Đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Bùi Thị Xuân

Đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Bùi Thị Xuân

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 177 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 250347

Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng thì phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

- Năng lượng của photon ε=hf=hc/λ

=> không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng, tỉ lệ nghịch với bước sóng và tỉ lệ thuận với tần số ánh sáng kích thích => A và B sai.

- Photon chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động => C sai

- Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn => D đúng

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 250349

Bức xạ có tần số nhỏ nhất trong số các bức xạ: hồng ngoại, tử ngoại, Rơn-ghen, gamma là

Xem đáp án

Bước sóng tia hồng ngoại lớn nhất => tần số của bức xạ hồng ngoại nhỏ nhất.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 250350

Chọn câu đúng. Hạt nhân \(_{11}^{24}Na\) có

Xem đáp án

\(_{11}^{24}Na\) có A = 11 số proton và (A-Z) =(24 -11) số notron

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 250351

Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng

Xem đáp án

Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 250352

Công thoát êlectron của một kim loại là A = 4,2eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là

Xem đáp án

Giới hạn quang điện:

\({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{4,2.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 2,{958.10^{ - 7}}m = 295,8nm\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 250354

Cho hạt nhân nguyên tử đơteri có khối lượng 2,0136u. Cho biết m= 1,0073u; mn = 1,0087u; 1u = 931MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân đơteri bằng:

Xem đáp án

Năng lượng liên kết riêng:

\(\begin{array}{l}
{W_{lkr}} = \frac{{{W_{lk}}}}{A} = \frac{{{\rm{\Delta }}m{c^2}}}{A}\\
 = \frac{{\left( {1.1,0073 + 1.1,0087 - 2,0136} \right).931MeV}}{A} = 2,234MeV
\end{array}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 250355

Đại lượng nào cho dưới đây đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân ?

Xem đáp án

Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 250356

Tia Rơn-ghen (tia X) có:

Xem đáp án

Tia Rơn-ghen có cùng bản chất với sóng điện từ là tia tử ngoại

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 250358

Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn nào sau đây?

Xem đáp án

Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân gồm :

- Định luật bảo toàn điện tích

- Định luật bảo toàn số nuclon

- Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần

- Định luật bảo toàn động lượng

=> Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn số proton.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 250359

Cho phản ứng hạt nhân: \(_4^9Be + _1^1p \to _Z^AX + _3^6Li\). Hạt nhân X là

Xem đáp án

Bảo toàn số khối :

9+1=A+6⇒A=4

Bảo toàn điện tích :

4+1=Z+3⇒Z=2

Vậy X  là \(_2^4He\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 250361

Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm; khoảng cách từ mặt phẳng chứa  hai khe đến màn là 2m. Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5μm. Tại điểm M cách vân trung tâm 9mm ta có

Xem đáp án

Ta có khoảng vân 

\(\begin{array}{l}
i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,5.2}}{{0,5}} = 2\\
x = 9 = ki = k.2 \Rightarrow k = 4,5
\end{array}\)

=>Ta có vân tối thứ 5

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 250362

Mạch dao động gồm tụ điện C và cuộn cảm L=0,25μH. Tần số dao động riêng của mạch là  f = 10 MHz. Cho π2=10. Điện dung của tụ là

Xem đáp án

Tần số giao động riêng của mạch là :

\(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} \Rightarrow C = \frac{1}{{4{\pi ^2}{f^2}L}} = \frac{1}{{4.10.{{\left( {{{10.10}^6}} \right)}^2}.0,{{25.10}^{ - 6}}}} = {10^{ - 9}} = 1nF\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 250363

Mạch dao động điện từ tự do gồm cuộn cảm L và tụ điện C. Khi tăng độ tự cảm của cuộn cảm lên 2 lần và giảm điện dung của tụ điện đi 2 lần thì tần số dao động của mạch

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\\
L' = 2L;C' = \frac{C}{2}\\
 \Rightarrow f' = \frac{1}{{2\pi \sqrt {2L.\frac{C}{2}} }} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}
\end{array}\)

Vậy tần số dao động của mạch không đổi

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 250365

Câu nào đúng? Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì

Xem đáp án

Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 250366

Câu nào đúng? Chùm tia ló ra khỏi lăng kính trong một máy quang phổ, trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là:

Xem đáp án

Chùm tia ló ra khỏi lăng kính trong một máy quang phổ, trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là một tập hợp nhiều chùm tia song song, mỗi chùm có một màu.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 250367

Câu nào đúng? Cường độ của chùm ánh sáng đơn sắc truyền trong môi trường hấp thụ ánh sáng

Xem đáp án

Cường độ của chùm ánh sáng đơn sắc truyền trong một môi trường hấp thụ ánh sáng giảm theo hàm số mũ độ dài đường đi.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 250369

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng như sau: các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ = 0,5μm, khoảng cách giữa 2 khe là 0,2mm khoảng cách từ 2 khe tới màn là 80cm. Điếm M cách vân trung tâm 0,7cm thuộc:

Xem đáp án

Khoảng vân:

\(\begin{array}{l}
i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,{{5.10}^{ - 6}}{{.80.10}^{ - 2}}}}{{0,{{2.10}^{ - 3}}}} = 2mm\\
{x_M} = ki \Leftrightarrow 7 = k.2 \Leftrightarrow k = 3,5 = 3 + 0,5
\end{array}\)

Do đó, tại M là vân tối thứ 4

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 250371

Khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,589μm trong giao thoa Y-âng thì quan sát được 13 vân sáng còn khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì quan sát được 11 vân sáng. Bước sóng λ có giá trị

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}
\begin{array}{l}
13{i_1} = 11{i_2}\\
 \Leftrightarrow 13.\frac{{{\lambda _1}D}}{a} = 11.\frac{{{\lambda _2}D}}{a}
\end{array}\\
{ \Leftrightarrow {\lambda _2} = \frac{{13{\lambda _1}}}{{11}} = \frac{{13.0,589}}{{11}} = 0,696\mu m}
\end{array}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 250372

Thực hiện giao thoa ánh sáng với 2 nguồn kết hợp cách nhau 4mm bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6μm. Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm là 0,9mm. Tính khoảng cách từ hai nguồn đến màn?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
{x_{s3}} = 3\frac{{\lambda D}}{a}\\
 \Rightarrow D = \frac{{a.{x_{s3}}}}{{3\lambda }} = \frac{{{{4.10}^{ - 3}}.0,{{9.10}^{ - 3}}}}{{3.0,{{6.10}^{ - 6}}}} = {2.10^3}mm
\end{array}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 250373

Trong thí nghiệm Young có nguồn là ánh sáng trắng, độ rộng quang phổ bậc 3 là l,8mm thì quang phổ bậc 8 rộng:

Xem đáp án

Độ rộng của quang phổ bậc 1 là:

\({\rm{\Delta }}{x_1} = \frac{{{\rm{\Delta }}{x_3}}}{3} = \frac{{1,8}}{3} = 0,6mm\)

Độ rộng quang phổ bậc 8 là:

\({\rm{\Delta }}{x_8} = 8{\rm{\Delta }}{x_1} = 8.0,6 = 4,8mm\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 250375

Ánh sáng vàng có bước sóng λ=0,555μm. Năng lượng của photon ánh sáng vàng này tính theo đơn vị electron vôn (eV) bằng

Xem đáp án

Ta có:

\(\varepsilon  = \frac{{hc}}{\lambda } = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{555.10}^{ - 6}}.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 2,2eV.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 250376

Một nguồn sáng có công suất 2mW, phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,835μm. Số photon mà nguồn sáng phát ra trong một giấy bằng

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
P = {n_P}.\frac{{hc}}{\lambda }\\
 \Rightarrow {n_P} = \frac{{\lambda .P}}{{hc}} = \frac{{0,{{835.10}^{ - 6}}{{.2.10}^{ - 3}}}}{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}} = 8,{4.10^{15}}.
\end{array}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 250377

Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 4,5μm.  Năng lượng kích hoạt của chất đó là

Xem đáp án

Ta có:

\(\varepsilon  = \frac{{hc}}{\lambda } = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{4,{{5.10}^{ - 6}}.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 0,276eV\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 250378

Cho hạt nhân \(_{27}^{60}Co\)  có độ hụt khối bằng 4,544u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{27}^{60}Co\) là

Xem đáp án

Ta có:

\({{\rm{W}}_{lkr}} = \frac{{{{\rm{W}}_{lk}}}}{A}{\mkern 1mu}  = \frac{{{\rm{\Delta }}m.{c^2}}}{A} = \frac{{4,544.931,5}}{{60}} = 70,5{\mkern 1mu} MeV/nuclon\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 250379

Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng quang điện?

Xem đáp án

Electron bị bật ra khỏi mặt kim loại khi bị chiếu sáng với bước sóng ánh sáng thích hợp.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 250381

Nếu quan niệm ánh sáng chỉ có tính chất sóng thì không thể giải thích được hiện tượng nào dưới đây?

Xem đáp án

Nếu quan niệm ánh sáng chỉ có tính chất sóng thì không thể giải thích được hiện tượng quang điện.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 250382

Photon sẽ có năng lượng lớn hơn nếu nó có:

Xem đáp án

Photon sẽ có năng lượng lớn hơn nếu nó có tần số lớn hơn.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 250383

Công thoát electron của một kim loại là 7,64.10-19 J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,18μm, λ2 = 0,21μm và λ3 = 0,35μm. Lấy h = 6,625.10-34J.s, c = 3.108 m/s. Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?

Xem đáp án

Giới hạn quang điện của tấm kim loại là:

\({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{7,{{64.10}^{ - 19}}}} = 0,26\mu m\)

Do λ1, λ2 < λ0 và λ3 > λ0 nên chỉ có hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 mới gây ra được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 250384

Cho công thoát electron của kim loại là A = 2eV. Bước sóng giới hạn quang điện của kim loại là:

Xem đáp án

Giới hạn quang điện của tấm kim loại là:

\({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{2.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 0,621\mu m\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 250385

Bước sóng giới hạn quang điện là λ0 = 0,6μm. Công thoát của kim loại đó là:

Chọn h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. 

Xem đáp án

Công thoát của kim loại đó là:

\(A = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{6.10}^{ - 6}}}} = 3,{31.10^{ - 19}}J\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 250386

Cường độ dòng điện qua ống là 10mA. Số electron đến đập vào đối âm cực trong 10 giây là:

Cho e = 1,6.10-19 C.

Xem đáp án

Số electron đến đập vào đối âm cực trong 1 giây là:

\(n = \frac{I}{e} = \frac{{{{10.10}^{ - 3}}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 6,{25.10^{16}}\) (hạt/s)

Số electron đến đập vào đối âm cực trong 10 giây là:

\(N = n.t = 6,{25.10^{16}}.10 = 6,{25.10^{17}}\) (hạt)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »