Đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Bùi Thị Xuân
Đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Bùi Thị Xuân
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
176 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng thì phát biểu nào sau đây là đúng?
- Năng lượng của photon ε=hf=hc/λ
=> không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng, tỉ lệ nghịch với bước sóng và tỉ lệ thuận với tần số ánh sáng kích thích => A và B sai.
- Photon chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động => C sai
- Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn => D đúng
Trong nguyên tử Hiđrô, bán kính quỹ đạo K là r0. Bán kính quỹ đạo M là
Ta có: rn=n2r0
Quỹ đạo M ứng với n=3 => r = 9r0
Bức xạ có tần số nhỏ nhất trong số các bức xạ: hồng ngoại, tử ngoại, Rơn-ghen, gamma là
Bước sóng tia hồng ngoại lớn nhất => tần số của bức xạ hồng ngoại nhỏ nhất.
Chọn câu đúng. Hạt nhân \(_{11}^{24}Na\) có
\(_{11}^{24}Na\) có A = 11 số proton và (A-Z) =(24 -11) số notron
Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng
Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Công thoát êlectron của một kim loại là A = 4,2eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là
Giới hạn quang điện:
\({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{4,2.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 2,{958.10^{ - 7}}m = 295,8nm\)
Mạch dao động bắt tín hiệu của một máy thu vô tuyến điện gồm L=2μH và C = 1800pF. Nó có thể thu được sóng vô tuyến điện với bước sóng bằng bao nhiêu?
Bước sóng:
\(\lambda = c.T = 2\pi c\sqrt {LC} = 2\pi {.3.10^8}.\sqrt {{{2.10}^{ - 6}}{{.1800.10}^{ - 12}}} = 36\pi \approx 113m\)
Cho hạt nhân nguyên tử đơteri có khối lượng 2,0136u. Cho biết mP = 1,0073u; mn = 1,0087u; 1u = 931MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân đơteri bằng:
Năng lượng liên kết riêng:
\(\begin{array}{l}
{W_{lkr}} = \frac{{{W_{lk}}}}{A} = \frac{{{\rm{\Delta }}m{c^2}}}{A}\\
= \frac{{\left( {1.1,0073 + 1.1,0087 - 2,0136} \right).931MeV}}{A} = 2,234MeV
\end{array}\)
Đại lượng nào cho dưới đây đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân ?
Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân
Tia Rơn-ghen (tia X) có:
Tia Rơn-ghen có cùng bản chất với sóng điện từ là tia tử ngoại
Một ánh sáng đơn sắc tần số f truyền trong chân không thì nó có bước sóng bằng
Bước sóng λ=c/f
Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn nào sau đây?
Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân gồm :
- Định luật bảo toàn điện tích
- Định luật bảo toàn số nuclon
- Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần
- Định luật bảo toàn động lượng
=> Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn số proton.
Cho phản ứng hạt nhân: \(_4^9Be + _1^1p \to _Z^AX + _3^6Li\). Hạt nhân X là
Bảo toàn số khối :
9+1=A+6⇒A=4
Bảo toàn điện tích :
4+1=Z+3⇒Z=2
Vậy X là \(_2^4He\)
Chất phóng xạ Iot có chu kì bán rã 8 ngày đêm. Ban đầu có 1,00g chất này thì sau 1 ngày đêm còn lại là:
Ta có:
\(m = {m_0}{.2^{\frac{{ - t}}{T}}} = {1.2^{ - \frac{1}{8}}} = 0,92g\)
Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5μm. Tại điểm M cách vân trung tâm 9mm ta có
Ta có khoảng vân
\(\begin{array}{l}
i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,5.2}}{{0,5}} = 2\\
x = 9 = ki = k.2 \Rightarrow k = 4,5
\end{array}\)
=>Ta có vân tối thứ 5
Mạch dao động gồm tụ điện C và cuộn cảm L=0,25μH. Tần số dao động riêng của mạch là f = 10 MHz. Cho π2=10. Điện dung của tụ là
Tần số giao động riêng của mạch là :
\(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} \Rightarrow C = \frac{1}{{4{\pi ^2}{f^2}L}} = \frac{1}{{4.10.{{\left( {{{10.10}^6}} \right)}^2}.0,{{25.10}^{ - 6}}}} = {10^{ - 9}} = 1nF\)
Mạch dao động điện từ tự do gồm cuộn cảm L và tụ điện C. Khi tăng độ tự cảm của cuộn cảm lên 2 lần và giảm điện dung của tụ điện đi 2 lần thì tần số dao động của mạch
Ta có:
\(\begin{array}{l}
f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\\
L' = 2L;C' = \frac{C}{2}\\
\Rightarrow f' = \frac{1}{{2\pi \sqrt {2L.\frac{C}{2}} }} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}
\end{array}\)
Vậy tần số dao động của mạch không đổi
Khoảng vân giao thoa thu được trên màn thay đổi như thế nào khi đưa hệ thống từ không khí vào trong môi trường có chiết suất n?
Ta có: in=i/n => Giảm n lần
Câu nào đúng? Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì
Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
Câu nào đúng? Chùm tia ló ra khỏi lăng kính trong một máy quang phổ, trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là:
Chùm tia ló ra khỏi lăng kính trong một máy quang phổ, trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là một tập hợp nhiều chùm tia song song, mỗi chùm có một màu.
Câu nào đúng? Cường độ của chùm ánh sáng đơn sắc truyền trong môi trường hấp thụ ánh sáng
Cường độ của chùm ánh sáng đơn sắc truyền trong một môi trường hấp thụ ánh sáng giảm theo hàm số mũ độ dài đường đi.
Trong một thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng: hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = l,5m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,6μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4mm có vân sáng bậc:
Khoảng vân:
\(\begin{array}{l}
i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,{{6.10}^{ - 6}}.1,5}}{{0,{{5.10}^{ - 3}}}} = 1,8mm\\
{x_M} = ki \Leftrightarrow 5,4 = k.1,8 \Leftrightarrow k = 3
\end{array}\)
Do đó, tại M là vân sáng bậc 3
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng như sau: các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ = 0,5μm, khoảng cách giữa 2 khe là 0,2mm khoảng cách từ 2 khe tới màn là 80cm. Điếm M cách vân trung tâm 0,7cm thuộc:
Khoảng vân:
\(\begin{array}{l}
i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,{{5.10}^{ - 6}}{{.80.10}^{ - 2}}}}{{0,{{2.10}^{ - 3}}}} = 2mm\\
{x_M} = ki \Leftrightarrow 7 = k.2 \Leftrightarrow k = 3,5 = 3 + 0,5
\end{array}\)
Do đó, tại M là vân tối thứ 4
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng khoảng vân đo được là 1,2mm. Nếu thí nghiệm được thực hiện trong một chất lỏng thì khoảng vân là 1 mm. Chiết suất của chất lỏng là:
Ta có:
\({i_n} = \frac{i}{n} \Rightarrow n = \frac{i}{{{i_n}}} = \frac{{1,2}}{1} = 1,2\)
Khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,589μm trong giao thoa Y-âng thì quan sát được 13 vân sáng còn khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì quan sát được 11 vân sáng. Bước sóng λ có giá trị
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
\begin{array}{l}
13{i_1} = 11{i_2}\\
\Leftrightarrow 13.\frac{{{\lambda _1}D}}{a} = 11.\frac{{{\lambda _2}D}}{a}
\end{array}\\
{ \Leftrightarrow {\lambda _2} = \frac{{13{\lambda _1}}}{{11}} = \frac{{13.0,589}}{{11}} = 0,696\mu m}
\end{array}\)
Thực hiện giao thoa ánh sáng với 2 nguồn kết hợp cách nhau 4mm bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6μm. Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm là 0,9mm. Tính khoảng cách từ hai nguồn đến màn?
Ta có:
\(\begin{array}{l}
{x_{s3}} = 3\frac{{\lambda D}}{a}\\
\Rightarrow D = \frac{{a.{x_{s3}}}}{{3\lambda }} = \frac{{{{4.10}^{ - 3}}.0,{{9.10}^{ - 3}}}}{{3.0,{{6.10}^{ - 6}}}} = {2.10^3}mm
\end{array}\)
Trong thí nghiệm Young có nguồn là ánh sáng trắng, độ rộng quang phổ bậc 3 là l,8mm thì quang phổ bậc 8 rộng:
Độ rộng của quang phổ bậc 1 là:
\({\rm{\Delta }}{x_1} = \frac{{{\rm{\Delta }}{x_3}}}{3} = \frac{{1,8}}{3} = 0,6mm\)
Độ rộng quang phổ bậc 8 là:
\({\rm{\Delta }}{x_8} = 8{\rm{\Delta }}{x_1} = 8.0,6 = 4,8mm\)
Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là 4,5.10-7m và khoảng cách hai khe là 0,5mm, từ hai khe đến màn giao thoa là 2m. Xét điểm M ở bên phải và cách vân trung tâm 5,4mm; điểm N ở bên trái và cách vân trung tâm 9mm. Từ điểm M đến N có bao nhiêu vân sáng?
Khoảng vân i=λD/a=1,8mm
Khoảng cách MN:
\(\begin{array}{l}
MN = {x_M} + {x_N} = 5,4 + 9 = 14,4mm\\
\frac{{MN}}{{2i}} = \frac{{14,4}}{{2.1,8}} = 4
\end{array}\)
Số vân sáng trên đoạn MN: NS=4.2+1=9 vân sáng
Ánh sáng vàng có bước sóng λ=0,555μm. Năng lượng của photon ánh sáng vàng này tính theo đơn vị electron vôn (eV) bằng
Ta có:
\(\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda } = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{555.10}^{ - 6}}.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 2,2eV.\)
Một nguồn sáng có công suất 2mW, phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,835μm. Số photon mà nguồn sáng phát ra trong một giấy bằng
Ta có:
\(\begin{array}{l}
P = {n_P}.\frac{{hc}}{\lambda }\\
\Rightarrow {n_P} = \frac{{\lambda .P}}{{hc}} = \frac{{0,{{835.10}^{ - 6}}{{.2.10}^{ - 3}}}}{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}} = 8,{4.10^{15}}.
\end{array}\)
Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 4,5μm. Năng lượng kích hoạt của chất đó là
Ta có:
\(\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda } = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{4,{{5.10}^{ - 6}}.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 0,276eV\)
Cho hạt nhân \(_{27}^{60}Co\) có độ hụt khối bằng 4,544u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{27}^{60}Co\) là
Ta có:
\({{\rm{W}}_{lkr}} = \frac{{{{\rm{W}}_{lk}}}}{A}{\mkern 1mu} = \frac{{{\rm{\Delta }}m.{c^2}}}{A} = \frac{{4,544.931,5}}{{60}} = 70,5{\mkern 1mu} MeV/nuclon\)
Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng quang điện?
Electron bị bật ra khỏi mặt kim loại khi bị chiếu sáng với bước sóng ánh sáng thích hợp.
Chiếu tới bề mặt của một kim loại bức xạ có bước sóng λ, giới hạn quang điện của kim loại đó là λ0. Biết hằng số Plăng là h, vận tốc ánh sáng trong chân không là c. Để có hiện tượng quang điện xảy ra thì:
Để có hiện tượng quang điện xảy ra thì: λ≤λ0
Nếu quan niệm ánh sáng chỉ có tính chất sóng thì không thể giải thích được hiện tượng nào dưới đây?
Nếu quan niệm ánh sáng chỉ có tính chất sóng thì không thể giải thích được hiện tượng quang điện.
Photon sẽ có năng lượng lớn hơn nếu nó có:
Photon sẽ có năng lượng lớn hơn nếu nó có tần số lớn hơn.
Công thoát electron của một kim loại là 7,64.10-19 J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,18μm, λ2 = 0,21μm và λ3 = 0,35μm. Lấy h = 6,625.10-34J.s, c = 3.108 m/s. Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
Giới hạn quang điện của tấm kim loại là:
\({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{7,{{64.10}^{ - 19}}}} = 0,26\mu m\)
Do λ1, λ2 < λ0 và λ3 > λ0 nên chỉ có hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 mới gây ra được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó.
Cho công thoát electron của kim loại là A = 2eV. Bước sóng giới hạn quang điện của kim loại là:
Giới hạn quang điện của tấm kim loại là:
\({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{2.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 0,621\mu m\)
Bước sóng giới hạn quang điện là λ0 = 0,6μm. Công thoát của kim loại đó là:
Chọn h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s.
Công thoát của kim loại đó là:
\(A = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{6.10}^{ - 6}}}} = 3,{31.10^{ - 19}}J\)
Cường độ dòng điện qua ống là 10mA. Số electron đến đập vào đối âm cực trong 10 giây là:
Cho e = 1,6.10-19 C.
Số electron đến đập vào đối âm cực trong 1 giây là:
\(n = \frac{I}{e} = \frac{{{{10.10}^{ - 3}}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 6,{25.10^{16}}\) (hạt/s)
Số electron đến đập vào đối âm cực trong 10 giây là:
\(N = n.t = 6,{25.10^{16}}.10 = 6,{25.10^{17}}\) (hạt)