Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Huệ
Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Huệ
-
Hocon247
-
30 câu hỏi
-
60 phút
-
81 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?
CH3-COOC2H5 là este no, đơn chức, mạch hở.
Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là
Saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột tham gia phản ứng thủy phân.
Khi cho dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu
Khi cho dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh tím.
Chất nào sau đây được dùng làm thuốc súng không khói?
Xenlulozơ trinitrate được ứng dụng làm thuốc súng không khói.
Số đồng phân cấu tạo amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N là
Các amin bậc II ứng với công thức phân tử C4H11N là:
CH3 – NH – CH2 – CH2 – CH3; CH3 – NH – CH (CH3)2; C2H5 – NH – C2H5.
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ?
Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm – NH2 và – COOH.
→ H2NCH2COOH là amino axit.
Công thức phân tử của glyxin (axit aminoaxetic) là
Glyxin: H2N – CH2 – COOH → CTPT là: C2H5O2N.
Số gốc α-amino axit trong phân tử tripeptit mạch hở là
Trong phân tử tripeptit mạch hở có 3 gốc α-amino axit.
Chất nào sau đây không tham gia vào phản ứng màu biure?
Chỉ peptit có từ 2 liên kết peptit trở nên mới có phản ứng màu biure.
Tơ visco thuộc loại polime
Tơ visco thuộc loại polime bán tổng hợp.
Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là
H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2 phản ứng được với HCl.
Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
Phát biểu đúng là
2 – sai vì Saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
4 – sai vì Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
Để trung hòa 3,1 gam một amin đơn chức X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
Đặt công thức amin là R-NH2
R-NH2 + HCl → R-NH3Cl
→ Mamin = 3,1 : 0,1 = 31. Vậy amin là CH3NH2 → CTPT: CH5N.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 2 mol Ala. Phân tử khối của X là
Phân tử khối của X là: 75.3 + 2.89 – 4.18 = 331 (g/ mol).
Thuỷ phân 13,2 gam etyl axetat bằng 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
CH3COOC2H5 (0,15) + NaOH (0,06 mol) → CH3COONa + C2H5OH
Theo phản ứng este dư, vậy chất rắn sau phản ứng chỉ gồm CH3COONa: 0,06 mol
→ m = 0,06.82 = 4,92 gam.
Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:

Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là
Các chất lần lượt là CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc.
Nhận xét nào sau đây đúng ?
A sai vì CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.
B sai vì Muối natri stearat dùng để sản xuất xà phòng.
D sai vì Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Trong các kim loại sau đây, kim loại nào dẻo nhất?
Kim loại dẻo nhất là Au
Trong các kim loại: Na, Ca, Fe và Cu, số kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường là
Na và Ca phản ứng với nước ở điều kiện thường.
Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Bảo toàn electron có: 3.nFe = 3.nNO → nFe = nNO = 0,1mol.
Vkhí = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Cho 15,2 gam hỗn hợp bột Mg và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Cu trong hỗn hợp là
Cu không phản ứng.
Mg (0,1) + 2HCl → MgCl2 + H2 (0,1 mol)
→ mCu = 15,2 – 0,1.24 = 12,8 gam.
Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?
Ag + Cu(NO3)2 → không xảy ra.
Có 3 chất saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic. Dùng thuốc thử nào để phân biệt?
Dùng Cu(OH)2/NaOH phân biệt saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic.
Ở nhiệt độ thường saccarozơ, mantozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức đồng màu xanh lam, anđehit axetic không hiện tượng → nhận ra anđehit axetic.
Sau đó đun nóng hai ống nghiệm có phức xanh → xuất hiện chất kết tủa màu đỏ
gạch Cu2O → mantozơ.
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3(dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là
Trong phản ứng tráng gương cứ 1 mol glucozơ → 2 mol Ag
nglucozơ = 0,15 mol ⇒ nAg = 0,3 mol
⇒ mAg = 0,3.108 = 32,4g.
Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất toàn bộ quá trình lên men là 72%. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích dung dịch rượu 40o thu được là
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH .
nC2H5OH = (162 : 162n).2n.72% = 1,44 mol.
Thể tích rượu C2H5OH 40o là:
V = (1,44.46) : (0,8.0,4) = 207 ml
Cho m gam một este E vào một lượng vừa đủ KOH đun nóng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 16,5 gam muối khan của một axit đơn chức và 6,9 gam một ancol đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí (ở đktc). Tên của E là
Giả sử E là RCOOR'
Cô cạn X thu được 16,5 gam muối RCOOK và 6,9 gam R'OH
2R'OH (0,15) + 2Na → 2R'ONa + H2 (0,075 mol)
⇒ MR'OH = 6,9 : 0,15 = 46 ⇒ MR' = 29 ⇒ R' là C2H5-.
nRCOOK = nR'OH = 0,15 mol
⇒ MRCOOK = 16,5 : 0,15 = 110 ⇒ MR = 27 ⇒ R là CH2=CH-
X + KOH → CH2=CHCOOK + CH3CH2OH
Vậy X là CH2=CHCOOCH2CH3: etyl acrylat
Phản ứng lưu hóa cao su thuộc loại:
Phản ứng lưu hóa chuyển cao su từ mạch thẳng thành mạch không gian ⇒ Tăng mạch polime.
X là một aminoaxit. Cứ 0,01 mol X tác dụng vừa hết 80ml dung dịch HCl 0,125M thu được 1,835g muối. Mặt khác 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Vậy công thức cấu tạo của X là
Ta có: nX = nHCl = 0,01mol ⇒ X chứa 1 nhóm -NH2
nNaOH = 0,02 = 2nX ⇒ X chứa 2 nhóm -COOH
⇒ Aminoaxit X có dạng: H2N-R-(COOH)2
mX = mmuối - mHCl = 1,835 - 0,01.36,5 = 1,47gam
⇒ M = 147 ⇒ R = 41 ⇒ R là -C3H5
Vậy X là H2NC3H5(COOH)2
Chọn câu sai:
D sai vì pentapeptit chỉ có 4 liên kết peptit.
Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
MGly-Ala = 75 + 89 - 18 = 146
→ nGly-Al = 14,6 : 146 = 0,1 mol
Muối sau phản ứng là: NH2CH2COONa 0,1 mol và CH3CH(NH2)COONa 0,1 mol
mmuối = 0,1.(97 + 111) = 20,8 gam.