Đề thi HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Trần Quốc Tuấn

Đề thi HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Trần Quốc Tuấn

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 27 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 318695

Thực hiện phép tính: \(\dfrac{1}{5} + \dfrac{{ - 5}}{{19}} + \dfrac{4}{5} + \dfrac{{ - 4}}{{19}}\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}a)\,\dfrac{1}{5} + \dfrac{{ - 5}}{{19}} + \dfrac{4}{5} + \dfrac{{ - 4}}{{19}}\\ = \left( {\dfrac{1}{5} + \dfrac{4}{5}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 5}}{{19}} + \dfrac{{ - 4}}{{19}}} \right)\\ = 1 + \dfrac{{ - 9}}{{19}} = \dfrac{{10}}{{19}}\end{array}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 318696

Thực hiện phép tính: \(\dfrac{1}{5}.\dfrac{{11}}{{16}} + \dfrac{1}{5}.\dfrac{5}{{16}} + \dfrac{4}{5}\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}b)\,\dfrac{1}{5}.\dfrac{{11}}{{16}} + \dfrac{1}{5}.\dfrac{5}{{16}} + \dfrac{4}{5}\\ = \dfrac{1}{5}.\left( {\dfrac{{11}}{{16}} + \dfrac{5}{{16}}} \right) + \dfrac{4}{5}\\ = \dfrac{1}{5}.1 + \dfrac{4}{5} = 1\end{array}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 318697

Thực hiện phép tính: \(50\%  - 1\dfrac{1}{2} + 0,5.\dfrac{3}{8}\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}c)\,50\%  - 1\dfrac{1}{2} + 0,5.\dfrac{3}{8}\\ = \dfrac{{50}}{{100}} - \dfrac{3}{2} + \dfrac{1}{2}.\dfrac{3}{8}\\ = \dfrac{1}{2} - \dfrac{3}{2} + \dfrac{3}{16}\\ =  - 1 + \dfrac{3}{16}\\ = \dfrac{{ - 13}}{16}\end{array}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 318698

Thực hiện phép tính: \({\left( {\dfrac{{ - 1}}{6}} \right)^2}:\dfrac{5}{{ - 24}} + \left( {\dfrac{7}{{25}} - 36\% } \right).\left| { - 8\dfrac{1}{3}} \right|\) 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}d)\,{\left( {\dfrac{{ - 1}}{6}} \right)^2}:\dfrac{5}{{ - 24}} + \left( {\dfrac{7}{{25}} - 36\% } \right).\left| { - 8\dfrac{1}{3}} \right|\\ = \dfrac{1}{{36}}:\dfrac{5}{{ - 24}} + \left( {\dfrac{7}{{25}} - \dfrac{{36}}{{100}}} \right).\dfrac{{25}}{3}\\ = \dfrac{1}{{36}}.\dfrac{{ - 24}}{5} + \left( {\dfrac{{28}}{{100}} - \dfrac{{36}}{{100}}} \right).\dfrac{{25}}{3}\\ = \dfrac{{ - 2}}{{15}} + \dfrac{{ - 8}}{{100}}.\dfrac{{25}}{3}\\ = \dfrac{{ - 2}}{{15}} + \dfrac{{ - 2}}{3}\\ = \dfrac{{ - 2}}{{15}} + \dfrac{{ - 10}}{{15}}\\ = \dfrac{{ - 12}}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}\end{array}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 318699

 Tìm \(x\), biết: \(x - \dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{4}\) 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,x - \dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{4}\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{2}\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{5}{4}\end{array}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 318700

Tìm \(x\), biết: \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{4}x =  - \dfrac{5}{6}\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,\dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{4}x =  - \dfrac{5}{6}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{4}x =  - \dfrac{5}{6} - \dfrac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{4}x = \dfrac{{ - 3}}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{ - 3}}{2}:\dfrac{3}{4}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{ - 3}}{2}.\dfrac{4}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x =  - 2\end{array}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 318701

Tìm \(x\), biết: \(\left| {\dfrac{2}{3} + x} \right| - \dfrac{1}{3} = \dfrac{2}{3}\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,\left| {\dfrac{2}{3} + x} \right| - \dfrac{1}{3} = \dfrac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\left| {\dfrac{2}{3} + x} \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{3}\\\,\,\,\,\,\left| {\dfrac{2}{3} + x} \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1\end{array}\)

TH1:

\(\begin{array}{l}\dfrac{2}{3} + x = 1\\x = 1 - \dfrac{2}{3}\\x = \dfrac{1}{3}\,\,\,\,\end{array}\)

TH2: 

\(\begin{array}{l}\dfrac{2}{3} + x =  - 1\\x =  - 1 - \dfrac{2}{3}\\x =  - \dfrac{5}{3}\,\,\,\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{1}{3}\) hoặc \(x =  - \dfrac{5}{3}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 318702

Tính: \(\left( { - 2018} \right) - \left( {512 - 2018} \right) + 612\) 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\left( { - 2018} \right) - \left( {512 - 2018} \right) + 612\\ = \left( { - 2018} \right) - 512 + 2018 + 612\\ = \left[ {\left( { - 2018} \right) + 2018} \right] + \left( { - 512 + 612} \right)\\ = 100\end{array}\)      

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 318703

 Tính: \(\left| { - 15} \right| - \left( {28 + \left( { - 3} \right)} \right) + \left( { - 28 + 8} \right).3\) 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,\,\,b)   \left| { - 15} \right| - \left( {28 + \left( { - 3} \right)} \right) + \left( { - 28 + 8} \right).3\\ = 15 - 25 + \left( { - 20} \right).3\\ = \left( { - 10} \right) + \left( { - 60} \right)\\ =  - 70\end{array}\) 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 318704

Tính: \(\frac{{ - 9}}{{15}} + \frac{{ - 6}}{{15}}\)        

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\frac{{ - 9}}{{15}} + \frac{{ - 6}}{{15}} = \frac{{\left( { - 9} \right) + \left( { - 6} \right)}}{{15}}\\ = \frac{{ - 15}}{{15}} =  - 1\end{array}\) 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 318705

Tính: \(\frac{{15}}{{20}} + \frac{7}{4}\)  

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\frac{{15}}{{20}} + \frac{7}{4} = \frac{{15}}{{20}} + \frac{{35}}{{20}}\\ = \frac{{15 + 35}}{{20}} = \frac{{50}}{{20}} = \frac{5}{2}\end{array}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 318706

Rút gọn \(\frac{{ - 16}}{{72}}\) được kết quả là: 

Xem đáp án

\(\frac{{ - 16}}{{72}} = \frac{{ - 16:8}}{{72:8}} = \frac{{ - 2}}{9}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 318707

Tìm số nguyên \(x\) biết: \(5 - 2x =  - 21\)    

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}5 - 2x =  - 21\\ - 2x =  - 5 - 21\\ - 2x =  - 26\\x = \left( { - 26} \right):\left( { - 2} \right)\\x = 13\end{array}\)

Vậy \(x = 13\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 318708

Tìm số nguyên \(x\) biết: \(\frac{{ - 3}}{x} = \frac{3}{5} + \frac{{ - 9}}{{20}}\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\frac{{ - 3}}{x} = \frac{3}{5} + \frac{{ - 9}}{{20}}\\\frac{{ - 3}}{x} = \frac{{12}}{{20}} + \frac{{ - 9}}{{20}}\\\frac{{ - 3}}{x} = \frac{3}{{20}}\\\frac{3}{{ - x}} = \frac{3}{{20}}\\ - x = 20\\x =  - 20\end{array}\)

Vậy \(x =  - 20\).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 318709

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia \(Ox\), vẽ hai tia \(Oy\) và \(Oz\) sao cho \(\angle xOy = {128^0}\), \(\angle xOz = {64^0}\). Gọi \(Ot\) là tia đối của tia \(Oy\). Tính số đo góc \(\angle xOt\).

Xem đáp án

Vì \(Oy\) và \(Ot\) là hai tia đối nhau nên \(\angle xOy\) và \(\angle xOt\)là hai góc kề bù. Khi đó, ta có:

\(\angle xOy + \angle xOt = {180^0}\)

\(\angle xOt = {180^0} - \angle xOy\)

\(\angle xOt = {180^0} - {128^0}\)

\(\angle xOt\, = {52^0}\)

Vậy \(\angle xOt = {52^0}\) 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 318710

Trong các phân số \( - \frac{{2018}}{{2019}};\)\( - \frac{{2019}}{{2018}};\)\(\,\,\frac{1}{{2019}};\)\(\,\,\frac{{ - 1}}{{ - 2018}}\) , phân số có giá trị lớn nhất là

Xem đáp án

Ta có: \(\frac{{ - 1}}{{ - 2018}} = \frac{1}{{2018}}\)

Các phân số lớn hơn \(0\) là: \(\frac{1}{{2019}};\,\,\frac{1}{{2018}}\) hay \(\frac{1}{{2019}};\,\,\frac{{ - 1}}{{ - 2018}}\)

Các phân số nhỏ hơn \(0\) là: \( - \frac{{2018}}{{2019}};\,\, - \frac{{2019}}{{2018}}\) \( \Rightarrow \)Không phải phân số có giá trị lớn nhất (vì mang giá trị âm)

Có \(2018 < 2019\) nên \(\frac{1}{{2018}} > \,\,\frac{1}{{2019}}\) hay \\\(\frac{{ - 1}}{{ - 2018}} > \frac{1}{{2019}}\)

Do đó , phân số \(\frac{{ - 1}}{{ - 2018}}\) có giá trị lớn nhất

Vậy phân số có giá trị lớn nhất là: \(\frac{{ - 1}}{{ - 2018}}\)

Chọn D.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 318711

Biết \(x\) là số nguyên và \(3\,\, \vdots \,\,x\). Khi đó, ta có: 

Xem đáp án

\(x \in \mathbb{Z}\) và \(3\,\, \vdots \,\,x\) nên \(x \in \)Ư\(\left( 3 \right) = \left\{ { - 3;\,\, - 1;\,\,1;\,\,3} \right\}\).

Chọn C.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 318712

Phân số bằng phân số \(\frac{{ - 5}}{8}\) là

Xem đáp án

Ta có:

\(\left( { - 5} \right).4 \ne \left( { - 5} \right).8\)\( \Rightarrow \frac{{ - 5}}{8} \ne \frac{{ - 5}}{4}\)\( \Rightarrow \) Đáp án A sai.

\(\left( { - 5} \right).\left( { - 16} \right) = 8.10\left( { = 80} \right)\)\( \Rightarrow \frac{{ - 5}}{8} = \frac{{10}}{{ - 16}}\)\( \Rightarrow \) Đáp án B đúng.

\(\left( { - 5} \right).5 \ne \left( { - 8} \right).8\)\( \Rightarrow \frac{{ - 5}}{8} \ne \frac{{ - 8}}{5}\)\( \Rightarrow \) Đáp án C sai.

\(\left( { - 5} \right).8 \ne 5.8\)\( \Rightarrow \frac{{ - 5}}{8} \ne \frac{5}{8}\)\( \Rightarrow \) Đáp án D sai.

Vậy phân số bằng phân số \(\frac{{ - 5}}{8}\) là \(\frac{{10}}{{ - 16}}\).

Chọn B.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 318713

Cho hai góc kề bù nhau trong đó có một góc có số đo bằng \({65^0}\), số đo góc còn lại là

Xem đáp án

Giả sử \(\angle A\) và \(\angle B\) là hai góc kề bù và \(\angle A = {65^0}\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}\angle A + \angle B = {180^0}\\\angle B = {180^0} - \angle A\\\angle B = {180^0} - {65^0}\\\angle B = {115^0}\end{array}\)

Vậy số đo góc còn lại là \({115^0}\).

Chọn B.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 318714

Thực hiện phép tính: \(\left( {\frac{9}{{16}} - \frac{5}{8} + \frac{3}{4}} \right):\frac{{11}}{{32}}\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\left( {\frac{9}{{16}} - \frac{5}{8} + \frac{3}{4}} \right):\frac{{11}}{{32}}\\ = \left( {\frac{9}{{16}} - \frac{{10}}{{16}} + \frac{{12}}{{16}}} \right):\frac{{11}}{{32}}\\ = \frac{{11}}{{16}}:\frac{{11}}{{32}}\\ = \frac{{11}}{{16}} \cdot \frac{{32}}{{11}}\\ = \frac{{32}}{{16}}\\ = 2\end{array}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 318715

Thực hiện phép tính: \(\frac{{1000}}{{1009}} \cdot \frac{{ - 2018}}{{2019}} + \frac{{19}}{{2018}} \cdot \frac{{ - 2018}}{{2019}} + \frac{1}{{2020}}\) 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\frac{{1000}}{{1009}} \cdot \frac{{ - 2018}}{{2019}} + \frac{{19}}{{2018}} \cdot \frac{{ - 2018}}{{2019}} + \frac{1}{{2020}}\\ = \left( {\frac{{1000}}{{1009}} \cdot \frac{{ - 2018}}{{2019}} + \frac{{19}}{{2018}} \cdot \frac{{ - 2018}}{{2019}}} \right) + \frac{1}{{2020}}\\ = \frac{{ - 2018}}{{2019}} \cdot \left( {\frac{{1000}}{{1009}} + \frac{{19}}{{2018}}} \right) + \frac{1}{{2020}}\\ = \frac{{ - 2018}}{{2019}} \cdot \left( {\frac{{2000}}{{2018}} + \frac{{19}}{{2018}}} \right) + \frac{1}{{2020}}\\ = \frac{{ - 2018}}{{2019}} \cdot \frac{{2019}}{{2018}} + \frac{1}{{2020}}\\ =  - 1 + \frac{1}{{2020}}\\ = \frac{{ - 2020}}{{2020}} + \frac{1}{{2020}}\\ = \frac{{ - 2019}}{{2020}}\end{array}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 318716

Tìm \(x \in \mathbb{Z}\) biết: \(x - \frac{5}{9} = \frac{4}{9}\)                 

Xem đáp án

\(x - \frac{5}{9} = \frac{4}{9}\)

\(\begin{array}{l}x - \frac{5}{9} = \frac{4}{9}\\x = \frac{4}{9} + \frac{5}{9}\\x = \frac{9}{9}\\x = 1\end{array}\)

Vậy \(x = 1\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 318717

Tìm \(x \in \mathbb{Z}\) biết: \(2x - 7 =  - \frac{6}{{15}}:\frac{2}{5}\)      

Xem đáp án

\(2x - 7 =  - \frac{6}{{15}}:\frac{2}{5}\)

\(\begin{array}{l}2x - 7 =  - \frac{6}{{15}}:\frac{2}{5}\\2x - 7 =  - \frac{6}{{15}} \cdot \frac{5}{2}\\2x - 7 =  - 1\\2x =  - 1 + 7\\2x = 6\\x = 3\end{array}\)

Vậy \(x = 3\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 318718

Tìm \(x \in \mathbb{Z}\) biết: \(\frac{{ - 11}}{{12}} + \frac{5}{6} \le \frac{x}{{36}} \le \frac{7}{9} - \frac{3}{4}\)    

Xem đáp án

\(\frac{{ - 11}}{{12}} + \frac{5}{6} \le \frac{x}{{36}} \le \frac{7}{9} - \frac{3}{4}\)

\(\,\,\,\,\,\,\frac{{ - 11}}{{12}} + \frac{5}{6} \le \frac{x}{{36}} \le \frac{7}{9} - \frac{3}{4}\)

\( \Rightarrow \frac{{ - 33}}{{36}} + \frac{{30}}{{36}} \le \frac{x}{{36}} \le \frac{{28}}{{36}} - \frac{{27}}{{36}}\)

\( \Rightarrow \frac{{ - 3}}{{36}} \le \frac{x}{{36}} \le \frac{1}{{36}}\)

\( \Rightarrow  - 3 \le x \le 1\)

Mà \(x \in \mathbb{Z} \Rightarrow \)\(x \in \left\{ { - 3;\,\, - 2;\,\, - 1;\,\,0;\,\,1} \right\}\).

Vậy \(x \in \left\{ { - 3;\,\, - 2;\,\, - 1;\,\,0;\,\,1} \right\}\).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 318719

Cho hai tia \(Om,\,\,On\) cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia \(Ox\). Biết \(\angle xOm = {60^0},\)\(\angle xOn = {120^0}\). Tính số đo góc \(mOn\) 

Xem đáp án

Trên cùng một nửa phẳng có bờ chứa tia \(Ox\), có \(\angle xOm < \,\,\angle xOn\) (vì \({60^0} < {120^0}\)) nên tia \(Om\) nằm giữa hai tia \(Ox\) và \(On\).

Vì tia \(Om\) nằm giữa hai tia \(Ox\) và \(On\) nên ta có:

\(\begin{array}{l}\angle xOm + \angle mOn = \angle xOn\\\angle mOn = \angle xOn - \angle xOm\\\angle mOn = {120^0} - {60^0}\\\angle mOn = {60^0}\end{array}\)

Vậy \(\angle mOn = {60^0}\).

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 318720

Tìm một phân số tối giản, biết rằng khi cộng mẫu số vào tử số và cộng mẫu số vào mẫu số của phân số ấy thì được một phân số mới lớn gấp \(2\) lần phân số ban đầu.

Xem đáp án

Gọi phân số cần tìm là \(\frac{a}{b}\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{Z};\,\,b \ne 0} \right)\)

Nếu cộng mẫu số vào tử số và cộng mẫu số vào mẫu số của phân số ấy thì ta được một phân số mới là  \(\frac{{a + b}}{{b + b}}\)

Khi đó , phân số mới lớn gấp \(2\) lần phân số ban đầu nên ta có :

\(\begin{array}{l}\frac{{a + b}}{{b + b}} = 2.\frac{a}{b}\\\frac{{a + b}}{{2b}} = \frac{{2a}}{b}\\\frac{{a + b}}{{2b}} = \frac{{4a}}{{2b}}\\a + b = 4a\\b = 3a\\\frac{a}{b} = \frac{1}{3}\end{array}\)

Vì ƯCLN\(\left( {1;\,\,3} \right) = 1\) nên \(\frac{1}{3}\) là phân số tối giản.

Vậy phân số cần tìm là \(\frac{1}{3}\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 318721

Thực hiện phép tính: \(A = {\left( { - 3} \right)^2} + 5.{\left( { - 2} \right)^3} + 58:\left( { - 2} \right)\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}A = {\left( { - 3} \right)^2} + 5.{\left( { - 2} \right)^3} + 58:\left( { - 2} \right)\\\,\,\,\,\, = 9 + 5.\left( { - 8} \right) + \left( { - 29} \right)\\\,\,\,\,\, = 9 + \left( { - 40} \right) + \left( { - 29} \right)\\\,\,\,\,\, = \left[ {9 + \left( { - 29} \right)} \right] + \left( { - 40} \right)\\\,\,\,\,\, = \left( { - 20} \right) + \left( { - 40} \right)\\\,\,\,\,\, =  - 60\end{array}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 318722

Tìm rồi tính tổng tất các ước nguyên nhỏ hơn \(6\) của \( - 12\).

Xem đáp án

Ta có: Ư\(\left( { - 12} \right) = \left\{ { - 12;\,\, - 6;\,\, - 4;\,\, - 3;\,\, - 2;\,\, - 1;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,6;\,\,12} \right\}\)

Tổng tất cả ước nguyên nhỏ hơn \(6\) của \( - 12\) là:

\(\begin{array}{l}\left( { - 12} \right) + \,\left( { - 6} \right) + \left( { - 4} \right) + \,\left( { - 3} \right) + \left( { - 2} \right) + \left( { - 1} \right) + \,\,1 + \,2 + 3 + \,4\\ = \left( { - 12} \right) + \,\left( { - 6} \right) + \left[ {\left( { - 4} \right) + \,4} \right] + \left[ {\left( { - 3} \right) + 3} \right] + \left[ {\left( { - 2} \right) + 2} \right] + \left[ {\left( { - 1} \right) + 1} \right]\\ = \left( { - 12} \right) + \,\left( { - 6} \right) + 0 + 0 + 0 + 0\\ =  - 18\end{array}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 318723

So sánh hai phân số sau: \(\frac{{ - 7}}{{72}};\,\,\frac{9}{{ - 40}}\)

Xem đáp án

Ta có : \(72 = {2^3}{.3^2};\)\(40 = {2^3}.5\)

\( \Rightarrow {\mathop{\rm MSC}\nolimits} \left( {72,\,\,40} \right) = {2^3}{.3^2}.5\)\( = 360\)

\(\frac{{ - 7}}{{72}} = \frac{{ - 7.5}}{{72.5}} = \frac{{ - 35}}{{360}}\)

\(\frac{9}{{ - 40}} = \frac{{ - 9}}{{40}} = \frac{{ - 9.9}}{{40.9}} = \frac{{ - 81}}{{360}}\)

Vì \( - 35 >  - 81\) nên \(\frac{{ - 35}}{{360}} > \frac{{ - 81}}{{360}}\).

Vậy \(\frac{{ - 7}}{{72}} > \frac{9}{{ - 40}}\).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 318724

Tìm số nguyên \(x\), biết \(218 - \left( {x + 31} \right) = x - 29\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}218 - \left( {x + 31} \right) = x - 29\\218 - x - 31 = x - 29\\ - x - x =  - 29 - 218 + 31\\ - 2x =  - 247 + 31\\ - 2x =  - 216\\x = \left( { - 216} \right):\left( { - 2} \right)\\x = 108\end{array}\)

Vậy \(x = 108\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 318725

Cho 2 điểm trong đó có 5 điểm thẳng hàng. Cứ qua 2 điểm ta vẽ một đường thẳng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đường thẳng?

Xem đáp án

Qua 5 điểm thẳng hàng vẽ được một đường thẳng.

Qua 15 điểm còn lại không có 3 điểm nào thẳng hàng vẽ được số đường thẳng  \({{15\left( {15 - 1} \right)} \over 2} = 105.\)

Nối 1 điểm trong 5 điểm thẳng hàng với 1 điểm trong 15 điểm thẳng hàng với 1 điểm trong 15 điểm còn lại số đường thẳng là :

5.15 = 75 đường thẳng.

Vậy tổng số đường thẳng là :

5 + 105 + 75 =185 (đường thẳng).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 318726

Hai tia đối nhau là 

Xem đáp án

Hai tia đối nhau là hai tia có chung gốc và tạo thành đường thẳng

Chọn đáp án C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 318727

Chọn câu đúng. Qua 3 điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng

Xem đáp án

Qua 3 điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng chỉ vẽ được 1 đường thẳng 

Chọn đáp án A

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 318729

Trên tia Ax lấy B, C sao cho AB = 10cm, AC = 5cm.Tính độ dài đoạn thẳng BC.

Xem đáp án

Vì  C nằm giữa hai điểm A và B suy ra AC + CB = AB.

Thay số tính CB = 5cm

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 318730

Điền vào chỗ trống để được khẳng định đúng. Trên tia Ex vẽ hai đoạn thẳng EF = 4cm và EI = 2cm. Điểm …. Nằm giữa hai điểm … và …

Xem đáp án

Điểm I nằm giữa hai điểm E và F

Chọn đáp án B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 318731

Cho đoạn thẳng AB = 8cm. Điểm C thuộc đoạn AB và AC = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng BC.

Xem đáp án

Điểm C thuộc đoạn AB nên C nằm giữa A và B

⟹AC + CB = AB.

Thay số tính được BC = 5cm.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 318733

Cho ba tia chung gốc Ox, Oy, Oz. Biết \(\widehat {xOy} = {65^o}\)và \(\widehat {xOz} = {35^o}\).Số đo của \(\widehat {yOz}\) bằng

Xem đáp án

Có ba tia chung gốc Ox, Oy, Oz.

Biết \(\widehat {xOy} = {65^o}\) và \(\widehat {xOz} = {35^o}\).

Số đo của \(\widehat {yOz}\) bằng 30o hoặc 100o

Chọn đáp án C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 318734

Chọn câu sai khi nói về tam giác MNP.

Xem đáp án

Tam giác MNP có 3 góc là: \(\widehat {MNP};\widehat {MPN;}\widehat {PMN}\); có ba cạnh là MN;PM;PN và ba điểm M; N; P không thẳng hàng nên A, C, D đúng.

Vì tam giác có ba cạnh là ba đoạn thẳng nên đáp án A sai.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề