Đề thi giữa HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Phan Bội Châu
Đề thi giữa HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Phan Bội Châu
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
63 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức mạch hở thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este đem đốt là gì?
Đặt CTTQ este : CnH2nO2
CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 → nCO2 + nH2O
Do VCO2 = VH2O => 1,5n – 1 = n => n = 2
=> este là HCOOCH3 (metyl fomat)
Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng thuốc thử nào?
Cho 3 chất vào H2O thì chất không tan là triolein
Cho quỳ tím vào 2 chất còn lại, chất nào làm quỳ hóa đỏ là axit axetic
Chất còn lại là glixerol
→ Đáp án A
Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là gì?
Thủy tinh hữu cơ(plexigas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp metyl metacrylat.
Metyl meacrylat có công thức hóa học là CH2=C(CH3)COOCH3
Etyl propionat là este có mùi thơm của quả dứa. Công thức của etyl propionat là gì?
Công thức của etyl propionat C2H5COOC2H5.
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m?
Ta có nEste = 3,7 ÷ 64 = 0,05 mol ⇒ nEste = nHCOONa = 0,05 mol
⇒ mMuối = mHCOONa = 0,05 × (1 + 44 + 23) = 3,4 gam
⇒ Chọn B
Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol?
Xà phòng tristearin thu được glixerol
Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
Glucozơ không thủy phân trong môi trường axit
Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Sacarozo thuộc loại đisaccarit
Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là gì?
Glucozo tác dụng với H2 tạo thành sobitol
Nhỏ nước brom vào dung dịch chất nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa?
Phenylamin tạo kết tủa với nước brom
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
H2NCH2COOH là aminoaxit
Cho este đơn chức X có tỉ khối so với hiđro bằng 44 tác đựng vừa đủ với 120 gam NaOH 4% thu được 5,52 gam ancoi Y và m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?
MX= 44.2 = 88;
nNaOH = (120.4)/(40.100) = 0,12 mol
Bảo toàn khối lượng : m = 88. 0,12 + 0,12. 40 – 5,52 = 9,84 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam este X no, đơn chức, mạch hở cẩn 3,92 lít O2 (đktc), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số đồng phân của este X là bao nhiêu?
nH2O = nCO2 = 0,15 mol; nO2 = 0,175 mol
Đặt este: CnH2nO2
Bảo toàn O: 2nCnH2nO2+2nO2=2nCO2+nH2O ⇒ nCnH2nO2=0,05 mol
Bảo toàn C: 0,05n = 0,15 ⇒ n = 3
Cho 8,9 gam alanin (CH3CH(NH2)COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?
m =8,9/89.111 = 11,1 gam
Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chưa m gam muối. Gía trị của m là bao nhiêu?
nCly-ala = 14,6/(75+89-18) = 0,1 mol
⇒ m = 0,1. 97 + 0,1. 111 = 20,8 gam
Khẳng định nào sau đây đúng?
Tinh bột là polime thiên nhiên tạo bởi các gốc α-glucozơ.
Lên men m gam glucozo để tạo thành ancol Otylie (hiệu 8 uất phản ứng bảng 75%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?
nCO2 = nCaCO3 = 0,15 mol
m = (0,15.1)/2.100./80.180 = 18 gam
Hiđro hoá m gam glucozo, thu được 18,2 gam sobitol (hiệu suất pharn ứng là 80%). Giá trị của m là bao nhiêu?
C6H12O6 + H2 → C6H14O6
m = (18,2/182).100/80.180 = 22,5 gam
Ba chất hữu Cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phùn tử C2H4O2 có các tính chất sau:
- X tác dụng với Na2CO giải phóng CO2.
- Y tác dụng với Na và tham gia tráng bạc.
- Z tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na.
Phát biểu nào sau đây đúng?
X: CH3COOH ; Y: HOCH2CHO; Z: HCOOCH3
→ Đáp án B
X là trieste của glixerol với một axit đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 12 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu?
nCO2 = nCaCO3 = 0,12 mol
nCO2 - nH2O = (k-1) nX = 5nX (k là số liên kết π trong phân tử) ⇒ nH2O = 0,07 mol
mCO2 + mH2O = 0,12. 44 + 0,07. 18 = 6,54 gam < 12 gam
⇒ mdd giảm = 12- 6,54 = 5,46 gam
Hỗn hợp M gồm anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (Mx < My). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2 O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là gì?
Đặt 2 amin Cn− H2n− +3 N
nCO2 = 0,1 mol; nO2 = 0,2025 mol
bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nH2O = 0,205 mol
nH2O – nCO2 = 1,5namin ⇒ namin = 0,07 mol ⇒ 0,07n
→ 0,1 (nCO2 = 0,1 mol)
⇒ n− <1,42 ⇒ 2 amin: CH5N và C2H7N
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
Khi Y nặng hơn không khí ⇒ Y là CH3NH2, X là muối amoni
Dung dịch Z làm mất màu Br2 ⇒ Z chứa CH2=CH-COONa
CH2=CH-COOH3NCH3 + NaOH→ CH2=CH-COONa + CH3NH2 + H2O
m = 10,3/103.94 = 9,4
Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhẩt của m là gì?
A + NaOH → H2NCH2COONa + H2NC2H4COONa + H2 (1)
A + O2 → CO2 + H2O + N2 (2)
nNaOH = 0,28 + 0,4 = 0,68 mol; nH2O = 0,14 mol
bảo toàn khối lượng: mA = 0,28.97 + 0,4.111 + 0,14.8 – 0.68.10 = 46,88 gam
bảo toàn nguyên tố H:
nH2O(2) = 1/2. nH(trong A) = 1/2. [nH(muối glyxin) + nH(muối alanin) + 2nH2O (1) – nH( trong NaOH)]
nH2O(2) = 1/2(0,28. 4 + 0,4. 6 + 2. 0,14 – 0,68) = 1,56 mol ⇒ mH20 = 28,08 gam
nCO2 = nC trong A = 0,28.2 + 0,4.3 = 1,76 mol
mCO2 = 77,44 gam
Ta có: khi đốt cháy 46,88 gam A → mCO2 + mH2O = 105,52 gam
⇒ đốt cháy m gam A → mCO2 + mH2O = 63,312gam
⇒ m = 63,312 x (46,88/105,52) = 28,128 ≈ 28 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một loại gluxit X thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. X là chất nào trong số các chất sau?
Đốt cháy X thu được nCO2=nH2O →Trong 4 đáp án chỉ có glucozơ thỏa mãn.
Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng?
Giả thiết: nAg↓ = 2,16 ÷ 108 = 0,02 mol ⇒ nglucozơ = 0,02 ÷ 2 = 0,01 mol.
CM dung dịch glucozơ = n ÷ V = 0,01 ÷ 0,05 = 0,2M.
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là bao nhiêu gam?
nAg↓ = 2nglucozơ = 2 × 27 ÷ 108 = 0,3 mol ⇒ mAg↓ = 32,4 gam.
Đáp án C
Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol vói hiệu suất 80% là bao nhiêu?
C6H12O6 (glucozơ) + H2 \(\xrightarrow[]{H_{2},t^{o}}\) C6H14O6 (sobitol)
nsobitol = 0,01 mol ⇒ nglucozơ = 0,01 ÷ 0,8 = 0,0125 mol.
mglucozơ = 0,0125 × 180 = 2,25(g)
⇒ chọn D.
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic?
Phương trình phản ứng : C6H12O6 \(\xrightarrow[]{len men}\) 2C2H5OH + 2CO2
Ta có nC2H5OH = 2 mol
→ H = \(\dfrac{2. 180}{2. 300}\)× 100% = 60%.
Đáp án B.
Cho a gam glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành a gam Ag. Phần trăm của glucozơ tham gia phản ứng là bao nhiêu?
H = ((a/108.2).180)/a.100% = 83,33%
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu không đúng là:
Khi glucozơ tác dụng với CH3COOH (dư) cho este 5 chức.
Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì thu được sản phẩm là gì?
Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì thu được glucozơ
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
Cho dãy các chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ?
Các chất thỏa mãn là: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ
Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc?
Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic đều tham gia phản ứng tráng bạc
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(1). Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(2). Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(3). Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(4). Glucozơ làm mất màu nước brom.
(5). Thủy phân mantozo thu được glucozơ và fructozơ
(6). Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một
(7). Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2
(8). Etylamin tác dụng với axit nitro ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.
(9). Metylamin tan trong nước tạo dung dịch có môi trường bazo.
Số phát biểu đúng?
Các phát biểu đúng là: 2 – 3 – 4 – 6 – 7 – 8 – 9
1. Sai vì glucozơ và fructozơ không có phản ứng thủy phân.
5. Sai vì thủy phân mantozo chỉ thu được glucozơ
Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây?
Trong chế tạo ruột phích người ta thường cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là bao nhiêu?
Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
→ nCaCO3 = 2nglucozơ = 2. 2. 80% = 3,2 mol
→ mCaCO3 = 320g
Khí CO2 chiếm 0,03 % thể tích không khí. Thể tích không khí (ở đktc) để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp để tạo ra 27 gam glucozơ?
6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2
nCO2 = 6nglu = 27:180 = 0,9 mol
→ Vkhông khí = 0,9. 22,4 : 0,03% = 67200 lít
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với chất nào sau đây?
- Tác dụng với kim loại Na: Chứng minh tính linh động của H trong nhóm –OH;
- Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng và AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng: Chứng minh phân tử glucozơ có nhóm –CHO.
Cho 3 chất: Glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 chất trên chỉ cần dùng 2 hoá chất nào?
Dùng quỳ tím nhận ra axit axetic (làm quỳ tím đổi màu đỏ); Ag2O/dd NH3 nhận ra glucozơ (xuất hiện kết tủa bạc).