Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Trường Sơn

Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Trường Sơn

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 68 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 318015

Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn \( \left| {500 - x} \right| - \left| { - 3535} \right| = - \left| {235} \right|\)?

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} {\left| {500 - x} \right| - \left| { - 3535} \right| = \left| { - 235} \right|}\\ {\left| {500 - x} \right| - 3535 = 235}\\ {\left| {500 - x} \right| = 235 + 3535}\\ {\left| {500 - x} \right| = 3770} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH1:500 - x = 3770}\\ {x = 500 - 3770}\\ {x = - 3270} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH2:500 - x = - 3770}\\ {x = 500 + 3770}\\ {x = 4270} \end{array} \end{array}\)

Vậy có 2 số nguyên thỏa mãn bài toán.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 318016

Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn \( \left| {250 - x} \right| - \left| { - 30} \right| = \left| { - 800} \right|\) ?

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} {\left| {250 - x} \right| - \left| { - 30} \right| = \left| { - 800} \right|}\\ {\left| {250 - x} \right| - 30 = 800}\\ {\left| {250 - x} \right| = 800 + 30}\\ {\left| {250 - x} \right| = 830} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH1:250 - x = 830}\\ { - x = 830 - 250}\\ { - x = 580}\\ {x = - 580} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH2:250 - x = - 830}\\ { - x = - 830 - 250}\\ { - x = - 1080}\\ {x = 1080} \end{array} \end{array}\)

Vậy có 2 số nguyên thỏa mãn bài toán.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 318017

Tổng các số nguyên x thỏa mãn \( 35 - \left| {2x - 1} \right| = 14\) là 

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} {35 - \left| {2{\rm{x}} - 1} \right| = 14}\\ {\left| {2{\rm{x}} - 1} \right| = 35 - 14}\\ {\left| {2{\rm{x}} - 1} \right| = 21} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH1:2{\rm{x}} - 1 = 21}\\ {2{\rm{x}} = 21 + 1}\\ {2{\rm{x}} = 22}\\ {x = 11} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH2:2{\rm{x}} - 1 = - 21}\\ {2{\rm{x}} = - 21 + 1}\\ {2{\rm{x}} = - 20}\\ {x = - 10} \end{array} \end{array}\)

Tổng các số nguyên x thỏa mãn bài toán là:−10+11=1

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 318018

Tổng các số nguyên x thỏa mãn \( \left| {7 - x} \right| + ( - 31) = - 21\) là

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {\left| {7 - x} \right| + \left( { - 31} \right) = - 21}\\ {\left| {7 - x} \right| - 31 = - 21}\\ {\left| {7 - x} \right| = - 21 + 31}\\ {\left| {7 - x} \right| = 10} \end{array}\)

\(\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} {TH1:7 - x = 10}\\ { - x = 10 - 7}\\ { - x = 3}\\ {x = - 3} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH2:7 - x = - 10}\\ { - x = - 10 - 7}\\ { - x = - 17}\\ {x = 17} \end{array} \end{array}\)

Tổng các số nguyên x thỏa mãn bài toán là:−3+17=14

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 318019

Thu gọn biểu thức M =  - (x - 61 + 85) - [ x + 51 - (54 - 27) ] 

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {M = - \left( {x - 61 + 85} \right) - \left[ {x + 51 - \left( {54 - 27} \right)} \right]}\\ { = - x + 61 - 85 - \left[ {x + 51 - 54 + 27} \right]}\\ { = - x + 61 - 85 - x - 51 + 54 - 27}\\ { = ( - x - x) + (61 - 85 - 51 + 54 - 27)}\\ { = - 2{\rm{x}} - 48} \end{array}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 318020

Cho \(M = x^3 + y^3\) và \(N = (x + y)(x^2 - xy + y^2 )\). Khi x =  - 4; y =  - 2, hãy so sánh M và N.

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} M = {\left( { - 4} \right)^3} + {( - 2)^3} = ( - 64) + ( - 8) = - 72\\ \begin{array}{*{20}{l}} {N = \left[ { - 4 + ( - 2)} \right].\left[ {{{( - 4)}^2} - ( - 4).( - 2) + {{( - 2)}^2}} \right]}\\ { = ( - 6).(16 - 8 + 4)}\\ { = ( - 6).12 = - 72} \end{array} \end{array}\)

Khi đó: M=N=−72

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 318021

Cho \(B = ( - 8 ).25.( - 3)^2 \) và \(C = ( - 30) ( - 2) ^3 (5^3)\) . Chọn câu đúng.

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} B = \left( { - 8} \right).25.{\left( { - 3} \right)^2} = - 200.9 = - 1800\\ \begin{array}{*{20}{l}} {C = \left( { - 30} \right).{{\left( { - 2} \right)}^3}.\left( {{5^3}} \right)}\\ { = \left( { - 30} \right).\left( { - 8} \right).125}\\ { = \left( { - 30} \right).\left( { - 1000} \right)}\\ { = 30000} \end{array} \end{array}\)

Khi đó:

B.50=−1800.50=−90000;

C.(−3)=30000.(−3)=−90000

Vậy \(B.50=C.(−3)\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 318022

Tính hợp lý \(B = - 55.78 + 13.( - 78) - 78.( - 65) \)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {A = - 55.78 + 13.( - 78) - 78.( - 65)}\\ {A = 78.\left( { - 55 - 13 + 65} \right)}\\ {A = 78.\left[ { - \left( {55 + 13} \right) + 65} \right]}\\ {A = 78.\left[ {\left( { - 68} \right) + 65} \right]}\\ {A = 78.( - 3)}\\ {A = - 234} \end{array}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 318023

Tính hợp lý \(A = - 43.18 - 82.43 - 43.100 \)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {A = - 43.18 - 82.43 - 43.100}\\ {A = 43.\left( { - 18 - 82 - 100} \right)}\\ {A = 43.\left[ { - \left( {18 + 82 + 100} \right)} \right]}\\ {A = 43.\left( { - 200} \right)}\\ {A = - 8600} \end{array}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 318024

Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Đáp án A: (−16)(−23).(−16) > 23.(−16) đúng vì VT>0,VP<0 

Đáp án B: (−16)(−23).(−16)=23.(−16) sai vì VT>0,VP<0 nên VT≠VP

Đáp án C: (−16)(−23).(−16)<23.(−16) sai vì VT>0,VP<0 nênVT>VP

Đáp án D: (−6)(−23).16>23.(−6) sai vì:

(−23).16=−368 và 23 (−6)=−138 mà −368<−138 nên (−23).16<23.(−6)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 318025

Cho \(Q = - 135.17 - 121.17 - 256.( - 17)\), chọn câu đúng.

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {Q = - 135.17 - 121.17 - 256.\left( { - 17} \right)}\\ {Q = - 135.17 - 121.17 + 256.17}\\ {Q = 17.\left( { - 135 - 121 + 256} \right)}\\ {Q = 17.\left( { - 256 + 256} \right)}\\ {Q = 17.0}\\ {Q = 0} \end{array}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 318026

Có bao nhiêu giá trị x  thỏa mãn (x + 12)(19 - x)= 0 là:

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \left( {x + 12} \right).\left( {19 - x} \right) = 0\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH1:{\rm{x}} + 12 = 0}\\ {x = 0 - 12}\\ {x = - 12} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH2:19 - x = 0}\\ {x = 19 - 0}\\ {x = 19} \end{array} \end{array}\)

Vậy có hai giá trị của xx thỏa mãn là: x=−12,x=19

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 318027

Có bao nhiêu giá trị x nguyên dương thỏa mãn (x - 3).(x + 2) = 0 là:

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \left( {x - 3} \right).\left( {x + 2} \right) = 0\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH1:x - 3 = 0}\\ {x = 0 + 3}\\ {x = 3\left( {TM} \right)} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH2:x + 2 = 0}\\ {x = 0 - 2}\\ {x = - 2\left( L \right)} \end{array} \end{array}\)

Vậy có duy nhất 1 giá trị nguyên dương của x thỏa mãn là x=3

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 318028

Tính giá trị biểu thức \( P = a^2 - 2ab + b^2\)  khi a = - 5;b =  - 8. 

Xem đáp án

Thay a=−5,b=−8 vào P ta được:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {P = {{( - 5)}^2} - 2.( - 5).( - 8) + {{( - 8)}^2}}\\ { = 25 - 80 + 64 = 9} \end{array}\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 318029

Tính giá trị biểu thức P = (x - 3).3 - 20.x  khi x = 5.

Xem đáp án

Thay x=5 vào P ta được:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {P = \left( {5 - 3} \right).3 - 20.5}\\ { = 2.3 - 100 = 6 - 100 = - 94} \end{array}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 318030

Biết 4 số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 24024.. Số lớn nhất trong bốn số đó là số nào trong các đáp án sau?

Xem đáp án

Ta thấy trong 4 số tự nhiên liên tiếp cần tìm thì không có thừa số nào có chữ số tận cùng là 0;5 vì như thế tích sẽ tận cùng là chữ số 0 (trái với bài toán)
Do đó 4 số phải tìm chỉ có thể có chữ số tận cùng liên tiếp là 1,2,3,4 hoặc 6,7,8,9.
Ta có:
24024>10000=10×10×10×10

24024<160000=20×20×20×20

Nên bốn số phải tìm phải là số có hai chữ số và có chữ số hàng chục là 1.

Nếu 4 số phải tìm là 11;12;13;14 thì: 11×12×13×14=24024 (đúng)

Nếu 4 số phải tìm là 6;7;8;9 thì: 16×17×18×19=93024>24024 (loại)

Vậy 4 số phải tìm là 11;12;13;14.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 318031

Tìm  giá trị của x biết: (−8).x=160

Xem đáp án

Ta có: 

- 8.x = 160

x = 160:(-8)

x = - 20

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 318032

Cho x∈Z và (−215+x)⋮6 thì đáp án nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có:

(−215+x)⋮6

(−216+1+x)⋮6

 6(x+1)⋮6 (do −216⋮6)

Do đó x+1=6k⇒x=6k−1

Vậy x chia cho 6 dư 5.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 318033

Với giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn −24.(x−5)=−192?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} - 24\left( {x - 5} \right) = - 192\\x - 5 = ( - 192):( - 24)\\x - 5 = 8\\x = 8 + 5\\x = 13\end{array}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 318034

Khi x = - 35, giá trị của biểu thức (2x−5).(x+50) là số nào trong bốn số đã cho dưới đây:

Xem đáp án

Thay x = - 35 vào biểu thức (2x−5).(x+50), ta được:

\(\begin{array}{l}\left( {2.( - 35) - 5} \right).\left( {( - 35) + 50} \right)\\ = ( - 70 - 5).15\\ = ( - 75).15\\ = - 1125\end{array}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 318035

Tìm x thuộc bội của 8 và x<56. 

Xem đáp án

Ta có:

\(\,\left\{ \begin{array}{l}x \in B\left( 8 \right)\\x < 56\end{array} \right.\)​ 

\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \in {\rm{\{ 0;8;16;24;32;40;48;56;}}...{\rm{\} }}\\x <56\end{array} \right.\)

⇒x∈{0;8;16;24;32;40;48}

Chọn D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 318036

Tìm x thuộc ước của 48 và x>12.

Xem đáp án

+) Ư(48)={x∈N∣48⋮x}

+) Kết hợp điều kiện x>12 để tìm x.

\(\,\left\{ \begin{array}{l}x \in Ư\left( {48} \right)\\x > 12\end{array} \right.\)

\(\Rightarrow \,\left\{ \begin{array}{l}x \in {\rm{\{ 1;2;3;4;6;8;12;16;24;48\} }}\\x >12\end{array} \right.\)

⇒x∈{16;24;48}

Chọn A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 318037

Tìm tập hợp các bội của 7 trong các số :14;22;84;108;49. 

Xem đáp án

B(7)={7.m∣m∈N}

Vì 14 = 7.2;49 = 7.7;84 = 7.12

Nên B(7)={14;84;49}

Chọn B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 318038

Tìm các số tự nhiên x sao cho x∈Ư(45) và x>7

Xem đáp án

Ta có:

\(\,\left\{ \begin{array}{l}x \in Ư\left( {45} \right)\\x > 7\end{array} \right.\)

\(​\Rightarrow \,\left\{ \begin{array}{l}x \in {\rm{\{ 1;3;5;9;15;45\} }}\\x > 7\end{array} \right.\)

⇒x∈{9;15;45}

Chọn C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 318039

Có bao nhiêu số tự nhiên x∈B(11) và 20 

Xem đáp án

 \(\left\{ \begin{array}{l}x \in B\left( {11} \right)\\20 < x \le 150\end{array} \right.\)\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \in {\rm{\{ 0;8;16;24;32;}}...{\rm{\} }}\\8 < x \le 88\end{array} \right.\)

\(​\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \in {\rm{\{ 0;11;22;33;44;}}...{\rm{\} }}\\20 < x \le 140\end{array} \right.\)

⇒x∈{22;33;44;55;66;77;88;99;110;121;132}

Vậy có 11 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chọn D

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 318040

Cho hình vẽ sau

Kể tên những điểm thuộc nửa mặt phẳng (I) có bờ a.

Xem đáp án

Ta nối hai điểm AB thấy đoạn AB không cắt đường thẳng aa nên hai điểm A;B thuộc cùng một nửa mặt phẳng (I) bờ a.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 318041

Cho ba tia chung gốc (Ox; ,Oy; ,Oz ) có (A thuộc Ox; ,B thuộc Oy; ,C thuộc Oz ). Điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì

Xem đáp án

Vì điểm A nằm giữa B và C nên đoạn thẳng BC cắt tia Ox tại A suy ra tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Oz.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 318042

Cho ba tia chung gốc (Ox; ,Oy; ,Oz ) có (A thuộc Ox; ,I thuộc Oy; ,K thuộc Oz ). Điểm K nằm giữa hai điểm A và I thì

Xem đáp án

Vì điểm K nằm giữa A và II nên đoạn thẳng AI cắt tia Oz tại K suy ra tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 318043

Cho hình vẽ sau. Chọn câu sai.

Xem đáp án

Ta thấy hai điểm C và D thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ aa vì đoạn CD cắt a nên A đúng.

Hai điểm B và D thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ aa vì đoạn BD không cắt a nên B đúng.

Hai điểm C và B thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ aa vì đoạn CB cắt a nên C đúng.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 318044

Cho hình vẽ sau. Chọn câu sai.

Xem đáp án

Ta thấy hai điểm C và D thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ aa vì đoạn CD cắt a nên A đúng.

Hai điểm E và D thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ aa vì đoạn ED không cắt a nên B  đúng.

Hai điểm C và E thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ aa vì đoạn CE cắt aa nên C  đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 318045

Giả sử có 28 đường thẳng đồng qui tại O thì số góc tạo thành là:

Xem đáp án

Vì có 28 đường thẳng đồng qui tại O nên số các tia phân biệt chung gốc O được tạo thành là 2.28=56 tia.

Số góc tạo thành là  \( \frac{{56.(56 - 1)}}{2} = 1540\) góc.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 318046

Cho trước 5 tia chung gốc O. Vẽ thêm 4 tia gốc O không trùng với các tia cho trước. Hỏi đã tăng thêm bao nhiêu góc đỉnh O?

Xem đáp án

Số góc tạo thành khi có 5 tia chung gốc O là \(\frac{{5.(5 - 1)}}{2} = 10\) góc

Số góc tạo thành sau khi thêm 4 tia gốc O không trùng với các tia cho trước là \(\frac{{9.(9 - 1)}}{2} = 36\)6 góc

Số góc tăng thêm là 36−10=26 góc.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 318047

Giả sử có \(n\ge2\) đường thẳng đồng qui tại O thì số góc tạo thành là

Xem đáp án

Vì có n(n≥2) đường thẳng đồng qui tại O nên số các tia chung gốc tạo thành là 2n tia.

Số góc tạo thành là \( \frac{{2n\left( {2n - 1} \right)}}{2} = n\left( {2n - 1} \right)\) góc.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 318048

Cho trước 4  tia chung gốc O. Vẽ thêm 3 tia gốc O không trùng với các tia cho trước. Hỏi đã tăng thêm bao nhiêu góc đỉnh O?

Xem đáp án

Số góc tạo thành khi có 4 tia chung gốc là \( \frac{{4.\left( {4 - 1} \right)}}{2} = 6goc\)

Số góc tạo thành khi có thêm ba tia chung gốc O nữa là \( \frac{{7.\left( {7 - 1} \right)}}{2} = 21goc\)

Số góc tăng thêm là 21−6=15 góc

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 318049

Cho \(n(n\ge2)\) tia chung gốc, trong đó không có hai tia nào trùng nhau. Nếu có 28 góc tạo thành thì n bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Từ đề bài ta có \(\frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} = 28 \to n\left( {n - 1} \right) = 56\) mà 56=8.7, lại có (n−1) và n là hai số tự nhiên liên tiếp nên n=8.

Vậy n=8.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 318050

Cho hình vẽ sau với Oz và Ox là hai tia đối nhau. Chọn câu sai.

Xem đáp án

+ Hai góc \(\widehat {xOy};\,\widehat {yOz}\)​ là hai góc kề bù vì có Oy là cạnh chung và hai tia Ox;Oz là hai tia đối nhau do đó hai góc này vừa kề nhau, vừa bù nhau. Suy ra A đúng.

+ Hai góc \(\widehat {xOy};\,\widehat {tOz}\) là hai góc kề nhau là sai vì hai góc này không có cạnh chung. Do đó B sai.

+ Hai góc \(\widehat {tOy}\)​ và \(\widehat {yOx}\)​ là hai góc kề nhau; hai góc \(\widehat {tOz}\) và \(\widehat {tOx}\) là hai góc kề bù nên C, D đúng.

Chọn B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 318051

Cho tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy, \(\widehat {xOy} = {135^0},\widehat {xOt} = 4\widehat {tOy}\)​. Tính số đo của \(\widehat {xOt},\widehat {tOy}\).

Xem đáp án

Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy nên ta có: \(\widehat {xOt} + \widehat {tOy} = \widehat {xOy}\) mà \(\widehat {xOy} = {135^0},\widehat {xOt} = 4\widehat {tOy}​ \Rightarrow 4\widehat {tOy} + \widehat {tOy} = {135^o} \Rightarrow 5.\widehat {tOy} = {135^o} \Rightarrow \widehat {tOy} = {27^o} \Rightarrow \widehat {xOt} = {4.27^o} = {108^o}\)

Vậy \(\widehat {tOy} = {27^o};\widehat {xOt} = {108^o}\).

Chọn D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 318052

Cho \(\widehat A\) và \(\widehat B\) là hai góc phụ nhau và \(\widehat A - \widehat B = {20^o}\). Tính số đo của \(\widehat A;\,\widehat B\).

Xem đáp án

Vì \(\widehat A\) và \(\widehat B\) là hai góc phụ nhau nên \(\widehat A + \widehat B = 90^\circ\) mà \(\widehat A - \widehat B = {20^o}\) nên

\(\widehat A = \dfrac{{{{90}^o} + {{20}^o}}}{2} = {55^o}\) và \(\widehat B = {90^o} - {55^o} = {35^o}\)

Chọn B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 318053

Cho hình vẽ dưới đây. Tính góc yOt

Xem đáp án

Ta có: Ox;Oz là hai tia đối nhau và tia Oy;Ot thuộc cùng nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng zx nên

\(\widehat {xOy} + \widehat {yOt} + \widehat {tOz} = \widehat {xOz}\)\( \Rightarrow {45^o} + \widehat {yOt} + {45^o} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {yOt} = {180^o} - {45^o} - {45^o} = {90^o}\)

Vậy \(\widehat {yOt} = {90^o}\)

Chọn C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 318054

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ Om là tia nằm giữa hai tia Ox và Oy. Biết \(\widehat {mOy} = {m^0},\widehat {xOm} = {n^0}\left( {{m^0} > {n^0}} \right)\), khi đó số đo của \(\widehat {xOy}\)​ là bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, Om là tia nằm giữa hai tia Ox và Oy

\(\Rightarrow \widehat {xOm} + \widehat {mOy} = \widehat {xOy} \Rightarrow \widehat {xOy} = {n^0} + {m^0}\)

Chọn A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề