Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên
Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
69 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Công thức đã viết đúng Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH)
(1) (RCOO)3C3H5
(2) (RCOO)2C3H5(OH)
(3) RCOOC3H5(OH)2
(4) (ROOC)2C3H5(OH)
(5) C3H5(COOR)3.
Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) có dạng (RCOO)nC3H5(OH)3-n
→ Vậy các este đó có thể là RCOOC3H5(OH)2; (RCOO)2C3H5(OH); (RCOO)3C3H5
→ Các công thức viết đúng là (1), (2), (3)
→ Đáp án D
Số công thức cấu tạo của este đơn chức, mạch hở của X biết oxi chiếm 36,36% khối lượng?
Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có
\(\% mO = \frac{{16.2}}{{12n + 2n + 16.2}}.100\% = 36,36\% \to n = 4\)
→ Công thức phân tử của este X là C4H8O2
→ Các công thức cấu tạo của este X là
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)-CH3
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
→ Có 4 công thức cấu tạo
→ Đáp án C
Bao nhiêu đồng phân este của công thức C3H6O2 bên dưới?
C3H6O2 có k = 1 → este no, đơn chức, mạch hở
→ Các đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là
1. HCOOCH2CH3
2. CH3COOCH3
→ Có 2 đồng phân este
→ Đáp án B
Đâu không là este trong tổng 4 chất bên dưới?
HCOOC2H5 và CH3COOCH = CH2 là este đơn chức → Loại đáp án A, C
CH2(CH2-COO-C2H5)-COO-CH3 là este 2 chức → Loại đáp án D
C2H5CHO là anđêhit → C2H5CHO không phải là este
→ Đáp án B
Phương pháp làm sạch dầu ăn dính quần áo ?
Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia. Phân tử muối natri của axit béo gồm 1 đầu ưa nước là nhóm COO-Na+ nối với 1 đuôi kị nước, ưa dầu mỡ là nhóm –CxHy (thường x ≥ 15). Đầu ưa dầu mỡ thâm nhập vào vết bẩn, còn nhóm COO-Na+ ưa nước có xu hướng kéo ra các phía phân tử nước → làm giảm sức căng bề mặt các chất bẩn bám trên vải, da → vết bẩn phân tán nhiều phần nhỏ rồi phân tán vào nước và bị rửa trôi (Xem hình 1.8: Sơ đồ quá trình làm sạch vết bẩn của xà phòng – SGK lớp 12 cơ bản – trang 15).
→ Đáp án D
Mùi ôi của dầu mỡ là do chất nào?
Dầu mỡ lâu ngày có hiện tượng ôi, có mùi khó chịu là do liên kết C=C ở gốc axit không no của chất béo bọ oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu gây hại cho người ăn ( SGK 12 cơ bản – trang 10).
→ Đáp án D
Khi thủy phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là:
có nglixerol = 0,92 ÷ 92 = 0,01 mol; nnatri linoleat = 3,02 ÷ 302 = 0,01 mol
⇒ tỉ lệ: nglixerol : nnatri linoleat = 1 : 1 → cho biết X chứa 1 gốc linoleat
⇒ 2 gốc axit còn lại là 2 gốc oleat ⇒ có 2 cấu tạo thỏa mãn X là: A-A-B; A-B-A
Thủy phân trieste X thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm RCOOH và R’COOH. Có tối đa bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn X ?
Trieste X sẽ gồm 2 gốc axit RCOO (A) và R'COO (B)
CT: A-B-B; B-A-B; A-A-B; A-B-A
Số CTCT thỏa mãn X là: 4
Thủy phân trieste X thu được glixerol và hỗn hợp ba muối gồm RCOONa, R’COONa và R’’COONa. Có tối đa bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn X ?
Trieste X phải có đủ cả 3 gốc axit RCOO (A), R'COO (B) và R"COO (C)
Cách 1: Số CTCT thỏa mãn X là: 3!/2 = 3
Cách 2: Đếm CT: A-B-C; A-C-B; B-A-C (chỉ khác ở giữa)
Xà phòng hóa chất béo X, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối là natriolat, natri panmitat có tỉ lệ mol 1:2. Hãy cho biết chất X có bao nhiêu công thức cấu tạo ?
Đề bài yêu cầu tìm các cấu tạo triglixerit X có chứa 1 gốc oleat (O) và 2 gốc panmitat (P).
Các cấu tạo X thỏa mãn là: O-P-P và P-O-P.
⇒ 2 cấu tạo thỏa.
Tại sao không dùng xà phòng khi giặt rửa bằng nước cứng?
Nước cứng chứa ion Ca2+, Mg2+ sẽ kết tủa với muối natri của các axit béo (thành phần chính của xà phòng) (VD: canxi stearat) làm giảm khả năng tẩy rửa, kết tủa đọng lại trên sợi vải, làm bục sợi vải.
Khi đốt cháy a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2, thu được 39 gam este no. Đun nóng m1 gam M với 0,7 mol NaOH, cô cạn thu được bao nhiêu gam chất rắn.
b – c = 4a → trong phân tử có 5 liên kết π (3 liên kết π ở -COO- và 2 liên kết π ở mạch C)
1mol X + 2mol H2 → nX = 0,15 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m1= 39 – 0,3.2 = 38,4 gam
m2= 38,4 +0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 gam
Tìm số H trong X biết đốt cháy triglixerit X thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Còn nếu thủy phân X thu được hỗn hợp glicerol, axit oleic, axit stearic.
nCO2 – nH2O = x – y = 4a = 4nX
→ X có 5 liên kết pi (3 COO và 2 oleic)
→ X có dạng (Oleic)2 (Stearin)
Tính m muối thu được khi cho 26,58 g chất béo tác dụng vừa đủ NaOH biết đốt cháy 17,72 g chất béo cần 1,61 mol O2 thu được CO2 và 1,06 mol H2O.
Bảo toàn khối lượng ta có 17,72 + 1,61.32 = mCO2+ 1,06.18
→ mCO2 = 50,16 → nCO2 = 1,14 mol
Bảo toàn O có nO(chất béo) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ nO( chất béo ) = 0,12 → nchất béo = 0,02 mol
→ 26,58 g chất béo có số mol: 0,03 mol
→ phản ứng với 0,09mol NaOH
Ta có chất béo + 0,09 mol NaOH → muối + 0,03 mol C3H5(OH)3
Bảo toàn khối lượng mmuối =26,58 + 0,09.40 -0,03.92 =27,42 g
Tính m muối tạo thành khi cho 26,58g triglixerit X tác dụng với NaOH biết đốt cháy m gam X cần dùng 1,61 mol O2 , thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố O ta có
→ nO(X) =0,12 → nCOOH(X) = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng ta có mX + mO2 = mCO2 + mH2O
→ m + 1,61.32 = 1,14.44 + 1,06.18 → m =17,72 g
17,72 g X có 0,06 mol COOH → 26,58 g X có 0,09 mol COOH
→ 26,58 g X + 0,09 mol NaOH → muối + 0,03 mol C3H5 (OH)3
Bảo toàn khối lượng có 26,58 + 0,09.40 = mmuối + 0,03.92 → mmuối = 27,42
Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?
Đáp án C
ứng dụng của glucozo là A, B, D
C không phải là ứng dụng của glucozo
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
Số câu phát biểu đúng là
Các câu đúng là a, d và g.
Đun 10 ml dung dịch glucozơ với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được lượng Ag đúng bằng lượng Ag sinh ra khi cho 6,4g Cu tác dụng hết với dung dịch AgNO3.Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là:
Đáp án D
Xét phản ứng của Cu với AgNO3.
Ta có nCu = 6,4 : 64 = 0,1 mol
→ nAg thu được là 0,2 mol → n glucozo = 0,1.
→ CM glucozo = 0,1 : 0,01 = 10 M
Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O. X có phản ứng tráng gương và hoà tan dược Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. X là chất nào cho dưới đây?
Chỉ có glucozo cho phản ứng tráng gương, đồng thời glucozo là poli ancol nên tác dụng với dung dịch đồng hidroxit cho màu xanh lam.
Chia m gam glucozơ làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng gương thu được 27g Ag
- Phần 2 cho lên men rượu thu được V ml rượu (D = 0,8 g/ml).
Giả sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100% thì V có giá trị là:
Xét phần 1. nAg = 27 : 108 = 0,25 mol → n glucozo = 0,125 mol
Xét phần 2 cũng có n glucozo = 0,125 mol => n ancol = 0,125 . 2 = 0,25 mol
→ V rượu = 0,25 . 46 : 0,8 = 14,375 ml
Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là gì?
Chứa 2 gốc glucozo → mantozo.
Ý A và C là polisaccarit nên chứa rất nhiều monosaccarit,
ý D saccarozo chứa 1 gốc glucozo và 1 gốc fructozo không thỏa mãn
Trong công nghiệp để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây?
Ở đây có andehit fomic và glucozo có thể tráng bạc, saccarozo không phản ứng và axetilen tạo kết tủa vàng. Nhưng do andehit là chất độc, có hại cho sức khỏe nên trong công nghiệp người ta dùng glucozo để tráng bạc, rẻ hơn và an toàn.
Cho 50 ml dung dịch glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
nAg = 2,16 : 108 = 0,02 mol → n glucozo = 0,02 : 2 = 0,01 mol
→ CM = 0,01 : 0,05 = 0,2M
Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ.
Chỉ cần nhớ 1 mol glucozo tráng bạc tạo 2 mol Ag.
Theo bài ra, ta có số mol glucozo là 18 : 180 = 0,1 mol
→ mAg = 0,2.108 = 21,6 gam
Xác định A biết khi cho 8,55 gam cacbohidrat A tác dụng với dung dịch HCl, rồi cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 hình thành 10,8 gam Ag kết tủa?
nAg = 0,1 mol.
Xét trường hợp A là monosaccarit: nA = 0,1 : 2 = 0,05 mol. mA = 0,05 . 180 = 9 gam → không thỏa mãn.
(Thực ra đáp án sẽ không thể là monosaccarit vì nhìn vào đáp án có cả Glucozo và fructozo, ta sẽ không phân biệt được 2 chất này nếu chỉ dựa vào phản ứng tráng gương.)
Xét trường hợp A là Đissaccarit, ta có nA = 0,1 : 4 = 0,25 mol; mA = 0,25 . 342 = 8,55 thỏa mãn
Trường hợp A là polisaccarit xét tương tự → Không thỏa mãn
Tính khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân để thu được 162 gam glucozơ?
Phương trình thủy phân: Saccarozo → glucozo + fructozo
Theo bài ra số mol glucozo là: 162 : 180 = 0,9
→ Khối lượng saccarozo cần dùng là: 0,9 . 342 = 307,8 gam
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng nào sau đây?
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều là các monosaccarit và polisaccarit nên có khả năng tham gia phản ứng thủy phân
Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án C
Khi thủy phân mantozo thì Mantozo → 2 glucozo
Sau phản ứng có mantozo và glucozo do phản ứng có hiệu suất đều tham gia phản ứng với
AgNO3 tạo Ag với : mantozo → 2Ag và glucozo → 2 Ag
Suy ra nAg = 0,03.2 + 0,24.2 = 0,54 mol → m = 58,32g
Cho m gam dung dịch glucozơ 20% tráng bạc, phản ứng hoàn toàn sinh ra 32,4 gam bạc. Giá trị của m là
Đáp án B
Glucozo → 2Ag
0,15 → 0,3 mol
→ mdd Glucozo = 135g
Đun nóng dung dịch chứa 27g glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là
Đáp án C
Glucozo → 2Ag
0,15 → 0,3 mol
→ m = 32,4g
Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 85%. Khối lượng ancol thu được là?
Đáp án A
mTinh bột = 1000.95% = 950 kg
(C6H10O5)n → C6H12O6 → 2C2H5OH
950/162 → 950.2/162
→ mC2H5OH = 85%.46.950.2/162 = 458,58 kg
Tìm cacbohidrat (Z) thõa mãn chuyển hóa: (Z) -Cu(OH)2/NaOH→ dung dịch xanh lam -to→ kết tủa đỏ gạch?
Hợp chất (Z) có thể là: Glucozơ hoặc fructozơ.
+) Z + Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường tạo thành phức đồng → dung dịch màu xanh lam.
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+) Phức đồng trên vẫn chứa nhóm CHO nên sẽ xảy ra phản ứng
RCHO + 2Cu(OH)2 RCOOH + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 2H2O
→ Đáp án D
Thực nghiệm nào trong 4 thực nghiệm không phù hợp với cấu trúc của glucozơ?
Khử hoàn toàn tạo n-hexan → chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử C trong phân tử
Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag → chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO
Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam → chứng tỏ glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí liền kề nhau
Glucozơ tác dụng (CH3CO)2O tạo este pentaaxetat.
→ Đáp án D
Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở đâu?
+ Tinh bột và xenlulozơ cùng có công thức tổng quát (C6H10O5)n và là polisaccarit
→ chúng có cùng thành phần phân tử và có phản ứng thủy phân → Loại đáp án A, C
+ Cả tinh bột và xenlulozơ đều là những chất không tan trong nước → Loại đáp án B
+ Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở cấu trúc mạch phân tử: Tinh bột gồm nhiều mắt xích α – glucozơ liên kết với nhau tạo thành 2 dạng amilozơ và amilopectin còn xenlulozơ gồm nhiều mắt xích β – glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài.
→ Đáp án D
Công ty The Goodyear Tire & Rubber là một trong những công ty lốp xe lớn nhất thế giới khởi lập năm 1898. Năm 1971, lốp Goodyear trở thành bánh xe đầu tiên lăn trên Mặt Trăng...Tên công ty được đặt theo tên của nhà tiên phong Charles Goodyear, người khám phá ra phương pháp kết hợp giữa nguyên tố S (lưu huỳnh) với cao su để tạo ra một loại cao su có cấu trúc dạng mạch không gian, làm tăng cao tính bền cơ học, khả năng chịu được sự ma sát, va chạm. Loại cao su này có tên là
Khi kết hợp nguyên tố S (lưu huỳnh) với cao su để tạo ra cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian
Cây cao su là loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế lớn, được đưa vào trồng ở nước ta từ cuối thể kỉ 19. Chất lỏng thu được từ cây cao su giống như nhựa cây (gọi là mủ cao su) là nguyên liệu sản xuất cao su thiên nhiên. Mắt xích của cao su thiên nhiên được viết thu gọn là
Cao su thiên nhiên là polime của isopren hay [-CH2=C(CH3)-CH=CH2-]n ⇒ mắt xích là C5H8
Cho 4 phát biểu sau, hãy tính tổng bao nhiêu phát biểu đúng?
(a) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
(b) Trong phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit.
(c) Có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit từ các amino axit: Gly, Ala.
(d) Dung dịch Glyxin làm đổi màu quỳ tím.
(a) sai, đipeptit không cho phản ứng màu biure
(b) sai, có 1 liên kết
(c) đúng
(d) sai, không đổi màu
→ Đáp án A
Phát biểu nào sau đây không đúng về các amin, protein?
- Đáp án D sai vì protein có hai dạng: hình cấu và hình sợi.
Protein hình sợi hoàn toàn không tan trong nước trong khi protein hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo như anbumin, hemoglobin
Có bao nhiêu đp thõa mãn biết ta đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 8:11. Biết rắng khi cho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối RNH3Cl.
Theo bài ra, tỉ lệ nCO2 : nH2O = 8 : 11
⇒ tỉ lệ C : H = 4 : 11 ⇒ C4H11N
Theo bài ra thì X là amin bậc 1, do đó có:
+) C-C-C-C-NH2 ( butan-1-amin)
+) C-C(CH3)-C-NH2 ( butan-2-amin)
+) C-C-C(CH3)-NH2 ( 2-metyl propan-1-amin)
+) C-C(CH3)2-NH2 ( 2-metyl propan-2-amin)
⇒ 4 đồng phân
→ Đáp án D
Cho 6,6 gam Gly-Gly phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án B
npeptit= 0,05 mol
(gly)2 + 2NaOH → muối +H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mpeptit + mNaOH= mrắn + mH2O → 6,6 + 0,2.1.40 = mrắn +0,05.18
→ mrắn = 13,7