Khi cho cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là bao nhiêu biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập.
A. 40
B. 69
C. 60
D. 70
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
P: AaBb tự thụ Ở F1, tỉ lệ AaBb là 0,5Aa x 0,5 Bb = 0,25 => Số hạt F1 dị hợp về 2 cặp gen là: 0,25 x 240 = 60.
Đáp án C
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong các phát biểu về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Cho biết như thế nào là sự di truyền liên kết với giới tính?
Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F3 khi lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với mỗi loại cây hoa trắng F2, theo lí thuyết thì trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F3?
(1) 1 hoa đỏ: 7 hoa trắng (2) 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng (3) 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(4) 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng (5) 3 hoa đỏ: 5 hoa trắng (6) 5 hoa đỏ: 3 hoa trắng
Khi tiến hành lai hai dòng bí quả tròn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau . Về mặt lí thuyết, F3 phân tính kiểu hình theo tỉ lệ:
Cho biết kết quả nào sau đây hợp với kiểu tương tác bổ sung khi lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1?
Cho biết giải thích nào không đúng với tần số hoán vị gen không vượt quá 50%?
Từ kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau về kiểu hình. Tính trạng có thể đều hoặc không đều ở 2 giới từ đó cho phép khẳng định?
Khi tiến hành lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô
Có bao nhiêu phương án đúng về số nhóm liên kết gen trong liên kết hoàn toàn bằng:
1. số cặp NST trong tế bào lưỡng bội bình thường
2. số NST trong giao tử bình thường
3. số NST trong 1 tế bào sinh dưỡng
Xác định đâu là phát biểu đúng khi nói về liên kết gen?
Xét một cặp bố mẹ có kiểu gen là \(\frac{{AB}}{{ab}}\) và \(\frac{{Ab}}{{aB}}\). Giả sử bố mẹ có tần số hoán vị gen là 40% và kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen dạng: \(\frac{{aB}}{{a - }}\) thì cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?
Xét ở ruồi giấm, hiện tương trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở đâu?
Để tìm ra quy luật di truyền liên kết, Morgan đã nghiên cứu đối tượng nào?
Xét 1 loài thực vật, khi lai 2 dòng thuần chủng đều có hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thế hệ F2 xuất hiện tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Đâu là kết luận đúng?
Phát biểu nào không phải là ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?