Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2020 - Trường THPT Lý Chính Thắng

Đề thi HK1 môn Vật Lý 12 năm 2020 - Trường THPT Lý Chính Thắng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 72 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 250787

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=−4cos(5πt−π/3)cm.  Biên độ dao động và pha ban đầu của vật là

 

Xem đáp án

Viết lại phương trình: 

x=−4cos(5πt−π/3)cm

= 4cos(5πt+ π/3)cm 

=> A= 4cm  và pha ban đầu là: π/3(rad)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 250788

Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn trong không khí là do

Xem đáp án

Dao động của con lắc đơn trong không khí tắt dần là do lực cản môi trường.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 250789

Vecto quay biễu diễn một dao động điều hòa không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Các vecto biểu diễn dao động điều hòa quay quanh O và ngược chiều kim đồng hồ.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 250791

Khi có sóng dừng trên dây khoảng cách giữa 2 nút (hoặc 2 bụng) liên tiếp bằng

Xem đáp án

Trong sóng dừng, hai bụng hoặc hai nút liên tiếp cách nhau một nửa bước sóng.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 250792

Trong các nhạc cụ, hộp đàn có tác dụng

Xem đáp án

Hộp đàn có tác dụng vừa khuếch đại âm vừa tạo ra âm sắc riêng của nhạc cụ.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 250793

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Câu sai: Suất điện động biến thiên điều hòa theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 250794

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Động cơ không đồng bộ ba pha

Xem đáp án

Động cơ không đồng bộ ba pha sử dụng dòng điện xoay chiều để hoạt động.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 250795

Chọn phát biểu đúng.

Xem đáp án

Suất điện động hiệu dụng của máy phát điện xoay chiều tỉ lệ với tốc độ quay của roto.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 250796

Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC, nếu tăng tần số của điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch thì

Xem đáp án

Nếu tăng tần số của điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch thì dung kháng giảm và cảm kháng tăng.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 250797

Máy biến áp hoạt động dựa trên nguyên tắc

Xem đáp án

Nguyên tắc hoạt động dựa của máy biến áp dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 250798

Chọn phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ý nghĩa của hệ số công suất?

Xem đáp án

Hệ số công suất không ảnh hưởng đến công suất hao phí của mạch điện.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 250799

Một con lắc lò xo gồm vật nặng m=100g và lò xo có độ cứng k=100N/m. Đưa vaath lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn x0=2cm rồi truyền cho vật vận tốc ban đầu v0=20πcm/s theo chiều dương trục tọa độ (lấy π2=10). Phương trình dao động của con lắc là

Xem đáp án

Ta có:

\(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = \sqrt {\frac{{100}}{{0,1}}} = 10\pi {\mkern 1mu} rad/s\)

Theo đề bài ta có: Khi t=0 thì x=2cm; v=20πcm/s; 

Do đó ta có:

2 = Acosφ20π = −10πsinφ

⇒ A=2√2cm; φ =−π/4

Phương trình dao động của con lắc là: x=2√2cos(10πωt−π/4)(cm)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 250800

Một con lắc đơn có l=61,25cm treo tại nơi có g=9,8m/s2.  Kéo con lắc khỏi phương thẳng đứng đoạn 3cm, về phía phải, rồi truyền cho nó vận tốc 16cm/s theo phương vuông góc với sợ dây về vị trí cân bằng. Coi đoạn trên là đoạn thẳng. Vận tốc của con lắc khi vật qua VTCB là

Xem đáp án

Tại vị trí cân bằng vận tốc của vật có giá trị cực đại: vmax=ωA

Với:

\(\begin{array}{l} \omega = \sqrt {\frac{g}{l}} = \sqrt {\frac{{9,8}}{{0,6125}}} = 4{\mkern 1mu} rad/s\\ \Rightarrow A = \omega = \sqrt {{x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}} \\ = \sqrt {{{0,03}^2} + \frac{{{{0,16}^2}}}{{{4^2}}}} {\mkern 1mu} = 0,05{\mkern 1mu} m/s = 5cm/s \end{array}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 250802

Một con lắc đơn chiều dài 20cm dao động với biên độ góc 60 tại nơi có g=9,8m/s2. Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí có li độ góc 30 theo chiều dương thì phương trình li giác của vật là

Xem đáp án

Ta có: 

\(\begin{array}{l} {\alpha _0} = \frac{{6\pi }}{{180}} = \frac{\pi }{{30}};{\mkern 1mu} \\ \omega = \sqrt {\frac{g}{l}} = \sqrt {\frac{{9,8}}{{0,2}}} = 7rad/s \end{array}\)

Khi t=0 thì \(\alpha = {3^0} = \frac{\pi }{{60}};v > 0(\sin \varphi < 0)\)

Do đó ta có: \(cos\varphi = 0,5 \Rightarrow \varphi = \pm \frac{\pi }{3},;\,{\mkern 1mu} \sin \varphi > 0\)  nên φ=π/3

Vậy phương trình dao động theo li độ góc của vật là:

\({\alpha = \frac{\pi }{{30}}cos\left( {7t - \frac{\pi }{3}} \right){\mkern 1mu} rad}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 250804

Một sợi dây đầu A cố định, đầu B dao động với tần số 100Hz, l=130cm, tốc độ truyền độ truyền sóng trên dây là 40m/s. Trên dây có bao nhiêu nút sóng và bụng sóng?

Xem đáp án

Ta có: λ = vf = 400/130 = 40/13cm 

Số bút và số bụng được tính theo công thức:

−1/λ  <k < 1/λ

⇒−4,225 < k < 4,225

Vậy trên dây có bao nhiêu nút sóng và bụng sóng: 7 nút sóng và 7 bụng sóng.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 250806

Cho mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với C=1/1000π(F),  đặt vào hai đầu đoạn mạch điện một hiệu điện thế u=220√2cos100πt(V).  Biểu thức của dòng điện I trong mạch là

Xem đáp án

Ta có: 

\(\begin{array}{*{20}{l}} {Z = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{100\pi .\frac{1}{{1000\pi }}}} = 10{\rm{\Omega }}}\\ { \Rightarrow I = \frac{U}{Z} = \frac{{220}}{{10}} = 22A} \end{array}\)

Vậy biểu thức của dòng điện I trong mạch là: i=22√2cos(100πt+π/2)(A)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 250807

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f=60Hz vào hai đầu một cuộn cảm thuần. Người ta thay đổi tần số của điện áp tới giá trị f thì thấy cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm giảm đi 3 lần. Tần số f bằng

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {I = \frac{U}{{{Z_L}}} = \frac{U}{{\omega L}} = \frac{U}{{2\pi fL}};}\\ {I' = \frac{U}{{{Z_L}}} = \frac{U}{{\omega 'L}} = \frac{U}{{2\pi f'L}}}\\ { \Rightarrow \frac{{I'}}{I} = \frac{f}{{f'}} = \frac{1}{3}}\\ { \Rightarrow f' = 3f = 180Hz} \end{array}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 250808

Một đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở thuần R=50Ω mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần và một tụ điện. Biết cường độ dòng điện trên đoạn mạch cùng pha với điện áp u giữa hai đầu đoạn mạch. Nếu dùng dây dẫn nối tắt hai bản tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch lệch pha π/3 so với điện áp u. Tụ điện có dung kháng bằng

Xem đáp án

Vì i cùng pha với u nên ZL=ZC

Khi nối tắt hai bản tụ điện, thì trong mạch chỉ có điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cmr thuần.Do đó ta có:

\(\begin{array}{l} \tan \frac{\pi }{3} = \frac{{{Z_L}}}{R} = \sqrt 3 \\ \Rightarrow {Z_L} = R\sqrt 3 = 50\sqrt 3 {\rm{\Omega }} = {Z_C} \end{array}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 250811

Một vật dao động điều hòa với biên độ 4cm. Khi nó có li độ là 2cm thì vận tốc là 1m/s. Tần số góc của dao động là

Xem đáp án

Theo đề bài khi A=0,05m và ở thời điểm t: x=0,02m thì v=1m/s.

Áp dụng công thức:

\(\begin{array}{l} \frac{{{x^2}}}{{{A^2}}} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}{A^2}}} = 1\\ \Rightarrow \omega = \frac{v}{{\sqrt {{A^2} - {x^2}} }} = 9,2\pi {\mkern 1mu} rad/s \end{array}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 250812

Một vật dao động điều hòa với biên độ 5cm, chu kì 2s. Chọn gốc thời gian là lúc vật đạt li độ cực đại, và có tọa độ về phía dương. Phương trình dao động của vật là

Xem đáp án

Ta có:

\(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{2} = \pi {\mkern 1mu} rad/s\)

Theo đề bài A=5cm và khi t=0: x=A và v>0 ⇒ cosφ=1 ⇒φ=0

Vậy phương trình dao động của vật là: x=5cosπt(cm)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 250813

Một con lắc lò xo dao động theo phương thẳng đứng. Thời gian đi từ vị trí thấp nhất đến vị trí cao nhất trong mỗi dao động là 0,25s. Khối lượng quả nặng là 500g. Lấy π2≈10,cho g=10m/s2.  Độ cứng của lò xo là:

Xem đáp án

Thời gian để vật nặng đi từ vị trí cao nhất đến vị trí thấp nhất là T/2. 

Nên ta suy ra T=0,5s và ω=2π/T=2π/0,5=4π (rad/s)

Độ cúng của lò xo là:

k=mω2=0,5(4π)2=80N/m

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 250815

Tại nơi có g≈9,8m/s2, một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì dao động là 0,628s. Độ dài của con lắc đơn đó là

Xem đáp án

Áp dụng công thức: 

\(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)

\(\Rightarrow l = \frac{{g{T^2}}}{{4{\pi ^2}}} = \frac{{{{9,8.0,628}^2}}}{{4{\pi ^2}}} = 0,098m\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 250816

Có hai con lắc đơn mà độ dài của chúng hơn kém nhau 18cm. Tại cùng một nơi, trong cùng một khoảng thời gian, con lắc 1 thực hiện được số dao động gấp hai lần so với con lắc 2. Độ dài của mỗi con lắc là

Xem đáp án

Ta có: 

\({f_1} = 2\pi \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{{l_1}}}} ;{f_2} = 2\pi \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{{l_2}}}} .\)

Theo đề bài ta có: f1=f2

Do đó ta có: 

\(\begin{array}{*{20}{l}} {{{\left( {\frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}} \right)}^2} = \frac{{{l_2}}}{{{l_1}}} = 4}\\ {{l_2} - {l_1} = 18cm}\\ { \Rightarrow {l_1} = 6cm;{l_2} = 24cm} \end{array}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 250817

Một chất điểm dao động điều hòa trên đoạn thẳng MN dài 6cm với tần số 5Hz. Chọn gốc thời gian là lúc chất điểm có li độ 1,5√3cm và chuyển động ngược chiều với chiều dương đã chọn. Phương trình dao động của vật là

Xem đáp án

Biên độ dao động: 

A = MN/2 = 6/2 = 3cm

Tần số góc: ω=2π/T=0,4π (rad/s)

Theo đề bài khi t=0; x=1,5√3; v<0

⇒cosφ=√3/2

⇒φ=2π/T

Vậy phương trình dao động của vật là:

3cos(10πt+π/6)(cm)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 250819

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=3cos4πt(cm). Quãng đường chất điểm  đi được trong 1,5s kể từ lúc t0=0 là

Xem đáp án

Chu kì dao động của chất điểm thực hiện được trong 1,5s là:

N= t/T = 1,5/0,5 =3

Vậy quãng đường chất điểm đi được trong thời gian 1,5s kể từ lúc t0=0 là:

S=N.4A=36cm.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 250820

Một con lắc đơn có chu kì dao động T, thời gian để con lắc đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ cực đại lần đầu tiên là 0,25s. Chu kì T bằng

Xem đáp án

Thời gian để con lắc đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ cực đại là T/4

Suy ra chu kì T=4.0,25=1,0s

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 250822

Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ 0,16m/s, chu kì sóng là 5s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha nhau là

Xem đáp án

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha nhau là:

\(d = \frac{\lambda }{2} = \frac{{vT}}{2} = 0,4m\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 250823

Tại nguồn O phương trình dao động của sóng là uo=3cos(πt).  Biết tốc độ truyền sóng là 12cm/s. Phương trình nào sau đây đúng với phương trình dao động của điểm M cách O một khoảng OM=6cm?

Xem đáp án

Phương trình sóng tại điểm M cách nguồn O một khoảng x là:

\({u_M} = {u_o}cos\left( {\omega t - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)\)

=> uM=3cos(πt−π/2)(cm)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 250825

Trong một thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số 28Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B lần lượt những khoảng d1=21cm; d2=25cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có ba dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

Xem đáp án

Vì tại điểm M sóng có biên độ cực đại, do đó ta có: d2−d1=kλ

Mặt khác giữa M và đường trung trực của AB có ba dãy cực đại khác nên M thuộc cực đại thứ 4.

Do đó ta có: d2−d= 4λ = 4vf

⇒v = (d2−d1)f/4 = 28cm/s

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 250826

Câu nào sau đây là sai khi nói về dao động điều hòa?

Xem đáp án

Chu kì của hệ dao động điều hòa không phụ thuộc biên độ dao động.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »