ: CnH2nO2 → nCO2
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfKttLearuGvUrvATv2CYaqefyLt0LwBLn % hiUv2DGi3BTfMBaeXatLxBI9gBamXvP5wqSXMqHnxAJn0BKvguHDwz % Zbqegm0B1jxALjhiov2DaeHbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaebbnrfifH % hDYfgasaacH8srps0lbbf9q8WrFfeuY-Hhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0x % bba9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fv % e9Ff0dmeaacaGaamaadaWaaiaacaabauaagaaakeaadaWcaaqaaiab % icdaWiabcYcaSiabigdaXiabiwda1aqaaiabd6gaUbaaaaa!4726! \frac{{0,15}}{n}\) 0,15
3,7 = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfKttLearuGvUrvATv2CYaqefyLt0LwBLn % hiUv2DGi3BTfMBaeXatLxBI9gBamXvP5wqSXMqHnxAJn0BKvguHDwz % Zbqegm0B1jxALjhiov2DaeHbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaebbnrfifH % hDYfgasaacH8srps0lbbf9q8WrFfeuY-Hhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0x % bba9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fv % e9Ff0dmeaacaGaamaadaWaaiaacaabauaagaaakeaadaWcaaqaaiab % icdaWiabcYcaSiabigdaXiabiwda1aqaaiabd6gaUbaaaaa!4726! \frac{{0,15}}{n}\)(14n + 32) → n = 3 → C3H6O2
Các sản phẩm đường phèn, đường kính, đường cát, đường thốt nốt có thành phần hoá học chủ yếu là
Các sản phẩm đường phèn, đường kính, đường cát, đường thốt nốt có thành phần hoá học chủ yếu là saccarozơ.
Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam etyl axetat thu được V lít khí CO2 (đo ở đktc). Giá trị của V là
etyl axetat - CH3COOC2H5 (C4H8O2)
nC4H8O2 = 0,15 mol
Sơ đồ: C4H8O2 → 4CO2
0,15 ..... 0,6
V = 0,6.22,4 = 13,44 lít
Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn, người ta cho chất béo lỏng tác dụng (ở điều kiện thích hợp) với
Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn, người ta cho chất béo lỏng tác dụng (ở điều kiện thích hợp) với H2
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
Áp dụng CT: (k - 1)nhợp chất = nCO2 - nH2O
→ (k - 1)nY = 1,56 - 1,52 = 0,04
mà Y tạo thành từ các gốc axit no → Y có k = 3 (3 gốc COO)
→ (3 - 1)nY = 0,04 → nY = 0,02
Phương trình:
axit béo + NaOH → muối + H2O Y + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3
0,03 0,03 0,03 0,02 ... 0,06 0,02
Áp dụng BTNT oxi khi đốt cháy:
0,03.2 + 0,02.6 + 2nO2 = 1,56.2 + 1,52.1 → nO2 = 2,23
BTKL khi đốt cháy: m + mO2 = mCO2 + mH2O → m = 24,64 gam
BTKL khi thủy phân: m + 0,09.40 = a + 0,03.18 + 0,02.92 → a = 25,86 gam
Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH2CH3. Tên gọi của X là
CH3COOCH2CH3 - etyl axetat
Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất glixerol. Khi xà phòng hóa hoàn toàn một loại chất béo trung tính X, cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 24 kilogam NaOH; khối lượng glixerol thu được tối đa là
Áp dụng sơ đồ: 1 chất béo + 3 NaOH → muối + 1 glixerol
→ nglixerol = 0,2.106 mol
→ mglixerol = 0,2.92.106 = 18,4 kg
Fructozơ không phản ứng được với
Fructozơ không phản ứng được với nước brom
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thuỷ phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Ancol có dạng ROH
nH2 = 0,1 → nROH = 0,2 → MY = 54,5
nCOO trong este của ancol = 0,2
nCOO trong este của phenol = x
→ nNaOH = 0,2 + 2x = 0,4 → x = 0,1 → nH2O = 0,1
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = m + mY + mH2O → mmuối = 40,2
Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
nX = 0,3 mol
R-COO-R' + NaOH → R-COONa + R'-OH
0,3 0,3
Vdung dịch NaOH = 0,3 lít = 300 ml
Tripanmitin có công thức cấu tạo thu gọn là
Tripanmitin có công thức cấu tạo thu gọn là (C15H31COO)3C3H5.
Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên công thức của xenlulozơ có thể viết là
Xenlulozơ - [C6H7O2(OH)3]n
Cho 7,4 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O2 phản ứng hết với dung dịch NaOH đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,2 gam muối. Công thức của X là
R-COO-R' + NaOH → R-COONa + R'OH
a ............................. a
a = 0,1 mol
MRCOONa = 82 → MR = 15 (CH3)
→ CH3-COO-CH3
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 7 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 800 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
Áp dụng CT: (k - 1)nchất béo = nCO2 - nH2O
→ (k - 1).1 = 7 → k = 8 → số pi tự do (C=C) = 8 - 3 = 5 (do có 3 nhóm COO)
→ a = 0,8 : 5 = 0,16 mol
Cho phản ứng C2H5OH + CH3COOH ⇔ CH3COOC2H5 + H2O. Để phản ứng xảy ra với hiệu suất cao, ta không được
Để phản ứng xảy ra với hiệu suất cao, ta có thể làm:
1 - Thêm chất ban đầu (Axit, ancol)
2 - Lấy bớt sản phẩm (lấy este ra khỏi hỗn hợp)
3 - Thêm axit sunfuric đặc vào
Thu được glixerol khi thực hiện phản ứng xà phòng hóa chất nào sau đây?
khi thủy phân chất béo luôn thu được glixerol
Glicogen còn được gọi là
Glicogen còn được gọi là tinh bột động vật
Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:
Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là: saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?
CH3COO-CH2CH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CH-CH2-OH
Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn a gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, nếu cho a gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
Áp dụng CT: (k - 1)neste = nCO2 - nH2O → k - 1 > 0 → k > 1
loại cặp nghiêm HCOOH và C3H7OH (do cặp này có tổng k = 1)
→ nhìn các đáp án còn lại đều có tổng k = 2 (k axit + k ancol)
→ neste = 0,025
Áp dụng phương trình thủy phân:
R-COO-R' + KOH → R-COOK + R'OH
0,025 0,025
MR-COOK = 110 → MR = 27 (C2H3)
→ X và Y lần lượt là: C2H3COOH và CH3OH
Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
X là este của phenol và không tráng bạc. Công thức của X là
CH3-COO-C6H4-CH3 (3 đồng phân: o, p, m)
C2H5-COO-C6H5
Để tráng bên trong ruột phích đựng nước, người ta dùng phản ứng của glucozơ với
Để tráng bên trong ruột phích đựng nước, người ta dùng phản ứng của glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3.
Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
Áp dụng sơ đồ: CH3COOH → CH3COOC2H5
0,4 ............ 0,4
H = 0,3 : 0,4 = 0,75 = 75%
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
R-COO-C2H5 + NaOH → R-COONa + C2H5OH
nNaOH = 0,135 mol; neste = 0,1 mol → NaOH dư: 0,135 - 0,1 = 0,035 mol
mrắn khan = mmuối + mNaOH dư = 0,1.(R + 44 + 23) + 0,035.40 = 9,6
→ R = 15 - CH3
→ CH3 - COO - C2H5
Cho metyl acrylat (CH2=CHCOO-CH3) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
metyl acrylat tác dụng với
1 - dung dịch Br2 - do có nối đôi C=C
2 - dung dịch NaOH - thủy phân este trong môi trường bazơ
3 - dung dịch H2SO4 - thủy phân este trong môi trường axit
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
H-COO-C2H5 + NaOH → H-COONa + C2H5-OH
0,05 0,05
mmuối khan = 0,05.(1 + 44 + 23) = 3,4
Cho sơ đồ chuyển hoá: Triolein \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfKttLearuGvUrvATv2CYaqefyLt0LwBLn % hiUv2DGi3BTfMBaeXatLxBI9gBamXvP5wqSXMqHnxAJn0BKvguHDwz % Zbqegm0B1jxALjhiov2DaeHbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaebbnrfifH % hDYfgasaacH8srps0lbbf9q8WrFfeuY-Hhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0x % bba9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fv % e9Ff0dmeaacaGaamaadaWaaiaacaabauaagaaakeaadaGdKaWcbaGa % ey4kaSIaemisaG0aaSbaaWqaaiabikdaYaqabaWccqqGGaaicqWGKb % azcqWG1bqDcqqGGaaicqGGOaakcqWGobGtcqWGPbqAcqGGSaalcqWG % 0baDdaahaaadbeqaaiabd+gaVbaaliabcMcaPaqabOGaayPKHaaaaa!532D! \xrightarrow{{ + {H_2}{\text{ }}dư{\text{ }}(Ni,{t^o})}}\) (X) \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfKttLearuGvUrvATv2CYaqefyLt0LwBLn % hiUv2DGi3BTfMBaeXatLxBI9gBamXvP5wqSXMqHnxAJn0BKvguHDwz % Zbqegm0B1jxALjhiov2DaeHbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaebbnrfifH % hDYfgasaacH8srps0lbbf9q8WrFfeuY-Hhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0x % bba9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fv % e9Ff0dmeaacaGaamaadaWaaiaacaabauaagaaakeaadaGdKaWcbaGa % ey4kaSIaemOta4KaemyyaeMaem4ta8KaemisaGKaeeiiaaIaemizaq % MaemyDauNaeeiiaaIaeiilaWIaemiDaq3aaWbaaWqabeaacqWGVbWB % aaaaleqakiaawkziaaaa!5168! \xrightarrow{{ + NaOH{\text{ }}dư{\text{ }},{t^o}}}\) (Y) \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfKttLearuGvUrvATv2CYaqefyLt0LwBLn % hiUv2DGi3BTfMBaeXatLxBI9gBamXvP5wqSXMqHnxAJn0BKvguHDwz % Zbqegm0B1jxALjhiov2DaeHbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaebbnrfifH % hDYfgasaacH8srps0lbbf9q8WrFfeuY-Hhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0x % bba9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fv % e9Ff0dmeaacaGaamaadaWaaiaacaabauaagaaakeaadaGdKaWcbaGa % ey4kaSIaemisaGKaem4qamKaemiBaWgabeGccaGLsgcaaaa!47FE! \xrightarrow{{ + HCl}}\) (Z). Tên của Z là
X là tristearin
Y là natri stearat
Z là axit stearic
Cần dùng các hoá chất nào sau đây để tổng hợp este CH3COO-CH3?
Các hoá chất để tổng hợp este CH3COO-CH3 là axit axetic, ancol metylic, axit sunfuric đặc
Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
HCOO-CH=CH-CH3 + NaOH → HCOONa + CH3-CH2-CHO
a a a
HCOONa → 2Ag CH3-CH2-CHO → 2Ag
a 2a a 2a
→ Tổng Ag là 2a + 2a = 4a