Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Ngô Quyền
Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Ngô Quyền
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
48 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Xét phép lai P: Aa × aa được F1. Cần phải lấy ít nhất bao nhiêu hạt F1 để trong số các hạt được lấy xác suất có ít nhất 1 hạt mang kiểu gen aa lớn hơn 90%? Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp.
Đáp án : B
Ta có : Aa x aa = Aa : aa
Gọi số hạt cần lấy là n thì ta có
Để trong số các hạt đã lấy xác suất có ít nhất 1 hạt mang kiểu gen aa lớn hơn 90% thì tam tìm biến cố đối
Không tìm thấy hạt nào có kiểu gen aa
Xác suất tìm thấy 100 % hạt Aa là (1/2)n
Xác suất để có ít nhất 1 hạt có kiểu gen aa lớn hơn 90 % là : 1 - (1/2)n-> 0,9 - (1/2)n< 0,1
=> n >4
Cho biết tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định. Khi cho các cây thân cao có kiểu gen khác nhau tự thụ phấn, thu được F1 có 93,75% cây cao, 6,25% cây thấp. Lấy 2 cây thân cao F1, xác suất để được 2 cây thuần chủng là
Các cây thân cao : A-
P : (AA, Aa) x (AA, Aa)
F1 : thấp aa = 6,25% = 1/16
Cây thấp aa chỉ có thể được tạo ra từ phép lai : Aa x Aa
Có aa = 1/16
=> Mỗi bên P cho giao tử a = 1/4
=> Vậy tỉ lệ Aa trong các cây thân cao A- là : 1/4 x 2 =
Vậy P : ( 1/2 AA : 1/2 Aa )
F1 : 9/16AA : 6/16Aa : 1/16 aa
Lấy 2 cây thân cao F2, xác suất để 2 cây thuần chủng là : 9/15 x 9/15 = 9/25
Đáp án D
Ở đậu Hà Lan, quy định alen A tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 2 cây F3, xác suất thu được 2 cây thân cao là bao nhiêu?
Quy ước A- cao trội hoàn toàn so với a – thấp
Thân cao thuần chủng ×P thân thấp : AA x aa→Aa
F1 : Aa x Aa
F2 : 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
F2 tự thụ thì
1/4 AA tự thụ →1/4 AA
2/4 Aa tự thụ →2/4 (1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa)= 1/8 AA : 1/4 Aa : 1/8 aa
¼ aa tự thụ → 1/4 aa
Tỉ lệ kiểu hình ở F3
Thấp = 1/8 + 1/4 = 3/8
Cao = 1 – 3/8 = 5/8
Tỉ lệ 5 cao : 3 thấp
xác suất thu được 2 cây thân cao là = 5/8 x 5/8 = 25/64
Đáp án D
Cho biết ở một loài động vật, gen A thuộc NST thường quy định nhiều nạc trội hoàn toàn so với a quy định ít nạc. Ở một trại nhân giống, người ta nhập về 10 con đực nhiều nạc và 30 con cái ít nạc. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 con nhiều nạc : 1 con ít nạc. Các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể nhiều nạc ở F2, xác suất để thu được 2 cá thể thuần chủng là kết quả gần bằng giá trị nào sau đây?
- Vì ít nạc là tính trạng lặn nên 30 con cái ít nạc đều có kiểu gen aa
- Cho 10 con được giao phối tự do với các con cái aa sinh ra F1 có tỉ lệ cá thể ít nạc (aa) = 0,1.
Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là = 0,9 Aa : 0,1 aa (vì con cái có kiểu gen aa nên đời con luôn có gen a)
Tỉ lệ giao tử A = 0,9/2 = 0,45; tỉ lệ giao tử a = 1 – 0,45 = 0,55
- Ở F2, trong số các cá thể nhiều nạc thì cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ = 9/31.
- Cá thể nhiều nạc ở F2 gồm có 0,2025AA và 0,495 Aa => 9/31 AA : 22/31 Aa
Cá thể không thuần chủng chiếm tỉ lệ = 22/31.
Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể, xác suất để thu được 2 cá thể thuần chủng
= C23 × (9/31)2 ×22/31 = ≈ 0,18
Đáp án A
Tiến hành cho cây thân cao lai với cây thân thấp thu được đời F1 có hai loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Cho cây thân cao ở đời F1 tự thụ phấn thu được F2 có hai loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Lấy 2 cây thân cao ở đời F2, theo lí thuyết, xác suất để cả hai cây này đều thuần chủng là bao nhiêu biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp và không có đột biến xảy ra.
P : cao x thấp
A- x aa
F1 : A- , aa
Cao F1 tự thụ phấn thu được đời con có A- và aa
Cao F1 có Aa
P : Aa x aa
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
Lấy 2 cây thân cao F2 , xác suất để 2 cây thuần chủng = 1/3 x 1/3 = 1/9
Đáp án C
Khi cho cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là bao nhiêu biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập.
P: AaBb tự thụ Ở F1, tỉ lệ AaBb là 0,5Aa x 0,5 Bb = 0,25 => Số hạt F1 dị hợp về 2 cặp gen là: 0,25 x 240 = 60.
Đáp án C
Xét 1 loài thực vật, khi lai 2 dòng thuần chủng đều có hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thế hệ F2 xuất hiện tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Đâu là kết luận đúng?
Lai hai dòng thuần chủng đều hoa trắng thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thế hệ F2 xuất hiện tỷ lệ 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng.
Tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen không alen tương tác kiểu bổ trợ
Đáp án B
Cho biết kết quả nào sau đây hợp với kiểu tương tác bổ sung khi lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1?
Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1, kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung 9 : 6 :1
Đáp án B
Thực hiện cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng, F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F x F1 được F2 gồm có 56,25 cây hoa đỏ; 37,5% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Cho F1 lai phân tích thì đời con có tỷ lệ:
P: hoa vàng x hoa vàng
F1: 100% đỏ
F1x F1
F2: 9/16 đỏ : 6/16 vàng : 1/16 trắng
F2 có 16 tổ hợp lai <=> F1 cho 4 tổ hợp giao tử <=> Kg F1 : AaBb
Vậy F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
=> A-B-= đỏ ; A-bb = aaB- = vàng ; aabb = trắng
=> Tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung : 9:6:1
F1 lai phân tích: AaBb x aabb
Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
KH: 1 đỏ : 2 vàng :1 trắng
Đáp án C
Tính trạng màu lông ở chuột được quy định như sau: Một gen trội (A) quy định màu lông vàng. Một alen trội của một gen độc lập khác (R) quy định màu lông đen. Khi có đồng thời 2 alen trội này, chúng sẽ tương tác với nhau quy định màu lông xám. Khi 2 gen lặn tương tác sẽ quy định lông màu kem. Cho giao phối một con chuột đực màu lông xám với một con chuột cái màu lông vàng thu được một lứa đẻ với tỷ lệ: 3/8 số con màu vàng: 3/8 số con màu xám: 1/8 số con màu đen: 1/8 số con màu kem. Hỏi kiểu gen của con chuột đực là gì?
Ta có
A- rr màu vàng
A- R – màu xám
aaR- màu đen
aarr – màu kem
Chuột đực lông xám lai với cái lông vàng:
A- R – x A- rr => 3/8 A – R : 3/8 A-rr : 1/8 aarr : 1/8 aaR-
⇒ Chuột đực dị hợp hai cặp gen AaRr
⇒ Chuột cái dị hợp 1 cặp gen Aarr
Đáp án B
Xét ở 1 giống chuột, gen trội A quy định lông màu vàng, một gen trội R độc lập với gen A quy định lông màu đen. Khi có mặt của cả 2 gen trội này trong kiểu gen thì chuột có lông màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn aarr có lông màu kem. Cho chuột đực lông xám giao phối với chuột cái lông vàng, ở F1 nhận được tỉ lệ phân li kiểu hình 3 vàng : 3 xám : 1 đen : 1 kem. Chuột bố mẹ có kiểu gen:
Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình là :
Kem : aarr
Đen : aaR-
Vàng : A-rr
Xám : A- R
Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình là : 3 vàng : 3 xám : 1 đen : 1 kem = 3 A-rr: 3 A-R- : 1 aaR-: 1 aarr.
=> Phép lai của bố mẹ là: Aa Rr x Aa rr
Đáp án C
Em hãy cho biết hiện tượng nhiều gen không alen cùng chi phối một tính trạng được gọi là gì?
Hiện tượng nhiều gen không alen cùng chi phối một tính trạng được gọi là tương tác gen.
Đáp án B
Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F3 khi lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với mỗi loại cây hoa trắng F2, theo lí thuyết thì trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F3?
(1) 1 hoa đỏ: 7 hoa trắng (2) 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng (3) 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(4) 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng (5) 3 hoa đỏ: 5 hoa trắng (6) 5 hoa đỏ: 3 hoa trắng
P: trắng x trắng
F1: 100% đỏ
F1 x F1
F2: 9 đỏ : 7 trắng
=> F2 có 16 kiểu tổ hợp lai
=> F1 có kiểu gen AaBb
=> Tính trạng màu hoa do 2 gen tương tác bổ sung qui định : A-B- đỏ ;
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Đỏ F1 là AaBb
Trắng F2 là AAbb , Aabb , aaBB, aaBb, aabb
Tương ứng sẽ cho các loại KH là
1 đỏ : 1 trắng
aaBB x AaBbAaBb x AAbb
AaBb x Aabb → 3 đỏ : 5 trắng
AaBb x aabb → 1 đỏ : 3 trắng
Đáp án C
Xác định kiểu gen của chuột bố mẹ biết ở chuột, gen trội A quy định lông màu vàng, một gen trội B khác độc lập với A quy định lông màu đen, khi có mặt cả 2 gen trội trên trong kiểu gen thì chuột có màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn có màu kem. Cho chuột đực lông vàng lai với chuột cái lông đen, ở F1 nhận được tỷ lệ phân tính 1 lông xám : 1 lông vàng?
A-bb:màu vàng, aaB-:màu đen, A-B-: màu xám, aabb : màu kem.
Chuột đực lông vàng A-bb × cái lông đen aaB- → F1: 1 xám: 1 vàng (A-bb) → chuột lông đen phải là aaBb.
Chuột lông vàng là AAbb.
Đáp án C
Xét tính trạng màu sắc ở một loài hoa như sau: Sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng một kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có một trong hai loại gen trội trên và kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Lai hai giống hoa màu trắng thuần chủng, F1 được toàn hoa màu đỏ. Cho F1 lai phân tích, kết quả phấn tính ở FB sẽ là
Sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng một kiểu gen → màu đỏ, tổ hợp gen còn lại cho hoa màu trắng.
Lai hai giống hoa trắng thuần chủng thu được hoa đỏ ( A-B-) → bố mẹ là: AAbb × aaBb → AaBb. Cho F1 lai phân tích ( AaBb × aabb → 1 AaBb:1 Aabb: 1aaBb: 1 aabb → tỷ lệ kiểu hình là 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng.
Đáp án B
Hãy cho biết khi lai các cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật
Lai cây đậu thuần chủng hoa trắng à F1 hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn à F2 có tỷ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
Phép lai tuân theo quy luật tương tác bổ sung
Đáp án A
Khi tiến hành lai hai dòng bí quả tròn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau . Về mặt lí thuyết, F3 phân tính kiểu hình theo tỉ lệ:
8 quả dẹt: 32 quả tròn: 9 quả dài.
Tỉ lệ F2: 56,25% dẹt: 37,5% tròn:6,25% dài= 9:6:1 Dể thấy tính trạng do 2 cặp gen PLĐL tác động bổ trợ(A-B-: dẹt; A-bb+ aaB-: tròn; aabb: dài)
F1: AaBb
F2: tròn và bầu dục gồm các kg với tỉ lệ: 1Aabb: 2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
Tần số giao tử: (2Ab+2aB+3ab) (2Ab+2aB+3ab)
- Tỉ lệ dẹt (A-B-) = (2)3 = 8
- Tỉ lệ dài(aabb) = (3)2 = 9
tỉ lệ tròn(A-bb+aaB-) = 72 -(8+9) = 32
=>8 Dẹt: 32 tròn: 9 dài
Đáp án A
Khi tiến hành lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô
Lai bí ngô quả tròn thuần chủng → F1 thu đuợc quả dẹt. Tự thụ phấn → F2 thu được tỷ lệ kiểu hình 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài.
F2 tạo ra 16 tổ hợp giao tử → mỗi bên cho 4 loại giao tử → F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.
Tính trạng quả bí ngô di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Đáp án C
Xác định đâu là phát biểu đúng khi nói về liên kết gen?
Liên kết gen giúp đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. Trong 1 tế bào , khi các gen trên cùng 1 NST di truyền liên kết hoàn toàn thì mới di truyền cùng nhau. Các gen nằm trên các NST khác nhau thì phân li độc lập với nhau.
Đáp án B
Trong các phát biểu về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, chứ không làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
Đáp án D
Trong các thí nghiệm của Morgan về hoán vị gen khác với cách thí nghiệm liên kết gen ở điểm chính nào?
Morgan đã đảo vai trò làm bố, mẹ của cặp bố mẹ ở thế hệ F1 để nghiên cứu về hoán vị gen.
Đáp án B
Nhằm tìm ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện, lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản?
Để phát hiện ra quy luật liên kết gen Moocgan đã thực hiện lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng mình xám cành dài và mình đen cánh cụt, thu được toàn mình xám cánh dài. Ruồi đực F1 được đem lai phân tích với ruồi cái mình đen, cánh cụt
Đáp án B
Khi tiến hành lai hai cơ thể đều chứa 2 cặp gen dị hợp, quy định hai cặp tính trạng liên kết hoàn toàn trên một cặp NST tương đồng lai với nhau, tạo tỉ lệ kiểu hình ở con lai là?
Hai cơ thể chứa 2 cặp gen dị hợp quy định 2 cặp tính trạng liên kết hoàn toàn trên 1 cặp NST tương đồng lai với nhau.
Có 3 trường hợp:
+ TH1: Ab/aB × Ab/aB → 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB
Tỷ lệ KH: 1 A-bb: 2 A-B-: 1 aaB-
+ TH2 : AB/ab × Ab/aB → AB/aB : AB/Ab :Ab/ab : aB/ab
Tỷ lệ KH: 1 A-bb: 2 A-B-: 1 aaB-
TH3: AB/ab × AB/ab → 1AB/AB : 2 AB/ab : 1ab/ab
Tỷ lệ KH: 3 A-B-: 1 aabb.
Đáp án D
Để tìm ra quy luật di truyền liên kết, Morgan đã nghiên cứu đối tượng nào?
Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là ruồi giấm.
Đáp án D
Từ kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau về kiểu hình. Tính trạng có thể đều hoặc không đều ở 2 giới từ đó cho phép khẳng định?
Các tính trạng do gen nằm trên NST giới tính quy định khi lai thuận nghịch có kết quả khác nhau
Đáp án C
Cho biết như thế nào là sự di truyền liên kết với giới tính?
Sự di truyền liên kết với giới tính là: Sự di truyền tính trạng thường do gen trên NST giới tính quy định.
Đáp án B
Có bao nhiêu phương án đúng về số nhóm liên kết gen trong liên kết hoàn toàn bằng:
1. số cặp NST trong tế bào lưỡng bội bình thường
2. số NST trong giao tử bình thường
3. số NST trong 1 tế bào sinh dưỡng
Các gen không alen cùng nằm trên 1 NST, phân li cùng nhau trong quá trình phân bào thì tạo thành một nhóm gen liên kết. Do đó, số nhóm gen liên kết của mỗi loài đúng bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
Đáp án C
Khi tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ. Cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1 : 1 thì hai tính trạng đó di truyền theo quy luật:
Đời lai phân tích thu được tỉ lệ 1 : 1 = 2 tổ hợp giao tử = 2 x 1 và F1 cho 2 loại giao tử, mà F1 biểu hiện kiểu hình về hai tính trạng và F1 dị hợp 2 cặp gen và 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng liên kết hoàn toàn với nhau.
Đáp án A
Xác định hình thức di truyền đúng trong trường hợp khi cho lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F1đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1?
Ptc khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản; F1 dị hợp 2 cặp gen
F1 tự thụ, F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 :2 :1
Vậy F1 phải có kiểu gen dị hợp chéo, liên kết hoàn toàn.
Đáp án C
Xác định có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu dưới biết: Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu được F1. Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt : 31,25% hoa hồng, quả ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua : 6,25% hoa trắng, quả ngọt.
(1) Kiều hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 3 loại kiểu gen qui định
(2) Số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả chua.
(3) Nếu cho các cây hoa đỏ, quả ngọt ở F2 tạp giao thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả ngọt thu được là 4/9.
(4) Số phép lai ở P có thể thực hiện để thu được F1 như trên ở loài này là 2 phép lai.
- P thuần chủng => F1 dị hợp 3 cặp gen
- F1 tự thụ => F2≠ (3:1)(3:1)(3:1)=> 3 gen nằm trên 2 cặp NST.
- Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua=> Không có hoán vị gen.
- Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa x 25% bb,D-
=> F1: \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\)
(1) đúng, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2: \(AA\frac{{bD}}{{bD}};Aa\frac{{bD}}{{bD}}{\rm{;aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}\)
(2) đúng, hoa đỏ quả ngọt: (AA,Aa)\(\frac{{Bd}}{{bD}}\)
(3) đúng, F2: (1/3AA:2/3Aa)\(\frac{{Bd}}{{bD}}\)
=>Tỉ lệ cây hoa đỏ quả ngọt: (1 – 1/9).(1/2 x 1/2 x 2) = 4/9.
(4) đúng, P: \(AA\frac{{Bd}}{{Bd}}xaa\frac{{bD}}{{bD}}{\rm{;aa}}\frac{{Bd}}{{Bd}}xAA\frac{{bD}}{{bD}}\)
Đáp án D
Phát biểu nào không phải là ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
Hoán vị gen mới có ý nghĩa trong lập bản đồ di truyền.
Liên kết hoàn toàn giúp bảo đảm sự di truyền bền vững, duy trì tính ổn định và hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
Đáp án A
Cho biết hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn sẽ xảy ra khi có điều kiện gì?
Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn xảy ra khi các gen cùng nằm trên cặp cặp nhiễm thể, trong quá trình giảm phân các nhiễm sắc thể tương đồng không xảy ra hiện tượng trao đổi đoạn cho nhau.
Đáp án C
Cho 400 tế bào có kiểu gen AB/ab thực hiện giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 50 tế bào có diễn ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen số tế bào còn lại thì không. Số lượng loại giao tử không tái tổ hợp AB theo lí thuyết là bao nhiêu?
Có 400 tê bào tạo ra tổng cộng 1600 giao tử
tế bào hoán vị có kiểu gen \( {AB \over ab}\) →\( {1 \over 4}\) AB : \( {1 \over 4}\) ab : \( {1 \over 4}\) Ab : \( {1 \over 4}\) aB
50 tế bào có hoán vị gen sẽ tạo ra 50 giao tử AB
350 tế bào còn lại không có hoán vị gen tạo ra 700 giao tử AB
Vậy số lượng giao tử AB là 700 + 50 = 750
Đáp án A
Xét ở ruồi giấm, hiện tương trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở đâu?
Ruối giấm, hiện tượng trao đổi chéo giữa các chromatide của cặp NST tương đồng xảy ra ở cơ thể cái mà không xảy ra cơ thể đực.
Đáp án B
Cho 2 cặp gen qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Tần số hoán vị gen nếu có phải nhỏ hơn 50%. Nếu P: (Aa, Bb) x (Aa, bb) với tỉ lệ kiểu hình nào của F1 ta kết luận các tính trạng di truyền theo qui luật hoán vị gen?
Giả sử 2 gen phân li độc lập, tỉ lệ kiểu hình F1 là (3:1) x (1:1) = 3:3:1:1
Vậy 2 gen di truyền theo qui luật hoán vị gen khi F1 cho 4 loại kiểu hình khác tỉ lệ 3:3:1:1
Đáp án A
Cho phép lai P: (Aa, Bb) x (aa, bb). Hai cặp tính trạng di truyền tuân theo quy luật hoán vị gen khi kết quả phân li kiểu hình ở đời FB là?
P: (Aa, Bb) x (aa, bb). Hai cặp tính trạng di truyền tuân theo quy luật hoán vị gen khi kết quả phân li kiểu hình ở FB là 4 kiểu hình có tỉ lệ ≠ 1:1:1:1.
Đáp án B
Em hãy cho biết biểu hiện quan trọng nhất để kết luận phép lai tuân theo quy luật hoán vị gen là?
F2: 3A- : 1aa F1 Aa x Aa
1B- : 1bb F1 Bb x bb
F1 Aa, Bb) x (Aa, bb)
F2 phân li 9 : 6 : 4 : 1 ≠ 3 : 3 : 1 : 1
⇒ quy luật hoán vị gen.
Đáp án C
Xét một cặp bố mẹ có kiểu gen là \(\frac{{AB}}{{ab}}\) và \(\frac{{Ab}}{{aB}}\). Giả sử bố mẹ có tần số hoán vị gen là 40% và kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen dạng: \(\frac{{aB}}{{a - }}\) thì cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?
Bố mẹ mang kiểu gen là \(\frac{{AB}}{{ab}},\frac{{Ab}}{{aB}}\) và hoán vị gen xảy ra ở cả hai với tần số 40% ta có sơ đồ lai như sau:
P: \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\)
GP:AB = ab = 30%; AB = ab = 20%
Ab = aB = 20%; Ab = aB = 30%
Tỉ lệ cơ thể mang kiểu hình dạng \(\frac{{aB}}{{a - }}\) ở đời sau là:
30%.ab.30%aB + 20%aB.20%ab + 20%aB.30%aB = 19%
Đáp án C
Cho biết giải thích nào không đúng với tần số hoán vị gen không vượt quá 50%?
Tần số HVG không vượt quá 50% vì
- chỉ xảy ra TĐC ở 2/4 cromatit (khác nguồn)
- Không phải tế bào nào cũng xảy ra TĐC
Đáp án A
Cho các gen A, B D cùng nằm trong 1 nhóm liên kết. Sự trao đổi chéo diễn ra giữa A và B với tần số 8,6%; giữa B và D với tần số 3,4%. Khoảng cách giữa 2 gen đầu mút là:
Sự trao đổi chéo diễn ra giữa A và B với tần số 8,6%: giữa B và D với tần số 3,4%
⇒ AB = 8,6cM và , BD = 3,4 cM
Trường hợp 1 : B nằm giũa A và D, hai gen đầu mút là A và D ⇒ AD = AB + BD = 3,4 +8,6 = 12 cM
Trường hợp 2 : D nằm giữa A và B , hai gen đầu mút là A và B ⇒ AB = 8,6cM
Ta có AB > BD nên không xảy ra trường hợp A nằm giữa B và D
Đáp án B