Đề thi HK2 môn Toán 6 CD năm 2021-2022 - Trường THCS Lương Hòa

Đề thi HK2 môn Toán 6 CD năm 2021-2022 - Trường THCS Lương Hòa

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 55 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 319975

Viết số đối của các số sau: \( - 5,64;\,\frac{{11}}{7}\)

Xem đáp án

- Số đối của \( - 5,64\) là \(5,64\).

- Số đối của \(\frac{{11}}{7}\) là \(\frac{{ - 11}}{7}\)

Chọn B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 319976

Viết số nghịch đảo của các số sau: \(\frac{{ - 3}}{5};\,\,11\) 

Xem đáp án

- Số nghịch đảo của \(\frac{{ - 3}}{5}\) là \(\frac{{ - 5}}{3}\)

- Số nghịch đảo của \(11\) là \(\frac{1}{{11}}\)

Chọn A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 319977

Tìm x, biết: \(\,x - \frac{1}{2} = \frac{3}{2}\)    

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,x - \frac{1}{2} = \frac{3}{2}\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{3}{2} + \frac{1}{2}\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\end{array}\)

Chọn C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 319978

Tìm x, biết: \(\,\,\frac{1}{3}.x + \frac{1}{2} = \frac{5}{6}\)  

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,\frac{1}{3}.x + \frac{1}{2} = \frac{5}{6}\\\,\,\,\,\,\,\frac{1}{3}.x = \frac{5}{6} - \frac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\frac{1}{3}x = \frac{1}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1\end{array}\)

Chọn D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 319979

Tính: \(A = 3\frac{2}{4} + \left( {2\frac{1}{3} - 3\frac{2}{4}} \right)\) 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}A = 3\frac{2}{4} + \left( {2\frac{1}{3} - 3\frac{2}{4}} \right)\\ = \left( {3\frac{2}{4} - 3\frac{2}{4}} \right) + 2\frac{1}{3}\\ = 2\frac{1}{3}\end{array}\)

Chọn B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 319980

Tính: \(B = \frac{{12}}{5}.\frac{7}{{13}} + \frac{{12}}{5}.\frac{6}{{13}} + \frac{8}{5}\) 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}B = \frac{{12}}{5}.\frac{7}{{13}} + \frac{{12}}{5}.\frac{6}{{13}} + \frac{8}{5}\\ = \frac{{12}}{5}\left( {\frac{7}{{13}} + \frac{6}{{13}}} \right) + \frac{8}{5}\\ = \frac{{12}}{5}.1 + \frac{8}{5}\\ = \frac{{20}}{4} = 4\end{array}\)

Chọn C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 319981

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: \(\frac{{ - 3}}{2};\,\frac{3}{2};\,0;\,\frac{{ - 2}}{{ - 7}};\,\frac{5}{{ - 2}}\)  

Xem đáp án

Sắp xếp đúng các số nhỏ hơn 0 là : \(\frac{5}{{ - 2}} < \frac{{ - 3}}{2} < 0\) hoặc \(0 < \frac{{ - 2}}{{ - 7}} < \frac{3}{2}\)

Sắp xếp đúng dãy số : \(\frac{5}{{ - 2}} < \frac{{ - 3}}{2} < 0 < \frac{{ - 2}}{{ - 7}} < \frac{3}{2}\)

Chọn D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 319982

Tính số học sinh của một trường X, biết số học sinh lớp 6A là 25 em chiếm 20% tổng số học sinh của trường đó. 

Xem đáp án

Số học sinh của trường X là : \(25:20\%  = 125\) (học sinh).

Chọn B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 319983

Tính \(\frac{3}{5}\) của \(20\). 

Xem đáp án

\(\frac{3}{5}\) của \(20\) là : \(20.\frac{3}{5} = 12\)

Chọn A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 319984

Tính tỉ số phần trăm của 5 và 8.  

Xem đáp án

Tỉ số phần trăm của 5 và 8 là : \(\frac{{5.100}}{8}\%  = 62,5\% \)

Chọn C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 319985

Trong cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Vẽ hai tia Oy và Ot sao cho \(\angle xOy = {120^0};\,\,\angle xOt = {60^0}\). Tính góc \(\angle tOy?\) 

Xem đáp án

Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy (vì \(\angle xOt < \angle xOy\,\,\left( {{{60}^0} < {{120}^0}} \right)\)

Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy (cmt). Nên ta có :

\(\begin{array}{l}\angle xOt + \angle tOy = \angle xOy\\\,\,\,\,\,\,{60^0} + \angle tOy = {120^0}\\ \Rightarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\angle tOy = {120^0} - {60^0} = {60^0}\end{array}\)

Vậy  \(\angle tOy = {60^0}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 319986

Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán \(\frac{1}{6}\) tấm vải và \(5m;\) ngày thứ hai bán \(20\% \) số vải còn lại và \(10m;\) ngày thứ ba tiếp tục bán 25% số vải còn lại và \(9m\); ngày thứ tư bán \(\frac{1}{3}\) số vải còn lại, cuối cùng còn \(13m.\) Hỏi lúc đầu tấm vải dài bao nhiêu mét?

Xem đáp án

Số mét vải của ngày thứ tư khi chưa bán là: \(13:\left( {1 - \frac{1}{3}} \right) = \frac{{39}}{2}\left( m \right)\)

Số mét vải của ngày thứ ba khi chưa bán là: \(\left( {\frac{{39}}{2} + 9} \right):\left( {1 - 25\% } \right) = 38\left( m \right)\)

Số mét vải của ngày thứ hai khi chưa bán là: \(\left( {38 + 10} \right):\left( {1 - 20\% } \right) = 60\left( m \right)\)

Số mét vải của ngày đầu tiên khi chưa bán là: \(\left( {60 + 5} \right):\left( {1 - \frac{1}{6}} \right) = 78\left( m \right)\)

Vậy lúc đầu tấm vải dài số mét là: \(78m\).

Chọn A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 319987

Tính: \(\,A =  - 4 + 19 - 18\)     

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,A =  - 4 + 19 - 18\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 15 - 18\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 3\end{array}\)

Chọn A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 319988

Tính: \(\,B = 2018.17 - 7.2018\)  

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,B = 2018.17 - 7.2018\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2018\left( {17 - 7} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2018.10\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 20180\end{array}\)

Chọn C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 319989

Tính: \(\,C =  - \frac{1}{2} + \frac{1}{3}\)\ 

Xem đáp án

\(\,C =  - \frac{1}{2} + \frac{1}{3} = \frac{{ - 3}}{6} + \frac{2}{6} = \frac{{ - 1}}{6}\)    

Chọn B   

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 319990

Tính: \(\,D = \frac{1}{2}.\frac{{250}}{{17}} + \frac{1}{2}.\frac{{90}}{{17}}\) 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,D = \frac{1}{2}.\frac{{250}}{{17}} + \frac{1}{2}.\frac{{90}}{{17}} = \frac{1}{2}.\left( {\frac{{250}}{{17}} + \frac{{90}}{{17}}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}.\frac{{340}}{{17}} = \frac{1}{2}.20 = 10\end{array}\)

Chọn D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 319991

Tìm giá trị của x, biết: \(2\left( {x - 3} \right) =  - 12\) 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,\,2\left( {x - 3} \right) =  - 12\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - 3 =  - 12:2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - 3\, =  - 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 6 + 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\, - 3\,\,\,\,\end{array}\)

 Vậy: \(x =  - 3\)

Chọn C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 319992

Tìm giá trị của x biết: \(\frac{1}{2} + 2x = \frac{5}{6}:\frac{2}{3}.\) 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,\frac{1}{2} + 2x = \frac{5}{4}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2x = \frac{5}{4} - \frac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2x = \frac{3}{4}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{3}{4}:2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{3}{8}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{3}{8}\)

Chọn C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 319993

Tìm x nguyên để các phân số sau là số nguyên \(\frac{{13}}{{x - 15}}.\) 

Xem đáp án

\(\frac{{13}}{{x - 15}}\)là số nguyên khi \(x - 15\) là ước của 13.

\(\begin{array}{l}x - 15 \in \left\{ { - 1;1;13; - 13} \right\}\\ \Rightarrow x \in \left\{ {14;16;28;2} \right\}\end{array}\)

Vậy \(x \in \left\{ {14;16;28;2} \right\}\)

Chọn B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 319994

Tìm x để giá trị phân số \(\frac{{x - 12}}{4}\) và phân số \(\frac{1}{2}\) bằng nhau. 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,\,\frac{{x - 12}}{4} = \frac{1}{2}\\\left( {x - 12} \right).2 = 4.1\\\,\,2x - 24\,\,\,\,\, = 4\\\,\,2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4 + 24\\\,\,\,2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,28\\\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 14\end{array}\)

Vậy \(x = 14\)

Chọn A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 319995

Tìm giá trị nguyên của x thỏa mãn điều kiện \(1 < \frac{x}{3} < 2\) 

Xem đáp án

Do \(1 < \frac{x}{3} < 2 \Rightarrow \frac{3}{3} < \frac{x}{3} < \frac{6}{3}\) nên \(3 < x < 6\)

Vì \(x\) là số nguyên nên \(x = 4;\,x = 5\)

Vậy có hai giá trị tìm được là \(x = 4;\,x = 5\)

Chọn B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 319997

Vẽ tia \(OB'\) là tia đối của tia OA. Tính số đo góc \(BOB'\)

Xem đáp án

Vì tia OB’ là tia đối của tia OA nên góc AOB là góc bẹt

Suy ra, tia OB nằm giữa tia OA và tia OB’

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle AOB + \angle BOB' = \angle AOB'\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{55^0}\,\, + \,\angle BOB' = {180^0}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\angle BOB' = {125^0}\end{array}\)

Vậy \(\angle BOB' = {125^0}\)

Chọn C

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 319998

Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần: \(\frac{1}{5}\,\,;\,\,\frac{1}{{ - 3}}\,\,;\,\,\frac{1}{{30}}\,\,;\,\,\frac{{ - 1}}{6}\) 

Xem đáp án

\(\frac{1}{5}\,\,;\,\,\frac{1}{{ - 3}}\,\,;\,\,\frac{1}{{30}}\,\,;\,\,\frac{{ - 1}}{6}\)

Ta có \(\frac{1}{5} = \frac{6}{{30}}\,\,;\,\,\frac{1}{{ - 3}} = \frac{{ - 1}}{3} = \frac{{ - 2}}{6}\) mà \(\frac{{ - 2}}{6} < \frac{{ - 1}}{6} < 0 < \frac{1}{{30}} < \frac{6}{{30}}\)

\( \Rightarrow \frac{1}{{ - 3}} < \frac{{ - 1}}{6} < 0 < \frac{1}{{30}} < \frac{1}{5}\) .

Vậy ta sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần như sau: \(\frac{1}{{ - 3}}\,\,;\,\,\frac{{ - 1}}{6}\,\,;\,\,\frac{1}{{30}}\,\,;\,\,\frac{1}{5}\)

Chọn A.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 319999

Tính: \(\frac{9}{{15}} + \frac{{ - 1}}{{25}} + \frac{{ - 7}}{{20}}\)     

Xem đáp án

\(\frac{9}{{15}} + \frac{{ - 1}}{{25}} + \frac{{ - 7}}{{20}} = \frac{3}{5} + \frac{{ - 1}}{{25}} + \frac{{ - 7}}{{20}} = \frac{{3.20 - 1.4 - 7.5}}{{100}} = \frac{{60 - 4 - 35}}{{100}} = \frac{{21}}{{100}}\)

Chọn C.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 320000

Tính: \(\frac{{ - 3}}{8} + \frac{{12}}{{25}} + \frac{5}{{ - 8}} + \frac{2}{{ - 5}} + \frac{{13}}{{25}} + 1\) 

Xem đáp án

\(\frac{{ - 3}}{8} + \frac{{12}}{{25}} + \frac{5}{{ - 8}} + \frac{2}{{ - 5}} + \frac{{13}}{{25}} + 1 = \left( {\frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 5}}{8}} \right) + \left( {\frac{{12}}{{25}} + \frac{{13}}{{25}}} \right) + 1 - \frac{2}{5} =  - 1 + 1 + 1 - \frac{2}{5} = \frac{3}{5}\)

Chọn A.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 320001

Tính: \(\frac{{{3^4}.2 - {3^6}}}{{{3^4}.17 + {{4.3}^4}}}\)  

Xem đáp án

\(\frac{{{3^4}.2 - {3^6}}}{{{3^4}.17 + {{4.3}^4}}} = \frac{{{3^4}\left( {2 - {3^2}} \right)}}{{{3^4}\left( {17 + 4} \right)}} = \frac{{2 - {3^2}}}{{17 + 4}} = \frac{{ - 7}}{{21}} =  - \frac{1}{3}.\)

Chọn B.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 320002

Tìm x, biết: \(x - \frac{2}{3} = \frac{{ - 5}}{{12}}\)  

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}x - \frac{2}{3} = \frac{{ - 5}}{{12}}\\ \Leftrightarrow x = \frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{2}{3}\\ \Leftrightarrow x = \frac{{ - 5 + 2.4}}{{12}}\\ \Leftrightarrow x = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}.\end{array}\)

Chọn A.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 320003

Tìm x, biết: \(\frac{{x + 5}}{3} = \frac{5}{9}\)  

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\frac{{x + 5}}{3} = \frac{5}{9}\\ \Leftrightarrow \frac{{\left( {x + 5} \right).3}}{9} = \frac{5}{9}\\ \Leftrightarrow \left( {x + 5} \right).3 = 5\\ \Leftrightarrow x + 5 = \frac{5}{3}\\ \Leftrightarrow x = \frac{5}{3} - 5\\ \Leftrightarrow x = \frac{{ - 10}}{3}\end{array}\)

Chọn D.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 320004

Tìm x, biết: \(\frac{{x - 2}}{{27}} = \frac{3}{{x - 2}}\)  

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\frac{{x - 2}}{{27}} = \frac{3}{{x - 2}}\\ \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^2} = 3.27 = 81\\ \Leftrightarrow \left| {x - 2} \right| = 9\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 9\\x - 2 =  - 9\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 11\\x =  - 7\end{array} \right..\end{array}\)

Chọn D.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 320005

Cho bảng số liệu đánh giá chất lượng sản phẩm bằng điểm số 1, 2, 3, 4, 5 của một lô hàng gồm 15 sản phẩm như sau:

Xem đáp án

Bảng trên có thông tin về số sản phẩm đạt từng loại điểm 1, 2, 3, 4, 5 nên đối tượng thống kê là các điểm số 1,2,3,4,5.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 320006

Cho biểu đồ cột kép sau:

Số con cá của tổ 3 và tổ 4 nuôi trong biểu đồ ở hình trên là

Xem đáp án

Số cá tổ 3: 12

Số cá tổ 4: 15

Đáp án cần chọn là: C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 320008

Cho phép thử nghiệm gieo con xúc xắc 6 mặt. Sự kiện nào trong các sự kiện sau có thể xảy ra: 

Xem đáp án

Các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt là: 1 chấm, 2 chấm, 3 chấm, 4 chấm, 5 chấm, 6 chấm.

Khi đó số chấm nhỏ hơn 5 có thể xảy ra. Đáp án A đúng.

Số chấm tối đa là 6 nên B sai.

Không có số chấm bằng 0 trong các kết quả có thể xảy ra nên C sai.

Không có số chấm bằng 7 trong các kết quả có thể xảy ra nên D sai.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 320009

Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả như sau:

Xem đáp án

- Số lần tung là 50.

- Số lần sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” xảy ra là 22.

- Xác suất thực nghiệm của sự kiện trên là là 22:50=0,4422:50=0,44.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 320010

Cho biết \(\frac{{x + 1}}{4} = \frac{{ - 9}}{{12}}\) . Khi đó giá trị của x là:

Xem đáp án

Ta có: \(\frac{{ - 9}}{{12}} = \frac{{ - 9:3}}{{12:3}} = \frac{{ - 3}}{4}\)

Từ đó ta suy ra \(\frac{{x + 1}}{4} = \frac{{ - 3}}{4} \Rightarrow x + 1 =  - 3\,\,\,\,\, \Rightarrow \,\,x =  - 3 - 1 =  - 4\)

Vậy \(x =  - 4\)

Chọn A

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 320011

Tìm \(75\% \) của 60 là: 

Xem đáp án

\(75\% \) của \(60\)là: \(60.75\%  = 60.\frac{{75}}{{100}} = 45\)

Chọn C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 320012

Học kì I lớp 6A có 20 học sinh giỏi. Học kì II số học sinh giỏi tăng thêm 20%. Số học sinh giỏi của lớp 6A trong học kì II là: 

Xem đáp án

Số học sinh giỏi tăng thêm trong học kì II là: \(20.20\%  = 20.\frac{{20}}{{100}} = 4\) (học sinh)

Số học sinh giỏi của lớp 6A trong học kì II là: \(20 + 4 = 24\) (học sinh)

Chọn B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 320013

Biết \(\widehat {xOy} = {60^0}\,,\,\,\,\widehat {\,aOb} = {120^0}\). Hai góc đó là hai góc: 

Xem đáp án

Ta có: \(\widehat {xOy} + \,\widehat {\,aOb} = {60^0} + \,{120^0} = {180^0}\,\)

Vậy hai góc \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {aOb}\) là hai góc bù nhau.

Chọn C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 320014

Tính: \(\,\,A = \frac{{ - 3}}{{13}} - \frac{7}{{17}} + \frac{{ - 5}}{{19}} + \frac{{ - 10}}{{13}} + \frac{{24}}{{17}} - \frac{{14}}{{19}}\)  

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}a)\,\,A = \frac{{ - 3}}{{13}} - \frac{7}{{17}} + \frac{{ - 5}}{{19}} + \frac{{ - 10}}{{13}} + \frac{{24}}{{17}} - \frac{{14}}{{19}}\,\,\\\,\,\,\,\,\,A = \frac{{ - 3}}{{13}} + \frac{{ - 7}}{{17}} + \frac{{ - 5}}{{19}} + \frac{{ - 10}}{{13}} + \frac{{24}}{{17}} - \frac{{14}}{{19}}\,\\\,\,\,\,\,\,A = \left( {\frac{{ - 3}}{{13}} + \frac{{ - 10}}{{13}}} \right) + \left( { - \frac{7}{{17}} + \frac{{24}}{{17}}} \right) + \left( {\frac{{ - 5}}{{19}} - \frac{{14}}{{19}}} \right)\\\,\,\,\,\,\,A = \frac{{ - 13}}{{13}} + \frac{{17}}{{17}} + \frac{{ - 19}}{{19}}\,\,\,\,\,\\\,\,\,\,\,\,A = ( - 1) + 1 + ( - 1)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\\,\,\,\,\,A = -1\,\,\,\,\end{array}\)

Chọn D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề