Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên

Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 69 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 251787

Công thức đã viết đúng Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) 

(1) (RCOO)3C3H5             

(2) (RCOO)2C3H5(OH)

(3) RCOOC3H5(OH)2             

(4) (ROOC)2C3H5(OH)

(5) C3H5(COOR)3.

Xem đáp án

Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) có dạng (RCOO)nC3H5(OH)3-n

→ Vậy các este đó có thể là RCOOC3H5(OH)2; (RCOO)2C3H5(OH); (RCOO)3C3H5

→ Các công thức viết đúng là (1), (2), (3)

→ Đáp án D

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 251788

Số công thức cấu tạo của este đơn chức, mạch hở của X biết oxi chiếm 36,36% khối lượng?

Xem đáp án

Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có

\(\% mO = \frac{{16.2}}{{12n + 2n + 16.2}}.100\%  = 36,36\%  \to n = 4\)

→ Công thức phân tử của este X là C4H8O2

→ Các công thức cấu tạo của este X là

HCOOCH2CH2CH3

HCOOCH(CH3)-CH3

CH3COOCH2CH3

CH3CH2COOCH3

→ Có 4 công thức cấu tạo

→ Đáp án C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 251789

Bao nhiêu đồng phân este của công thức C3H6O2 bên dưới?

Xem đáp án

C3H6O2 có k = 1 → este no, đơn chức, mạch hở

→ Các đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là

1. HCOOCH2CH3             

2. CH3COOCH3

→ Có 2 đồng phân este

→ Đáp án B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 251790

Đâu không là este trong tổng 4 chất bên dưới?

Xem đáp án

HCOOC2H5 và CH3COOCH = CH2 là este đơn chức → Loại đáp án A, C

CH2(CH2-COO-C2H5)-COO-CH3 là este 2 chức → Loại đáp án D

C2H5CHO là anđêhit → C2H5CHO không phải là este

→ Đáp án B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 251791

Phương pháp làm sạch dầu ăn dính quần áo ?

Xem đáp án

Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia. Phân tử muối natri của axit béo gồm 1 đầu ưa nước là nhóm COO-Na+ nối với 1 đuôi kị nước, ưa dầu mỡ là nhóm –CxHy (thường x ≥ 15). Đầu ưa dầu mỡ thâm nhập vào vết bẩn, còn nhóm COO-Na+ ưa nước có xu hướng kéo ra các phía phân tử nước → làm giảm sức căng bề mặt các chất bẩn bám trên vải, da → vết bẩn phân tán nhiều phần nhỏ rồi phân tán vào nước và bị rửa trôi (Xem hình 1.8: Sơ đồ quá trình làm sạch vết bẩn của xà phòng – SGK lớp 12 cơ bản – trang 15).

→ Đáp án D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 251792

Mùi ôi của dầu mỡ là do chất nào?

Xem đáp án

Dầu mỡ lâu ngày có hiện tượng ôi, có mùi khó chịu là do liên kết C=C ở gốc axit không no của chất béo bọ oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu gây hại cho người ăn ( SGK 12 cơ bản – trang 10).

→ Đáp án D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 251793

Khi thủy phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là:

Xem đáp án

có nglixerol = 0,92 ÷ 92 = 0,01 mol; nnatri linoleat = 3,02 ÷ 302 = 0,01 mol

⇒ tỉ lệ: nglixerol : nnatri linoleat = 1 : 1 → cho biết X chứa 1 gốc linoleat

⇒ 2 gốc axit còn lại là 2 gốc oleat ⇒ có 2 cấu tạo thỏa mãn X là: A-A-B; A-B-A

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 251795

Thủy phân trieste X thu được glixerol và hỗn hợp ba muối gồm RCOONa, R’COONa và R’’COONa. Có tối đa bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn X ?

Xem đáp án

Trieste X phải có đủ cả 3 gốc axit RCOO (A), R'COO (B) và R"COO (C)

Cách 1: Số CTCT thỏa mãn X là: 3!/2 = 3

Cách 2: Đếm CT: A-B-C; A-C-B; B-A-C (chỉ khác ở giữa)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 251796

Xà phòng hóa chất béo X, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối là natriolat, natri panmitat có tỉ lệ mol 1:2. Hãy cho biết chất X có bao nhiêu công thức cấu tạo ?

Xem đáp án

Đề bài yêu cầu tìm các cấu tạo triglixerit X có chứa 1 gốc oleat (O) và 2 gốc panmitat (P).

Các cấu tạo X thỏa mãn là: O-P-P và P-O-P.

⇒ 2 cấu tạo thỏa.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 251797

Tại sao không dùng xà phòng khi giặt rửa bằng nước cứng?

Xem đáp án

Nước cứng chứa ion Ca2+, Mg2+ sẽ kết tủa với muối natri của các axit béo (thành phần chính của xà phòng) (VD: canxi stearat) làm giảm khả năng tẩy rửa, kết tủa đọng lại trên sợi vải, làm bục sợi vải.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 251798

Khi đốt cháy a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol COvà c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2, thu được 39 gam este no. Đun nóng m1 gam M với 0,7 mol NaOH, cô cạn thu được bao nhiêu gam chất rắn. 

Xem đáp án

b – c = 4a → trong phân tử có 5 liên kết π (3 liên kết π ở -COO- và 2 liên kết π ở mạch C)

1mol X + 2mol H2 → nX = 0,15 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m1= 39 – 0,3.2 = 38,4 gam

m2= 38,4 +0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 gam

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 251800

Tính m muối thu được khi cho 26,58 g chất béo tác dụng vừa đủ NaOH biết đốt cháy 17,72 g chất béo cần 1,61 mol O2 thu được CO2 và 1,06 mol H2O.

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng ta có 17,72 + 1,61.32 =  mCO2+ 1,06.18

→ mCO2 = 50,16 → nCO= 1,14 mol

Bảo toàn O có nO(chất béo) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

→ nO( chất béo ) = 0,12 → nchất béo = 0,02 mol

→ 26,58 g chất béo có số mol: 0,03 mol

→ phản ứng với 0,09mol NaOH

Ta có chất béo + 0,09 mol NaOH → muối + 0,03  mol C3H5(OH)3

Bảo toàn khối lượng mmuối =26,58 + 0,09.40 -0,03.92 =27,42 g

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 251801

Tính m muối tạo thành khi cho 26,58g triglixerit X tác dụng với NaOH biết đốt cháy m gam X cần dùng 1,61 mol O2 , thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. 

Xem đáp án

Bảo toàn nguyên tố O ta có

→ nO(X) =0,12 → nCOOH(X) = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng ta có mX  + mO2 = mCO2 + mH2O

→ m + 1,61.32 = 1,14.44 + 1,06.18 → m =17,72 g

17,72 g X có 0,06 mol COOH → 26,58 g X có 0,09 mol COOH

→ 26,58 g X + 0,09 mol NaOH → muối + 0,03 mol C3H(OH)3

Bảo toàn khối lượng có 26,58 + 0,09.40 = mmuối + 0,03.92 → mmuối = 27,42 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 251802

Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?

Xem đáp án

Đáp án C

ứng dụng của glucozo là A, B, D

C không phải là ứng dụng của glucozo

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 251804

Đun 10 ml dung dịch glucozơ với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được lượng Ag đúng bằng lượng Ag sinh ra khi cho 6,4g Cu tác dụng hết với dung dịch AgNO3.Nồng độ mol  của dung dịch glucozơ là:

Xem đáp án

Đáp án D

Xét phản ứng của Cu với AgNO3.

Ta có nCu = 6,4 : 64 = 0,1 mol

→ nAg thu được là 0,2 mol → n glucozo = 0,1.

→ CM glucozo = 0,1 : 0,01 = 10 M

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 251805

Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O. X có phản ứng tráng gương và hoà tan dược Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. X là chất nào cho dưới đây?

Xem đáp án

Chỉ có glucozo cho phản ứng tráng gương, đồng thời glucozo là poli ancol nên tác dụng với dung dịch đồng hidroxit cho màu xanh lam.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 251806

Chia m gam glucozơ làm 2 phần bằng nhau.

- Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng gương thu được 27g Ag

- Phần 2 cho lên men rượu thu được V ml rượu (D = 0,8 g/ml).

Giả sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100% thì V có giá trị là:

Xem đáp án

Xét phần 1. nAg = 27 : 108 = 0,25 mol → n glucozo = 0,125 mol

Xét phần 2 cũng có n glucozo = 0,125 mol => n ancol = 0,125 . 2 = 0,25 mol

→ V rượu = 0,25 . 46 : 0,8 = 14,375 ml

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 251807

Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là gì?

Xem đáp án

Chứa 2 gốc glucozo → mantozo.

Ý A và C là polisaccarit nên chứa rất nhiều monosaccarit,

ý D saccarozo chứa 1 gốc glucozo và 1 gốc fructozo không thỏa mãn

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 251808

Trong công nghiệp để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Ở đây có andehit fomic và glucozo có thể tráng bạc, saccarozo không phản ứng và axetilen tạo kết tủa vàng. Nhưng do andehit là chất độc, có hại cho sức khỏe nên trong công nghiệp người ta dùng glucozo để tráng bạc, rẻ hơn và an toàn.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 251810

Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ.

Xem đáp án

Chỉ cần nhớ 1 mol glucozo tráng bạc tạo 2 mol Ag.

Theo bài ra, ta có số mol glucozo là 18 : 180 = 0,1 mol

→ mAg = 0,2.108 = 21,6 gam

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 251811

Xác định A biết khi cho 8,55 gam cacbohidrat A tác dụng với dung dịch HCl, rồi cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 hình thành 10,8 gam Ag kết tủa?

Xem đáp án

nAg = 0,1 mol.

Xét trường hợp A là monosaccarit: nA = 0,1 : 2 = 0,05 mol. mA = 0,05 . 180 = 9 gam → không thỏa mãn.

(Thực ra đáp án sẽ không thể là monosaccarit vì nhìn vào đáp án có cả Glucozo và fructozo, ta sẽ không phân biệt được 2 chất này nếu chỉ dựa vào phản ứng tráng gương.)

Xét trường hợp A là Đissaccarit, ta có nA = 0,1 : 4 = 0,25 mol; mA = 0,25 . 342 = 8,55 thỏa mãn

Trường hợp A là polisaccarit xét tương tự → Không thỏa mãn

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 251812

Tính khối l­ượng saccarozơ cần đem thủy phân để thu được 162 gam glucozơ?

Xem đáp án

Phương trình thủy phân: Saccarozo → glucozo + fructozo

Theo bài ra số mol glucozo là: 162 : 180 = 0,9

→ Khối lượng saccarozo cần dùng là: 0,9 . 342 = 307,8 gam

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 251813

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều là các monosaccarit và polisaccarit nên có khả năng tham gia phản ứng thủy phân

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 251814

Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NHđun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Khi thủy phân mantozo thì Mantozo → 2 glucozo

Sau phản ứng có mantozo và glucozo do phản ứng có hiệu suất đều tham gia phản ứng với

AgNO3 tạo Ag với : mantozo → 2Ag và glucozo → 2 Ag

Suy ra nAg = 0,03.2 + 0,24.2 = 0,54 mol → m = 58,32g

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 251817

Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 85%. Khối lượng ancol thu được là?

Xem đáp án

Đáp án A

mTinh bột = 1000.95% = 950 kg

(C6H10O5)n → C6H12O6 → 2C2H5OH

950/162 → 950.2/162

→ mC2H5OH = 85%.46.950.2/162 = 458,58 kg

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 251818

Tìm cacbohidrat (Z) thõa mãn chuyển hóa: (Z) -Cu(OH)2/NaOH→ dung dịch xanh lam -to→ kết tủa đỏ gạch?

Xem đáp án

Hợp chất (Z) có thể là: Glucozơ hoặc fructozơ.

+) Z + Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường tạo thành phức đồng → dung dịch màu xanh lam.

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

+) Phức đồng trên vẫn chứa nhóm CHO nên sẽ xảy ra phản ứng

RCHO + 2Cu(OH)2 RCOOH + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 2H2O

→ Đáp án D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 251819

Thực nghiệm nào trong 4 thực nghiệm không phù hợp với cấu trúc của glucozơ?

Xem đáp án

Khử hoàn toàn tạo n-hexan → chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử C trong phân tử

Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag → chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO

Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam → chứng tỏ glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí liền kề nhau

Glucozơ tác dụng (CH3CO)2O tạo este pentaaxetat.

→ Đáp án D

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 251820

Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở đâu?

Xem đáp án

+ Tinh bột và xenlulozơ cùng có công thức tổng quát (C6H10O5)n và là polisaccarit

→ chúng có cùng thành phần phân tử và có phản ứng thủy phân → Loại đáp án A, C

+ Cả tinh bột và xenlulozơ đều là những chất không tan trong nước → Loại đáp án B

+ Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở cấu trúc mạch phân tử: Tinh bột gồm nhiều mắt xích α – glucozơ liên kết với nhau tạo thành 2 dạng amilozơ và amilopectin còn xenlulozơ gồm nhiều mắt xích β – glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài.

→ Đáp án D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 251824

Phát biểu nào sau đây không đúng về các amin, protein?

Xem đáp án

- Đáp án D sai vì protein có hai dạng: hình cấu và hình sợi.

Protein hình sợi hoàn toàn không tan trong nước trong khi protein hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo như anbumin, hemoglobin

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 251825

Có bao nhiêu đp thõa mãn biết ta đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 8:11. Biết rắng khi cho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối RNH3Cl. 

Xem đáp án

Theo bài ra, tỉ lệ nCO2 : nH2O = 8 : 11

⇒ tỉ lệ C : H = 4 : 11 ⇒ C4H11N

Theo bài ra thì X là amin bậc 1, do đó có:

+) C-C-C-C-NH2 ( butan-1-amin)

+) C-C(CH3)-C-NH2 ( butan-2-amin)

+) C-C-C(CH3)-NH2 ( 2-metyl propan-1-amin)

+) C-C(CH3)2-NH2 ( 2-metyl propan-2-amin)

⇒ 4 đồng phân

→ Đáp án D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 251826

Cho 6,6 gam Gly-Gly phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

npeptit= 0,05 mol

(gly)2 + 2NaOH → muối +H2O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mpeptit + mNaOH= mrắn + mH2O → 6,6 + 0,2.1.40 = mrắn +0,05.18

→ mrắn = 13,7

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »