Đề thi HK2 môn Toán 6 CD năm 2021-2022 - Trường THCS Lương Hòa
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
55 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Viết số đối của các số sau: \( - 5,64;\,\frac{{11}}{7}\)
- Số đối của \( - 5,64\) là \(5,64\).
- Số đối của \(\frac{{11}}{7}\) là \(\frac{{ - 11}}{7}\)
Chọn B
Viết số nghịch đảo của các số sau: \(\frac{{ - 3}}{5};\,\,11\)
- Số nghịch đảo của \(\frac{{ - 3}}{5}\) là \(\frac{{ - 5}}{3}\)
- Số nghịch đảo của \(11\) là \(\frac{1}{{11}}\)
Chọn A
Tìm x, biết: \(\,x - \frac{1}{2} = \frac{3}{2}\)
\(\begin{array}{l}\,x - \frac{1}{2} = \frac{3}{2}\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{3}{2} + \frac{1}{2}\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\end{array}\)
Chọn C
Tìm x, biết: \(\,\,\frac{1}{3}.x + \frac{1}{2} = \frac{5}{6}\)
\(\begin{array}{l}\,\frac{1}{3}.x + \frac{1}{2} = \frac{5}{6}\\\,\,\,\,\,\,\frac{1}{3}.x = \frac{5}{6} - \frac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\frac{1}{3}x = \frac{1}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1\end{array}\)
Chọn D
Tính: \(A = 3\frac{2}{4} + \left( {2\frac{1}{3} - 3\frac{2}{4}} \right)\)
\(\begin{array}{l}A = 3\frac{2}{4} + \left( {2\frac{1}{3} - 3\frac{2}{4}} \right)\\ = \left( {3\frac{2}{4} - 3\frac{2}{4}} \right) + 2\frac{1}{3}\\ = 2\frac{1}{3}\end{array}\)
Chọn B
Tính: \(B = \frac{{12}}{5}.\frac{7}{{13}} + \frac{{12}}{5}.\frac{6}{{13}} + \frac{8}{5}\)
\(\begin{array}{l}B = \frac{{12}}{5}.\frac{7}{{13}} + \frac{{12}}{5}.\frac{6}{{13}} + \frac{8}{5}\\ = \frac{{12}}{5}\left( {\frac{7}{{13}} + \frac{6}{{13}}} \right) + \frac{8}{5}\\ = \frac{{12}}{5}.1 + \frac{8}{5}\\ = \frac{{20}}{4} = 4\end{array}\)
Chọn C
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: \(\frac{{ - 3}}{2};\,\frac{3}{2};\,0;\,\frac{{ - 2}}{{ - 7}};\,\frac{5}{{ - 2}}\)
Sắp xếp đúng các số nhỏ hơn 0 là : \(\frac{5}{{ - 2}} < \frac{{ - 3}}{2} < 0\) hoặc \(0 < \frac{{ - 2}}{{ - 7}} < \frac{3}{2}\)
Sắp xếp đúng dãy số : \(\frac{5}{{ - 2}} < \frac{{ - 3}}{2} < 0 < \frac{{ - 2}}{{ - 7}} < \frac{3}{2}\)
Chọn D
Tính số học sinh của một trường X, biết số học sinh lớp 6A là 25 em chiếm 20% tổng số học sinh của trường đó.
Số học sinh của trường X là : \(25:20\% = 125\) (học sinh).
Chọn B
Tính \(\frac{3}{5}\) của \(20\).
\(\frac{3}{5}\) của \(20\) là : \(20.\frac{3}{5} = 12\)
Chọn A
Tính tỉ số phần trăm của 5 và 8.
Tỉ số phần trăm của 5 và 8 là : \(\frac{{5.100}}{8}\% = 62,5\% \)
Chọn C
Trong cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Vẽ hai tia Oy và Ot sao cho \(\angle xOy = {120^0};\,\,\angle xOt = {60^0}\). Tính góc \(\angle tOy?\)
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy (vì \(\angle xOt < \angle xOy\,\,\left( {{{60}^0} < {{120}^0}} \right)\)
Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy (cmt). Nên ta có :
\(\begin{array}{l}\angle xOt + \angle tOy = \angle xOy\\\,\,\,\,\,\,{60^0} + \angle tOy = {120^0}\\ \Rightarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\angle tOy = {120^0} - {60^0} = {60^0}\end{array}\)
Vậy \(\angle tOy = {60^0}\)
Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán \(\frac{1}{6}\) tấm vải và \(5m;\) ngày thứ hai bán \(20\% \) số vải còn lại và \(10m;\) ngày thứ ba tiếp tục bán 25% số vải còn lại và \(9m\); ngày thứ tư bán \(\frac{1}{3}\) số vải còn lại, cuối cùng còn \(13m.\) Hỏi lúc đầu tấm vải dài bao nhiêu mét?
Số mét vải của ngày thứ tư khi chưa bán là: \(13:\left( {1 - \frac{1}{3}} \right) = \frac{{39}}{2}\left( m \right)\)
Số mét vải của ngày thứ ba khi chưa bán là: \(\left( {\frac{{39}}{2} + 9} \right):\left( {1 - 25\% } \right) = 38\left( m \right)\)
Số mét vải của ngày thứ hai khi chưa bán là: \(\left( {38 + 10} \right):\left( {1 - 20\% } \right) = 60\left( m \right)\)
Số mét vải của ngày đầu tiên khi chưa bán là: \(\left( {60 + 5} \right):\left( {1 - \frac{1}{6}} \right) = 78\left( m \right)\)
Vậy lúc đầu tấm vải dài số mét là: \(78m\).
Chọn A
Tính: \(\,A = - 4 + 19 - 18\)
\(\begin{array}{l}\,A = - 4 + 19 - 18\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 15 - 18\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 3\end{array}\)
Chọn A
Tính: \(\,B = 2018.17 - 7.2018\)
\(\begin{array}{l}\,B = 2018.17 - 7.2018\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2018\left( {17 - 7} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2018.10\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 20180\end{array}\)
Chọn C
Tính: \(\,C = - \frac{1}{2} + \frac{1}{3}\)\
\(\,C = - \frac{1}{2} + \frac{1}{3} = \frac{{ - 3}}{6} + \frac{2}{6} = \frac{{ - 1}}{6}\)
Chọn B
Tính: \(\,D = \frac{1}{2}.\frac{{250}}{{17}} + \frac{1}{2}.\frac{{90}}{{17}}\)
\(\begin{array}{l}\,D = \frac{1}{2}.\frac{{250}}{{17}} + \frac{1}{2}.\frac{{90}}{{17}} = \frac{1}{2}.\left( {\frac{{250}}{{17}} + \frac{{90}}{{17}}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}.\frac{{340}}{{17}} = \frac{1}{2}.20 = 10\end{array}\)
Chọn D
Tìm giá trị của x, biết: \(2\left( {x - 3} \right) = - 12\)
\(\begin{array}{l}\,\,2\left( {x - 3} \right) = - 12\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - 3 = - 12:2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - 3\, = - 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\, = - 6 + 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\, - 3\,\,\,\,\end{array}\)
Vậy: \(x = - 3\)
Chọn C
Tìm giá trị của x biết: \(\frac{1}{2} + 2x = \frac{5}{6}:\frac{2}{3}.\)
\(\begin{array}{l}\,\frac{1}{2} + 2x = \frac{5}{4}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2x = \frac{5}{4} - \frac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2x = \frac{3}{4}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{3}{4}:2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{3}{8}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{3}{8}\)
Chọn C
Tìm x nguyên để các phân số sau là số nguyên \(\frac{{13}}{{x - 15}}.\)
\(\frac{{13}}{{x - 15}}\)là số nguyên khi \(x - 15\) là ước của 13.
\(\begin{array}{l}x - 15 \in \left\{ { - 1;1;13; - 13} \right\}\\ \Rightarrow x \in \left\{ {14;16;28;2} \right\}\end{array}\)
Vậy \(x \in \left\{ {14;16;28;2} \right\}\)
Chọn B
Tìm x để giá trị phân số \(\frac{{x - 12}}{4}\) và phân số \(\frac{1}{2}\) bằng nhau.
\(\begin{array}{l}\,\,\frac{{x - 12}}{4} = \frac{1}{2}\\\left( {x - 12} \right).2 = 4.1\\\,\,2x - 24\,\,\,\,\, = 4\\\,\,2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4 + 24\\\,\,\,2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,28\\\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 14\end{array}\)
Vậy \(x = 14\)
Chọn A
Tìm giá trị nguyên của x thỏa mãn điều kiện \(1 < \frac{x}{3} < 2\)
Do \(1 < \frac{x}{3} < 2 \Rightarrow \frac{3}{3} < \frac{x}{3} < \frac{6}{3}\) nên \(3 < x < 6\)
Vì \(x\) là số nguyên nên \(x = 4;\,x = 5\)
Vậy có hai giá trị tìm được là \(x = 4;\,x = 5\)
Chọn B
Một lớp có 45 học sinh làm bài kiểm tra. Số bài lớp đó đạt điểm giỏi bằng \(\frac{1}{3}\) tổng số bài. Số bài đạt điểm khá bằng \(\frac{9}{{10}}\) số bài còn lại. Tính số bài đạt điểm trung bình, biết rằng lớp đó không có bài được điểm yếu và điểm kém.
Số bài loại Giỏi là: \(45.\frac{1}{3} = 15\) (bài)
Số bài loại Khá là \(\frac{9}{{10}}\left( {45 - 15} \right) = 27\) (bài)
Số bài loại Trung bình là : \(45 - 15 - 27 = 3\) (bài).
Chọn C
Vẽ tia \(OB'\) là tia đối của tia OA. Tính số đo góc \(BOB'\)
Vì tia OB’ là tia đối của tia OA nên góc AOB là góc bẹt
Suy ra, tia OB nằm giữa tia OA và tia OB’
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle AOB + \angle BOB' = \angle AOB'\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{55^0}\,\, + \,\angle BOB' = {180^0}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\angle BOB' = {125^0}\end{array}\)
Vậy \(\angle BOB' = {125^0}\)
Chọn C
Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần: \(\frac{1}{5}\,\,;\,\,\frac{1}{{ - 3}}\,\,;\,\,\frac{1}{{30}}\,\,;\,\,\frac{{ - 1}}{6}\)
\(\frac{1}{5}\,\,;\,\,\frac{1}{{ - 3}}\,\,;\,\,\frac{1}{{30}}\,\,;\,\,\frac{{ - 1}}{6}\)
Ta có \(\frac{1}{5} = \frac{6}{{30}}\,\,;\,\,\frac{1}{{ - 3}} = \frac{{ - 1}}{3} = \frac{{ - 2}}{6}\) mà \(\frac{{ - 2}}{6} < \frac{{ - 1}}{6} < 0 < \frac{1}{{30}} < \frac{6}{{30}}\)
\( \Rightarrow \frac{1}{{ - 3}} < \frac{{ - 1}}{6} < 0 < \frac{1}{{30}} < \frac{1}{5}\) .
Vậy ta sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần như sau: \(\frac{1}{{ - 3}}\,\,;\,\,\frac{{ - 1}}{6}\,\,;\,\,\frac{1}{{30}}\,\,;\,\,\frac{1}{5}\)
Chọn A.
Tính: \(\frac{9}{{15}} + \frac{{ - 1}}{{25}} + \frac{{ - 7}}{{20}}\)
\(\frac{9}{{15}} + \frac{{ - 1}}{{25}} + \frac{{ - 7}}{{20}} = \frac{3}{5} + \frac{{ - 1}}{{25}} + \frac{{ - 7}}{{20}} = \frac{{3.20 - 1.4 - 7.5}}{{100}} = \frac{{60 - 4 - 35}}{{100}} = \frac{{21}}{{100}}\)
Chọn C.
Tính: \(\frac{{ - 3}}{8} + \frac{{12}}{{25}} + \frac{5}{{ - 8}} + \frac{2}{{ - 5}} + \frac{{13}}{{25}} + 1\)
\(\frac{{ - 3}}{8} + \frac{{12}}{{25}} + \frac{5}{{ - 8}} + \frac{2}{{ - 5}} + \frac{{13}}{{25}} + 1 = \left( {\frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 5}}{8}} \right) + \left( {\frac{{12}}{{25}} + \frac{{13}}{{25}}} \right) + 1 - \frac{2}{5} = - 1 + 1 + 1 - \frac{2}{5} = \frac{3}{5}\)
Chọn A.
Tính: \(\frac{{{3^4}.2 - {3^6}}}{{{3^4}.17 + {{4.3}^4}}}\)
\(\frac{{{3^4}.2 - {3^6}}}{{{3^4}.17 + {{4.3}^4}}} = \frac{{{3^4}\left( {2 - {3^2}} \right)}}{{{3^4}\left( {17 + 4} \right)}} = \frac{{2 - {3^2}}}{{17 + 4}} = \frac{{ - 7}}{{21}} = - \frac{1}{3}.\)
Chọn B.
Tìm x, biết: \(x - \frac{2}{3} = \frac{{ - 5}}{{12}}\)
\(\begin{array}{l}x - \frac{2}{3} = \frac{{ - 5}}{{12}}\\ \Leftrightarrow x = \frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{2}{3}\\ \Leftrightarrow x = \frac{{ - 5 + 2.4}}{{12}}\\ \Leftrightarrow x = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}.\end{array}\)
Chọn A.
Tìm x, biết: \(\frac{{x + 5}}{3} = \frac{5}{9}\)
\(\begin{array}{l}\frac{{x + 5}}{3} = \frac{5}{9}\\ \Leftrightarrow \frac{{\left( {x + 5} \right).3}}{9} = \frac{5}{9}\\ \Leftrightarrow \left( {x + 5} \right).3 = 5\\ \Leftrightarrow x + 5 = \frac{5}{3}\\ \Leftrightarrow x = \frac{5}{3} - 5\\ \Leftrightarrow x = \frac{{ - 10}}{3}\end{array}\)
Chọn D.
Tìm x, biết: \(\frac{{x - 2}}{{27}} = \frac{3}{{x - 2}}\)
\(\begin{array}{l}\frac{{x - 2}}{{27}} = \frac{3}{{x - 2}}\\ \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^2} = 3.27 = 81\\ \Leftrightarrow \left| {x - 2} \right| = 9\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 9\\x - 2 = - 9\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 11\\x = - 7\end{array} \right..\end{array}\)
Chọn D.
Cho bảng số liệu đánh giá chất lượng sản phẩm bằng điểm số 1, 2, 3, 4, 5 của một lô hàng gồm 15 sản phẩm như sau:
Bảng trên có thông tin về số sản phẩm đạt từng loại điểm 1, 2, 3, 4, 5 nên đối tượng thống kê là các điểm số 1,2,3,4,5.
Đáp án cần chọn là: A
Cho biểu đồ cột kép sau:
Số con cá của tổ 3 và tổ 4 nuôi trong biểu đồ ở hình trên là
Số cá tổ 3: 12
Số cá tổ 4: 15
Đáp án cần chọn là: C
Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp, hỏi có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?
Các kết quả có thể xảy ra là: (1 xanh + 1 vàng) ; (2 vàng).
Vậy có 2 kết quả có thể xảy ra.
Đáp án cần chọn là: B
Cho phép thử nghiệm gieo con xúc xắc 6 mặt. Sự kiện nào trong các sự kiện sau có thể xảy ra:
Các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt là: 1 chấm, 2 chấm, 3 chấm, 4 chấm, 5 chấm, 6 chấm.
Khi đó số chấm nhỏ hơn 5 có thể xảy ra. Đáp án A đúng.
Số chấm tối đa là 6 nên B sai.
Không có số chấm bằng 0 trong các kết quả có thể xảy ra nên C sai.
Không có số chấm bằng 7 trong các kết quả có thể xảy ra nên D sai.
Đáp án cần chọn là: A
Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả như sau:
- Số lần tung là 50.
- Số lần sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” xảy ra là 22.
- Xác suất thực nghiệm của sự kiện trên là là 22:50=0,4422:50=0,44.
Đáp án cần chọn là: C
Cho biết \(\frac{{x + 1}}{4} = \frac{{ - 9}}{{12}}\) . Khi đó giá trị của x là:
Ta có: \(\frac{{ - 9}}{{12}} = \frac{{ - 9:3}}{{12:3}} = \frac{{ - 3}}{4}\)
Từ đó ta suy ra \(\frac{{x + 1}}{4} = \frac{{ - 3}}{4} \Rightarrow x + 1 = - 3\,\,\,\,\, \Rightarrow \,\,x = - 3 - 1 = - 4\)
Vậy \(x = - 4\)
Chọn A
Tìm \(75\% \) của 60 là:
\(75\% \) của \(60\)là: \(60.75\% = 60.\frac{{75}}{{100}} = 45\)
Chọn C
Học kì I lớp 6A có 20 học sinh giỏi. Học kì II số học sinh giỏi tăng thêm 20%. Số học sinh giỏi của lớp 6A trong học kì II là:
Số học sinh giỏi tăng thêm trong học kì II là: \(20.20\% = 20.\frac{{20}}{{100}} = 4\) (học sinh)
Số học sinh giỏi của lớp 6A trong học kì II là: \(20 + 4 = 24\) (học sinh)
Chọn B
Biết \(\widehat {xOy} = {60^0}\,,\,\,\,\widehat {\,aOb} = {120^0}\). Hai góc đó là hai góc:
Ta có: \(\widehat {xOy} + \,\widehat {\,aOb} = {60^0} + \,{120^0} = {180^0}\,\)
Vậy hai góc \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {aOb}\) là hai góc bù nhau.
Chọn C
Tính: \(\,\,A = \frac{{ - 3}}{{13}} - \frac{7}{{17}} + \frac{{ - 5}}{{19}} + \frac{{ - 10}}{{13}} + \frac{{24}}{{17}} - \frac{{14}}{{19}}\)
\(\begin{array}{l}a)\,\,A = \frac{{ - 3}}{{13}} - \frac{7}{{17}} + \frac{{ - 5}}{{19}} + \frac{{ - 10}}{{13}} + \frac{{24}}{{17}} - \frac{{14}}{{19}}\,\,\\\,\,\,\,\,\,A = \frac{{ - 3}}{{13}} + \frac{{ - 7}}{{17}} + \frac{{ - 5}}{{19}} + \frac{{ - 10}}{{13}} + \frac{{24}}{{17}} - \frac{{14}}{{19}}\,\\\,\,\,\,\,\,A = \left( {\frac{{ - 3}}{{13}} + \frac{{ - 10}}{{13}}} \right) + \left( { - \frac{7}{{17}} + \frac{{24}}{{17}}} \right) + \left( {\frac{{ - 5}}{{19}} - \frac{{14}}{{19}}} \right)\\\,\,\,\,\,\,A = \frac{{ - 13}}{{13}} + \frac{{17}}{{17}} + \frac{{ - 19}}{{19}}\,\,\,\,\,\\\,\,\,\,\,\,A = ( - 1) + 1 + ( - 1)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\\,\,\,\,\,A = -1\,\,\,\,\end{array}\)
Chọn D