Đề thi giữa HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Phan Bội Châu

Đề thi giữa HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Phan Bội Châu

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 60 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 253018

Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng thuốc thử nào?

Xem đáp án

Cho 3 chất vào H2O thì chất không tan là triolein

Cho quỳ tím vào 2 chất còn lại, chất nào làm quỳ hóa đỏ là axit axetic

Chất còn lại là glixerol
→ Đáp án A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 253019

Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là gì?

Xem đáp án

Thủy tinh hữu cơ(plexigas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp metyl metacrylat.

Metyl meacrylat có công thức hóa học là CH2=C(CH3)COOCH3

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 253022

Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol?

Xem đáp án

Xà phòng tristearin thu được glixerol

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 253023

Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

Xem đáp án

Glucozơ không thủy phân trong môi trường axit

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 253024

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Sacarozo thuộc loại đisaccarit

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 253025

Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là gì?

Xem đáp án

Glucozo tác dụng với H2 tạo thành sobitol

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 253029

Đốt cháy hoàn toàn m gam este X no, đơn chức, mạch hở cẩn 3,92 lít O2 (đktc), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số đồng phân của este X là bao nhiêu?

Xem đáp án

nH2O = nCO2 = 0,15 mol; nO2 = 0,175 mol

Đặt este: CnH2nO2

Bảo toàn O: 2nCnH2nO2+2nO2=2nCO2+nH2O ⇒ nCnH2nO2=0,05 mol

Bảo toàn C: 0,05n = 0,15 ⇒ n = 3

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 253032

Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Tinh bột là polime thiên nhiên tạo bởi các gốc α-glucozơ.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 253037

Hỗn hợp M gồm anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (Mx < My). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2 O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là gì?

Xem đáp án

Đặt 2 amin Cn− H2n− +3 N

nCO2 = 0,1 mol; nO2 = 0,2025 mol

bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nH2O = 0,205 mol

nH2O – nCO2 = 1,5namin ⇒ namin = 0,07 mol ⇒ 0,07n

 0,1 (nCO2 = 0,1 mol)

⇒ n− <1,42 ⇒ 2 amin: CH5N và C2H7N

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 253039

Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhẩt của m là gì?

Xem đáp án

A + NaOH → H2NCH2COONa + H2NC2H4COONa + H2 (1)

A + O2 → CO2 + H2O + N2 (2)

nNaOH = 0,28 + 0,4 = 0,68 mol; nH2O = 0,14 mol

bảo toàn khối lượng: mA = 0,28.97 + 0,4.111 + 0,14.8 – 0.68.10 = 46,88 gam

bảo toàn nguyên tố H:

nH2O(2) = 1/2. nH(trong A) = 1/2. [nH(muối glyxin) + nH(muối alanin) + 2nH2O (1) – nH( trong NaOH)]

nH2O(2) = 1/2(0,28. 4 + 0,4. 6 + 2. 0,14 – 0,68) = 1,56 mol ⇒ mH20 = 28,08 gam

nCO2 = nC trong A = 0,28.2 + 0,4.3 = 1,76 mol

mCO2 = 77,44 gam

Ta có: khi đốt cháy 46,88 gam A → mCO2 + mH2O = 105,52 gam

⇒ đốt cháy m gam A → mCO2 + mH2O = 63,312gam

⇒ m = 63,312 x (46,88/105,52) = 28,128 ≈ 28 gam

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 253040

Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một loại gluxit X thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. X là chất nào trong số các chất sau?

Xem đáp án

Đốt cháy X thu được 2=nH2O →Trong 4 đáp án chỉ có glucozơ thỏa mãn.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 253043

Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol vói hiệu suất 80% là bao nhiêu?

Xem đáp án

C6H12O6 (glucozơ) + H2 \(\xrightarrow[]{H_{2},t^{o}}\) C6H14O6 (sobitol)
nsobitol = 0,01 mol ⇒ nglucozơ = 0,01 ÷ 0,8 = 0,0125 mol.
mglucozơ = 0,0125 × 180 = 2,25(g)

⇒ chọn D.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 253044

Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic?

Xem đáp án

Phương trình phản ứng : C6H12O6 \(\xrightarrow[]{len men}\) 2C2H5OH + 2CO2
Ta có nC2H5OH = 2 mol
→ H = \(\dfrac{2. 180}{2. 300}\)× 100% = 60%.

Đáp án B.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 253046

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu không đúng là: 

Khi glucozơ tác dụng với CH3COOH (dư) cho este 5 chức.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 253047

Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì thu được sản phẩm là gì?

Xem đáp án

Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì thu được glucozơ

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 253048

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 253050

Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic đều tham gia phản ứng tráng bạc

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 253052

Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Trong chế tạo ruột phích người ta thường cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 253054

Khí CO2 chiếm 0,03 % thể tích không khí. Thể tích không khí (ở đktc) để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp để tạo ra 27 gam glucozơ?

Xem đáp án

6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2

nCO2 = 6nglu = 27:180 = 0,9 mol

→ Vkhông khí = 0,9. 22,4 : 0,03% = 67200 lít

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 253055

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

- Tác dụng với kim loại Na: Chứng minh tính linh động của H trong nhóm –OH;

- Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng và AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng: Chứng minh phân tử glucozơ có nhóm –CHO.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 253056

Cho 3 chất: Glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 chất trên chỉ cần dùng 2 hoá chất nào?

Xem đáp án

Dùng quỳ tím nhận ra axit axetic (làm quỳ tím đổi màu đỏ); Ag2O/dd NH3 nhận ra glucozơ (xuất hiện kết tủa bạc).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »