Cho biết ở một loài động vật, gen A thuộc NST thường quy định nhiều nạc trội hoàn toàn so với a quy định ít nạc. Ở một trại nhân giống, người ta nhập về 10 con đực nhiều nạc và 30 con cái ít nạc. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 con nhiều nạc : 1 con ít nạc. Các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể nhiều nạc ở F2, xác suất để thu được 2 cá thể thuần chủng là kết quả gần bằng giá trị nào sau đây?
A. 18%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 25%.
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
- Vì ít nạc là tính trạng lặn nên 30 con cái ít nạc đều có kiểu gen aa
- Cho 10 con được giao phối tự do với các con cái aa sinh ra F1 có tỉ lệ cá thể ít nạc (aa) = 0,1.
Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là = 0,9 Aa : 0,1 aa (vì con cái có kiểu gen aa nên đời con luôn có gen a)
Tỉ lệ giao tử A = 0,9/2 = 0,45; tỉ lệ giao tử a = 1 – 0,45 = 0,55
- Ở F2, trong số các cá thể nhiều nạc thì cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ = 9/31.
- Cá thể nhiều nạc ở F2 gồm có 0,2025AA và 0,495 Aa => 9/31 AA : 22/31 Aa
Cá thể không thuần chủng chiếm tỉ lệ = 22/31.
Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể, xác suất để thu được 2 cá thể thuần chủng
= C23 × (9/31)2 ×22/31 = ≈ 0,18
Đáp án A
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong các phát biểu về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Cho biết như thế nào là sự di truyền liên kết với giới tính?
Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F3 khi lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với mỗi loại cây hoa trắng F2, theo lí thuyết thì trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F3?
(1) 1 hoa đỏ: 7 hoa trắng (2) 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng (3) 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(4) 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng (5) 3 hoa đỏ: 5 hoa trắng (6) 5 hoa đỏ: 3 hoa trắng
Khi tiến hành lai hai dòng bí quả tròn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau . Về mặt lí thuyết, F3 phân tính kiểu hình theo tỉ lệ:
Cho biết kết quả nào sau đây hợp với kiểu tương tác bổ sung khi lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1?
Cho biết giải thích nào không đúng với tần số hoán vị gen không vượt quá 50%?
Từ kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau về kiểu hình. Tính trạng có thể đều hoặc không đều ở 2 giới từ đó cho phép khẳng định?
Khi tiến hành lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô
Xác định đâu là phát biểu đúng khi nói về liên kết gen?
Xét một cặp bố mẹ có kiểu gen là \(\frac{{AB}}{{ab}}\) và \(\frac{{Ab}}{{aB}}\). Giả sử bố mẹ có tần số hoán vị gen là 40% và kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen dạng: \(\frac{{aB}}{{a - }}\) thì cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?
Có bao nhiêu phương án đúng về số nhóm liên kết gen trong liên kết hoàn toàn bằng:
1. số cặp NST trong tế bào lưỡng bội bình thường
2. số NST trong giao tử bình thường
3. số NST trong 1 tế bào sinh dưỡng
Để tìm ra quy luật di truyền liên kết, Morgan đã nghiên cứu đối tượng nào?
Xét 1 loài thực vật, khi lai 2 dòng thuần chủng đều có hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thế hệ F2 xuất hiện tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Đâu là kết luận đúng?
Xét ở ruồi giấm, hiện tương trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở đâu?
Phát biểu nào không phải là ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?