Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2022 - Trường THPT Nguyễn Du
Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2022 - Trường THPT Nguyễn Du
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
73 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, có \(a = 0,6mm;D = 1,2m;\lambda = 0,75\mu m\). Tại điểm M trên màn quan sát cách vân trung tâm \(5,25mm\) có vân
Khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,75.1,2}}{{0,6}} = 1,5mm\)
Xét tại M: \(\frac{{{x_M}}}{i} = \frac{{5,25}}{{1,5}} = 3,5 = 4 - \frac{1}{2} \Rightarrow k = 4\)
Vậy tại M là vân tối thứ 4
Chọn C.
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa 2 khe Yâng là \(a = 1mm\), khoảng cách từ 2 khe đến màn \(D = 2m\). Chùm sáng chiếu vào khe S có 2 bước sóng trong đó \({\lambda _1} = 0,4\mu m\). Trên màn xét khoảng \(MN = 4,8mm\) đếm được 9 vân sáng với 3 vạch là kết quả trùng nhau của 2 vân sáng và 2 trong 3 vạch đó nằm tại M,N. Bước sóng \({\lambda _2}\) là
Gọi \({N_1};{N_2}\) lần lượt là số vân sáng của bức xạ \({\lambda _1};{\lambda _2}\) trên đoạn MN.
Trên đoạn MN đếm được 9 vân sáng với 3 vạch là kết quả trùng nhau của 2 vân sáng
\( \Rightarrow \) Tổng số vân sáng của hai bức xạ trên đoạn MN là: \({N_1} + {N_2} = 9 + 3 = 12\)
Khoảng vân của bức xạ 1: \({i_1} = \frac{{{\lambda _1}D}}{a} = \frac{{0,4.2}}{1} = 0,8mm\)
Do hai trong 3 vân sáng trùng nhau của hai bức xạ nằm tại M, N nên:
\(MN = \left( {{N_1} - 1} \right){i_1} \\\Rightarrow {N_1} = \frac{{MN}}{{{i_1}}} + 1 = \frac{{4,8}}{{0,8}} + 1 = 7\) \( \Rightarrow {N_2} = 12 - 7 = 5\)
\(MN = \left( {{N_2} - 1} \right){i_2} = \left( {{N_2} - 1} \right)\frac{{{\lambda _2}D}}{a} \\\Rightarrow {\lambda _2} = \frac{{MN.a}}{{\left( {{N_2} - 1} \right).D}}\)
Thay số ta được \({\lambda _2} = \frac{{4,8.1}}{{\left( {5 - 1} \right).2}} = 0,6\mu m\)
Chọn A.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu đúng về tia hồng ngoại là: Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
Chọn B.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ:
Quang phổ vạch là một hệ thống các vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối
\( \Rightarrow \) Phát biểu sai là: Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những dải màu biến thiên liên tục nằm trên một nền tối.
Chọn B.
Trong thí nghiệm Y-âng nếu chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,49µm và λ2. Trên màn quan sát trong một khoảng bề rộng đếm được 57 vân sáng, trong đó 5 vân sáng cùng màu với vân trung tâm và 2 trong 5 vân này nằm ngoài cùng của khoảng rộng. Biết trong khoảng rộng đó số vân sáng đơn sắc của \({\lambda _1}\) nhiều hơn số vân sáng của \({\lambda _2}\) là 4 vân. Bước sóng \({\lambda _2}\) bằng
Nhận xét: hai vân sáng trùng nhau của hai bức xạ được tính là 1 vân sáng
Số vân sáng quan sát được trên màn: \({N_s} = {N_1} + {N_2} - {N_ \equiv }\)
\( \Rightarrow {N_1} + {N_2} = {N_s} + {N_ \equiv } \\= 57 + 5 = 62\)
Mặt khác: \({N_1} = {N_2} + 4\)\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{N_1} = 33}\\{{N_2} = 29}\end{array}} \right.\)
Ta có: \(\left( {{N_1} - 1} \right)\frac{{{\lambda _1}D}}{a} = \left( {{N_2} - 1} \right)\frac{{{\lambda _2}D}}{a} = L\)
\( \Rightarrow \left( {{N_1} - 1} \right){\lambda _1} = \left( {{N_2} - 1} \right){\lambda _2} \\\Rightarrow {\lambda _2} = \frac{{\left( {{N_1} - 1} \right){\lambda _1}}}{{\left( {{N_2} - 1} \right)}} = \frac{{32.0,49}}{{28}} = 0,56{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {\mu m} \right)\)
Chọn C.
Mạch dao động điện từ điều hoà có cấu tạo gồm:
Mạch dao động điện từ điều hoà có cấu tạo gồm tụ điện và cuộn cảm mắc thành mạch kín.
Chọn C.
Phát biểu nào sau đây về tia tử ngoại là không đúng?
Công dụng của tia tử ngoại trong y học là: dùng để tiệt trùng dụng cụ phẫu thuật, chữa bệnh còi xương.
\( \Rightarrow \) Phát biểu không đúng là: có thể dùng để chữa bệnh ung thư nông.
Chọn D.
Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?
Ánh sáng Mặt Trời là hồn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
\( \Rightarrow \) Phát biểu không đúng là: Ánh sáng mặt trời là ánh sáng đơn sắc.
Chọn D.
Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm \(L = 2mH\) và tụ điện có điện dung \(C = 2pF\), (lấy \({\pi ^2} = 10\)). Tần số dao động của mạch là:
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}L = 2mH = {2.10^{ - 3}}H\\C = 2pF = {2.10^{ - 12}}F\end{array} \right.\)
Tần số dao động của mạch là: \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} = \frac{1}{{2\sqrt {10} .\sqrt {{{2.10}^{ - 3}}{{.2.10}^{ - 12}}} }}\\ = 2500000Hz = 2,5MHz\)
Chọn D.
Sóng điện từ và sóng cơ học không có cùng tính chất nào.
Chỉ có sóng điện từ truyền được trong chân không nên sóng điện từ và sóng cơ học không cùng tính chất truyền được trong chân không.
Chọn B.
Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \) người ta đặt màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng D thì khoảng vân \(1mm\). Khi khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe lần lượt là \(D + \Delta D\) hoặc \(D - \Delta D\) thì khoảng vân thu được trên màn tương ứng là \(2i\) và \(i\). Nếu khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe là \(D + 3\Delta D\) thì khoảng vân trên màn là:
Khi khoảng cách giữa màn quan và hai khe là \(D + \Delta D\)và \(D - \Delta D\):
\(\frac{{{i_2}}}{{{i_3}}} = \frac{{2i}}{i} = \frac{{\frac{{\lambda \left( {D + \Delta D} \right)}}{a}}}{{\frac{{\lambda \left( {D - \Delta D} \right)}}{a}}} \Leftrightarrow \frac{{D + \Delta D}}{{D - \Delta D}} = 2\\ \Rightarrow D = 3.\Delta D\,\,\left( 1 \right)\)
Khi khoảng cách giữa màn quan và hai khe là \(D\)và \(D + 3.\Delta D\):
\(\frac{{{i_1}}}{{{i_4}}} = \frac{{\frac{{\lambda D}}{a}}}{{\frac{{\lambda \left( {D + 3.\Delta D} \right)}}{a}}} \Leftrightarrow \frac{D}{{D + 3.\Delta D}} = \frac{1}{{{i_4}}}\,\,\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) ta có: \(\frac{1}{{{i_4}}} = \frac{{3.\Delta D}}{{6.\Delta D}} = \frac{1}{2} \Rightarrow {i_4} = 2mm\)
Chọn D.
Một mạch dao động điện từ lý tưởng đang dao động tự do. Tại thời điểm \(t = 0\), điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất \({10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} s\) thì điện tích trên bản tụ này bằng nửa giá trị cực đại. Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là
Từ vòng tròn lượng giác, ta thấy ở thời điểm đầu tiên điện tích trên bản tụ bằng nửa giá trị cực đại, vecto quay được góc: \(\Delta \varphi = \frac{\pi }{3}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {rad} \right)\)\( \Rightarrow \frac{\pi }{3} = \frac{{2\pi }}{T}{.10^{ - 6}} \Rightarrow T = {6.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( s \right)\)
Chọn B.
Sóng điện từ nào bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li.
Sóng ngắn bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li.
Chọn B.
Trong việc nào sau đây, người ta dùng sóng điện từ để truyền tải thông tin ?
Trong điều khiển tivi từ xa, người ta dùng sóng điện từ để truyền tải thông tin.
Chọn D.
Trong sơ đồ khối của một máy thu sóng vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào dưới đây ?
Trong sơ đồ khối của một máy thu sóng vô tuyến đơn giản không có mạch biến điệu.
Chọn C.
Chọn câu phát biểu đúng:
Phát biểu đúng về sóng điện từ là: Sóng điện từ lan truyền trong tất cả các môi trường kể cả trong chân không.
Chọn B.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại
\( \Rightarrow \) Phát biểu không đúng là: Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.
Chọn A.
Gọi \({n_d},{n_t}\) và \({n_v}\) lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, tím và vàng. Sắp xếp nào sau đây là đúng?
Sắp xếp đúng là: \({n_d} < {n_v} < {n_t}\)
Chọn C.
Khi nói về tia Rơnghen (tia X), phát biểu nào sau đây sai?
Tính chất nổi bật và quan trọng nhất là khả năng đâm xuyên. Tia X có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng lớn (càng cứng).
\( \Rightarrow \) Phát biểu sai là: Tia Rơnghen có bước sóng càng dài sẽ đâm xuyên càng mạnh.
Chọn C.
Mạch dao động gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số góc riêng của mạch xác định bởi:
Tần số góc riêng của mạch LC xác định bởi công thức: \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
Chọn C.
Trong thí nghiệm Y – âng, chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng \({\lambda _1} = 0,4\mu m\) và \({\lambda _2} = 0,6\mu m\). Trên màn quan sát, gọi M và N là hai điểm nằm ở hai phía so với vân trung tâm mà M là vị trí của vân sáng bậc 11 của bức xạ \({\lambda _1}\); N là vị trí vân sáng bậc 13 của bức xạ \({\lambda _2}\). Số vân sáng quan sát được trên đoạn MN là
M là vị trí của vân sáng bậc 11 của bức xạ \({\lambda _1}\) ; N là vị trí vân sáng bậc 13 của bức xạ \({\lambda _2}\)
- Xét trên đoạn OM (Không xét vân trung tâm):
+ Số vân sáng của bức xạ \({\lambda _1}\) là: \({N_1} = 11\)
+ Số vân sáng của bức xạ \({\lambda _2}\) bằng số giá trị k nguyên thỏa mãn:
\({x_{s2}} \le {x_M} \Leftrightarrow \frac{{{k_2}{\lambda _2}D}}{a} \le \frac{{11{\lambda _1}D}}{a} \\\Leftrightarrow {k_2} \le \frac{{11{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = 7,3 \\\Rightarrow {k_2} = 1;2;3;4;5;6;7 \Rightarrow {N_2} = 7\)
+ Số vân trùng nhau của hai bức xạ:
\({k_1}{\lambda _1} = {k_2}{\lambda _2} \Rightarrow \frac{{{k_1}}}{{{k_2}}} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _2}}} = \frac{3}{2} = \frac{6}{4} = \frac{9}{6}\\ \Rightarrow {N_T} = 3\)
Vậy có 3 vị trí trùng nhau.
Số vân sáng quan sát được trên đoạn OM là: \(N = {N_1} + {N_2} - {N_T} = 11 + 7 - 3 = 15\)
- Xét trên đoạn ON (Không xét vân trung tâm):
+ Số vân sáng của bức xạ \({\lambda _2}\) là: \({N_2} = 13\)
+ Số vân sáng của bức xạ \({\lambda _1}\) bằng số giá trị k nguyên thỏa mãn:
\({x_{s1}} \le {x_N} \Leftrightarrow \frac{{{k_1}{\lambda _1}D}}{a} \le \frac{{13{\lambda _2}D}}{a} \\\Leftrightarrow {k_1} \le \frac{{13{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}} = 19,5 \\\Rightarrow {k_2} = 1;2;3;...;19 \Rightarrow {N_1} = 19\)
+ Số vân trùng nhau của hai bức xạ:
\({k_1}{\lambda _1} = {k_2}{\lambda _2} \\\Rightarrow \frac{{{k_1}}}{{{k_2}}} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _2}}} = \frac{3}{2} = \frac{6}{4} = \frac{9}{6} = \frac{{12}}{8} \\= \frac{{15}}{{10}} = \frac{{18}}{{12}} \Rightarrow {N_T} = 6\)
Vậy có 3 vị trí trùng nhau.
Số vân sáng quan sát được trên đoạn OM là:\(N' = {N_1} + {N_2} - {N_T} = 19 + 13 - 6 = 26\)
- Tại O có 1 vân sáng là vân sáng trung tâm: \({N_O} = 1\)
Vậy số vân sáng quan sát được trên đoạn MN là: \({N_{MN}} = N + N' + {N_O} = 15 + 26 + 1 = 42\)
Chọn C.
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, bước sóng của ánh sáng đơn sắc là \(0,5\mu m\), khoảng cách giữa hai khe là \(1,2mm\), khoảng cách từ hai khe tới màn \(3m\). Hai điểm MN trên màn nằm cùng phía với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là \(0,4cm\) và \(1,8cm\). Số vân sáng giữa MN là:
Vị trí vân sáng trên màn: \({x_s} = ki = k.\frac{{\lambda D}}{a} = k.\frac{{0,5.3}}{{1,2}} \\= 1,25.k\,\left( {mm} \right)\)
Số vân sáng giữa M và N bằng số giá trị k nguyên thỏa mãn:
\(4 < 1,25k < 18 \Leftrightarrow 3,2 < k < 14,4 \\\Rightarrow k = 4;5;...;14\)
Có 11 giá trị của k nguyên thỏa mãn, vậy có 11 vân sáng trong khoảng MN.
Chọn A.
Cho các sóng sau đây:
1. Tia hồng ngoại.
2. Tia tử ngoại.
3. Tia rơn ghen.
4. Sóng cực ngắn dùng cho truyền hình.
Hãy sắp xếp theo thứ tự tần số tăng dần
Ta có: \({\lambda _X} < {\lambda _{tn}} < {\lambda _{hn}} < {\lambda _{vt}} \\\Rightarrow {f_{vt}} < {f_{hn}} < {f_{tn}} < {f_X} \\\Leftrightarrow {f_4} < {f_1} < {f_2} < {f_3}\)
Chọn B.
Trong một thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380nm đến 760nm. M là một điểm trên màn, cách vân trung tâm 2cm. Trong các bức xạ cho vân sáng tại M, tổng giữa bức xạ có bước sóng dài nhất và bức xạ có bước sóng ngắn nhất là
Tại M cho vân sáng, ta có: \({x_M} = k\frac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow 0,02 = k.\frac{{\lambda .2}}{{0,{{5.10}^{ - 3}}}} \\\Rightarrow k\lambda = {5.10^{ - 6}} \Rightarrow \lambda = \frac{{{{5.10}^{ - 6}}}}{k}\)
Mà \(380{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} nm \le \lambda \le 760{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} nm \\\Rightarrow 13,15 \ge k \ge 6,58\)
Bước sóng dài nhất tại M tương ứng với: \({k_{\min }} = 7 \Rightarrow {\lambda _{\max }} = 7,{14.10^{ - 7}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right) \\= 714{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {nm} \right)\)
Bước sóng ngắn nhất tại M tương ứng với: \({k_{\max }} = 13 \Rightarrow {\lambda _{\min }} = 3,{85.10^{ - 7}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right) \\= 385{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {nm} \right)\)
Tổng giữa bức xạ có bước sóng dài nhất và bức xạ có bước sóng ngắn nhất là:
\({\lambda _{\max }} + {\lambda _{\min }} = 714 + 385 = 1099{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {nm} \right)\)
Chọn D.
Tính chất quan trọng của tia X, phân biệt nó với các sóng điện từ khác là:
Tính chất quan trọng của tia X, phân biệt nó với các sóng điện từ khác là khả năng đâm xuyên qua vải, gỗ, giấy….
Chọn C.
Chọn câu đúng khi nói về quang phổ liên tục:
Phát biểu đúng về quang phổ liên tục là: Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng.
Chọn A.
Chọn câu đúng.
Bảng thang sóng điện từ:

\( \Rightarrow \) Phát biểu đúng là: Tia X là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại.
Chọn A.
Nếu tại một nơi có một từ trường biến thiên theo thời gian thì tại đó sẽ xuất hiện:
Nếu tại một nơi có một từ trường biến thiên theo thời gian thì tại đó sẽ xuất hiện điện trường xoáy.
Chọn A.
Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng có khoảng vân là \(i\). Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này vân trung tâm đến vân sáng bậc 3 bên kia vân trung tâm là
Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này vân trung tâm đến vân sáng bậc 3 bên kia vân trung tâm là:
\(\Delta x = 4i + 3i = 7i\)
Chọn B.
Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng \(i = 0,05cos\left( {2000t} \right)\left( A \right)\). Tần số góc dao động của mạch là:
Ta có \(i = 0,05cos\left( {2000t} \right)\left( A \right)\\ \Rightarrow \omega = 2000rad/s\)
Chọn D.
Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này đến vân sáng bậc 5 bên kia so với vân sáng trung tâm là:
Khoảng cách giữa vân sáng bậc 4 và vân sáng bậc 5 ở bên kia so với vân sáng trung tâm là: d = 4i + 5i = 9i
Đáp án cần chọn là: C
Mạch dao động điện từ điều hoà gồm cuộn cảm L và tụ điện C. Khi tăng độ tự cảm của cuộn cảm lên 2 lần và giảm điện dung của tụ điện đi 2 lần thì tần số dao động của mạch
Ta có, tần số dao động của mạch LC dao động tự do: \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)
=> Khi tăng L lên 2 lần, điện dung C giảm 2 lần => thì tần số của dao động không đổi
Đáp án cần chọn là: A
Trong mạch dao động điện từ LC, với cuộn dây có điện trở R. Sự tắt dần nhanh hay chậm phụ thuộc vào ?
Ta có năng lượng mất mát khi trong mạch có cuộn dây có điện trở R là : \(Q = {I^2}Rt = \frac{{I_0^2}}{2}Rt\)
=> Sự tắt dần nhanh hay chậm phụ thuộc vào điện trở R của cuộn dây
Đáp án cần chọn là: B
Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất nào sau đây của tia tử ngoại mà người ta sử dụng để tìm vết nứt trên bề mặt các vật kim loại:
Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất kích thích phát quang nhiều chất của tia tử ngoại mà người ta sử dụng để tìm vết nứt trên bề mặt các vật kim loại.
Đáp án cần chọn là: B
Trong mạch dao động điện từ tự do LC, so với dòng điện trong mạch thì điện áp giữa hai bản tụ điện luôn:
Trong mạch dao động điện từ tự do LC, điện áp giữa hai bản tụ điện luôn trễ pha hơn dòng điện trong mạch một góc π/2
Đáp án cần chọn là: B
Dụng cụ nào dưới đây có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến?
Điện thoại di động là dụng cụ có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến
Đáp án cần chọn là: D
Nếu quy ước: 1- chọn sóng; 2- tách sóng; 3- khuyếch đại âm tần; 4- khuyếch đại cao tần; 5-chuyển thành sóng âm. Việc thu sóng điện từ trong máy thu thanh phải qua các giai đoạn nào, với thứ tự nào?
Các giai đoạn trong máy thu thanh:
- Anten thu: Thu sóng điện từ cao tần biến điệu.
- Mạch khuyếch đại dao động điện từ cao tần: Khuếch đại dao động điện từ cao tần.
- Mạch tách sóng: Tách dao động điện từ âm tần ra khỏi dao động điện từ cao tần.
- Mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần: Khuếch đại dao động điện từ âm tần từ mạch tách sóng gửi đến.
- Loa: Biến dao động điện thành dao động âm
=> Thứ tự ta cần sắp xếp là: 1 - 4 - 2 - 3 - 5
Đáp án cần chọn là: C
Khi ánh sáng truyền từ nước ra không khí thì
Khi ánh sáng truyền từ nước ra không khí thì vận tốc tăng và bước sóng ánh sáng tăng, tần số ánh sáng không đổi
Đáp án cần chọn là: C
Trong chân không, tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng:
Trong chân không, tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng từ vài nanômét đến 380 nm (ngắn hơn bước sóng của ánh sáng tím)
Đáp án cần chọn là: A
Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,05sin2000t(A). Tần số góc dao động của mạch là
Từ phương trình cường độ dòng điện trong mạch dao động LC i = 0,05sin2000t(A).
Ta có, ω = 2000 (rad/s)
Đáp án cần chọn là: C