Trong thí nghiệm Y – âng, chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng \({\lambda _1} = 0,4\mu m\) và \({\lambda _2} = 0,6\mu m\). Trên màn quan sát, gọi M và N là hai điểm nằm ở hai phía so với vân trung tâm mà M là vị trí của vân sáng bậc 11 của bức xạ \({\lambda _1}\); N là vị trí vân sáng bậc 13 của bức xạ \({\lambda _2}\). Số vân sáng quan sát được trên đoạn MN là
A. 43
B. 40
C. 42
D. 48
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
M là vị trí của vân sáng bậc 11 của bức xạ \({\lambda _1}\) ; N là vị trí vân sáng bậc 13 của bức xạ \({\lambda _2}\)
- Xét trên đoạn OM (Không xét vân trung tâm):
+ Số vân sáng của bức xạ \({\lambda _1}\) là: \({N_1} = 11\)
+ Số vân sáng của bức xạ \({\lambda _2}\) bằng số giá trị k nguyên thỏa mãn:
\({x_{s2}} \le {x_M} \Leftrightarrow \frac{{{k_2}{\lambda _2}D}}{a} \le \frac{{11{\lambda _1}D}}{a} \\\Leftrightarrow {k_2} \le \frac{{11{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = 7,3 \\\Rightarrow {k_2} = 1;2;3;4;5;6;7 \Rightarrow {N_2} = 7\)
+ Số vân trùng nhau của hai bức xạ:
\({k_1}{\lambda _1} = {k_2}{\lambda _2} \Rightarrow \frac{{{k_1}}}{{{k_2}}} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _2}}} = \frac{3}{2} = \frac{6}{4} = \frac{9}{6}\\ \Rightarrow {N_T} = 3\)
Vậy có 3 vị trí trùng nhau.
Số vân sáng quan sát được trên đoạn OM là: \(N = {N_1} + {N_2} - {N_T} = 11 + 7 - 3 = 15\)
- Xét trên đoạn ON (Không xét vân trung tâm):
+ Số vân sáng của bức xạ \({\lambda _2}\) là: \({N_2} = 13\)
+ Số vân sáng của bức xạ \({\lambda _1}\) bằng số giá trị k nguyên thỏa mãn:
\({x_{s1}} \le {x_N} \Leftrightarrow \frac{{{k_1}{\lambda _1}D}}{a} \le \frac{{13{\lambda _2}D}}{a} \\\Leftrightarrow {k_1} \le \frac{{13{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}} = 19,5 \\\Rightarrow {k_2} = 1;2;3;...;19 \Rightarrow {N_1} = 19\)
+ Số vân trùng nhau của hai bức xạ:
\({k_1}{\lambda _1} = {k_2}{\lambda _2} \\\Rightarrow \frac{{{k_1}}}{{{k_2}}} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _2}}} = \frac{3}{2} = \frac{6}{4} = \frac{9}{6} = \frac{{12}}{8} \\= \frac{{15}}{{10}} = \frac{{18}}{{12}} \Rightarrow {N_T} = 6\)
Vậy có 3 vị trí trùng nhau.
Số vân sáng quan sát được trên đoạn OM là:\(N' = {N_1} + {N_2} - {N_T} = 19 + 13 - 6 = 26\)
- Tại O có 1 vân sáng là vân sáng trung tâm: \({N_O} = 1\)
Vậy số vân sáng quan sát được trên đoạn MN là: \({N_{MN}} = N + N' + {N_O} = 15 + 26 + 1 = 42\)
Chọn C.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa 2 khe Yâng là \(a = 1mm\), khoảng cách từ 2 khe đến màn \(D = 2m\). Chùm sáng chiếu vào khe S có 2 bước sóng trong đó \({\lambda _1} = 0,4\mu m\). Trên màn xét khoảng \(MN = 4,8mm\) đếm được 9 vân sáng với 3 vạch là kết quả trùng nhau của 2 vân sáng và 2 trong 3 vạch đó nằm tại M,N. Bước sóng \({\lambda _2}\) là
Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,05sin2000t(A). Tần số góc dao động của mạch là
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, bước sóng của ánh sáng đơn sắc là \(0,5\mu m\), khoảng cách giữa hai khe là \(1,2mm\), khoảng cách từ hai khe tới màn \(3m\). Hai điểm MN trên màn nằm cùng phía với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là \(0,4cm\) và \(1,8cm\). Số vân sáng giữa MN là:
Cho các sóng sau đây:
1. Tia hồng ngoại.
2. Tia tử ngoại.
3. Tia rơn ghen.
4. Sóng cực ngắn dùng cho truyền hình.
Hãy sắp xếp theo thứ tự tần số tăng dần
Mạch dao động gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số góc riêng của mạch xác định bởi:
Phát biểu nào sau đây về tia tử ngoại là không đúng?
Trong mạch dao động điện từ tự do LC, so với dòng điện trong mạch thì điện áp giữa hai bản tụ điện luôn:
Trong mạch dao động điện từ LC, với cuộn dây có điện trở R. Sự tắt dần nhanh hay chậm phụ thuộc vào ?
Nếu quy ước: 1- chọn sóng; 2- tách sóng; 3- khuyếch đại âm tần; 4- khuyếch đại cao tần; 5-chuyển thành sóng âm. Việc thu sóng điện từ trong máy thu thanh phải qua các giai đoạn nào, với thứ tự nào?
Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất nào sau đây của tia tử ngoại mà người ta sử dụng để tìm vết nứt trên bề mặt các vật kim loại:
Sóng điện từ nào bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li.
Trong chân không, tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng: