Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Trường Sơn
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
68 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn \( \left| {500 - x} \right| - \left| { - 3535} \right| = - \left| {235} \right|\)?
\(\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} {\left| {500 - x} \right| - \left| { - 3535} \right| = \left| { - 235} \right|}\\ {\left| {500 - x} \right| - 3535 = 235}\\ {\left| {500 - x} \right| = 235 + 3535}\\ {\left| {500 - x} \right| = 3770} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH1:500 - x = 3770}\\ {x = 500 - 3770}\\ {x = - 3270} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH2:500 - x = - 3770}\\ {x = 500 + 3770}\\ {x = 4270} \end{array} \end{array}\)
Vậy có 2 số nguyên thỏa mãn bài toán.
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn \( \left| {250 - x} \right| - \left| { - 30} \right| = \left| { - 800} \right|\) ?
\(\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} {\left| {250 - x} \right| - \left| { - 30} \right| = \left| { - 800} \right|}\\ {\left| {250 - x} \right| - 30 = 800}\\ {\left| {250 - x} \right| = 800 + 30}\\ {\left| {250 - x} \right| = 830} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH1:250 - x = 830}\\ { - x = 830 - 250}\\ { - x = 580}\\ {x = - 580} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH2:250 - x = - 830}\\ { - x = - 830 - 250}\\ { - x = - 1080}\\ {x = 1080} \end{array} \end{array}\)
Vậy có 2 số nguyên thỏa mãn bài toán.
Tổng các số nguyên x thỏa mãn \( 35 - \left| {2x - 1} \right| = 14\) là
\(\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} {35 - \left| {2{\rm{x}} - 1} \right| = 14}\\ {\left| {2{\rm{x}} - 1} \right| = 35 - 14}\\ {\left| {2{\rm{x}} - 1} \right| = 21} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH1:2{\rm{x}} - 1 = 21}\\ {2{\rm{x}} = 21 + 1}\\ {2{\rm{x}} = 22}\\ {x = 11} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH2:2{\rm{x}} - 1 = - 21}\\ {2{\rm{x}} = - 21 + 1}\\ {2{\rm{x}} = - 20}\\ {x = - 10} \end{array} \end{array}\)
Tổng các số nguyên x thỏa mãn bài toán là:−10+11=1
Tổng các số nguyên x thỏa mãn \( \left| {7 - x} \right| + ( - 31) = - 21\) là
\(\begin{array}{*{20}{l}} {\left| {7 - x} \right| + \left( { - 31} \right) = - 21}\\ {\left| {7 - x} \right| - 31 = - 21}\\ {\left| {7 - x} \right| = - 21 + 31}\\ {\left| {7 - x} \right| = 10} \end{array}\)
\(\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} {TH1:7 - x = 10}\\ { - x = 10 - 7}\\ { - x = 3}\\ {x = - 3} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH2:7 - x = - 10}\\ { - x = - 10 - 7}\\ { - x = - 17}\\ {x = 17} \end{array} \end{array}\)
Tổng các số nguyên x thỏa mãn bài toán là:−3+17=14
Đáp án cần chọn là: A
Thu gọn biểu thức M = - (x - 61 + 85) - [ x + 51 - (54 - 27) ]
\(\begin{array}{*{20}{l}} {M = - \left( {x - 61 + 85} \right) - \left[ {x + 51 - \left( {54 - 27} \right)} \right]}\\ { = - x + 61 - 85 - \left[ {x + 51 - 54 + 27} \right]}\\ { = - x + 61 - 85 - x - 51 + 54 - 27}\\ { = ( - x - x) + (61 - 85 - 51 + 54 - 27)}\\ { = - 2{\rm{x}} - 48} \end{array}\)
Cho \(M = x^3 + y^3\) và \(N = (x + y)(x^2 - xy + y^2 )\). Khi x = - 4; y = - 2, hãy so sánh M và N.
\(\begin{array}{l} M = {\left( { - 4} \right)^3} + {( - 2)^3} = ( - 64) + ( - 8) = - 72\\ \begin{array}{*{20}{l}} {N = \left[ { - 4 + ( - 2)} \right].\left[ {{{( - 4)}^2} - ( - 4).( - 2) + {{( - 2)}^2}} \right]}\\ { = ( - 6).(16 - 8 + 4)}\\ { = ( - 6).12 = - 72} \end{array} \end{array}\)
Khi đó: M=N=−72
Cho \(B = ( - 8 ).25.( - 3)^2 \) và \(C = ( - 30) ( - 2) ^3 (5^3)\) . Chọn câu đúng.
\(\begin{array}{l} B = \left( { - 8} \right).25.{\left( { - 3} \right)^2} = - 200.9 = - 1800\\ \begin{array}{*{20}{l}} {C = \left( { - 30} \right).{{\left( { - 2} \right)}^3}.\left( {{5^3}} \right)}\\ { = \left( { - 30} \right).\left( { - 8} \right).125}\\ { = \left( { - 30} \right).\left( { - 1000} \right)}\\ { = 30000} \end{array} \end{array}\)
Khi đó:
B.50=−1800.50=−90000;
C.(−3)=30000.(−3)=−90000
Vậy \(B.50=C.(−3)\)
Tính hợp lý \(B = - 55.78 + 13.( - 78) - 78.( - 65) \)
\(\begin{array}{*{20}{l}} {A = - 55.78 + 13.( - 78) - 78.( - 65)}\\ {A = 78.\left( { - 55 - 13 + 65} \right)}\\ {A = 78.\left[ { - \left( {55 + 13} \right) + 65} \right]}\\ {A = 78.\left[ {\left( { - 68} \right) + 65} \right]}\\ {A = 78.( - 3)}\\ {A = - 234} \end{array}\)
Tính hợp lý \(A = - 43.18 - 82.43 - 43.100 \)
\(\begin{array}{*{20}{l}} {A = - 43.18 - 82.43 - 43.100}\\ {A = 43.\left( { - 18 - 82 - 100} \right)}\\ {A = 43.\left[ { - \left( {18 + 82 + 100} \right)} \right]}\\ {A = 43.\left( { - 200} \right)}\\ {A = - 8600} \end{array}\)
Chọn câu đúng.
Đáp án A: (−16)(−23).(−16) > 23.(−16) đúng vì VT>0,VP<0
Đáp án B: (−16)(−23).(−16)=23.(−16) sai vì VT>0,VP<0 nên VT≠VP
Đáp án C: (−16)(−23).(−16)<23.(−16) sai vì VT>0,VP<0 nênVT>VP
Đáp án D: (−6)(−23).16>23.(−6) sai vì:
(−23).16=−368 và 23 (−6)=−138 mà −368<−138 nên (−23).16<23.(−6)
Đáp án cần chọn là: A
Cho \(Q = - 135.17 - 121.17 - 256.( - 17)\), chọn câu đúng.
\(\begin{array}{*{20}{l}} {Q = - 135.17 - 121.17 - 256.\left( { - 17} \right)}\\ {Q = - 135.17 - 121.17 + 256.17}\\ {Q = 17.\left( { - 135 - 121 + 256} \right)}\\ {Q = 17.\left( { - 256 + 256} \right)}\\ {Q = 17.0}\\ {Q = 0} \end{array}\)
Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn (x + 12)(19 - x)= 0 là:
\(\begin{array}{l} \left( {x + 12} \right).\left( {19 - x} \right) = 0\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH1:{\rm{x}} + 12 = 0}\\ {x = 0 - 12}\\ {x = - 12} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH2:19 - x = 0}\\ {x = 19 - 0}\\ {x = 19} \end{array} \end{array}\)
Vậy có hai giá trị của xx thỏa mãn là: x=−12,x=19
Có bao nhiêu giá trị x nguyên dương thỏa mãn (x - 3).(x + 2) = 0 là:
\(\begin{array}{l} \left( {x - 3} \right).\left( {x + 2} \right) = 0\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH1:x - 3 = 0}\\ {x = 0 + 3}\\ {x = 3\left( {TM} \right)} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{l}} {TH2:x + 2 = 0}\\ {x = 0 - 2}\\ {x = - 2\left( L \right)} \end{array} \end{array}\)
Vậy có duy nhất 1 giá trị nguyên dương của x thỏa mãn là x=3
Tính giá trị biểu thức \( P = a^2 - 2ab + b^2\) khi a = - 5;b = - 8.
Thay a=−5,b=−8 vào P ta được:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {P = {{( - 5)}^2} - 2.( - 5).( - 8) + {{( - 8)}^2}}\\ { = 25 - 80 + 64 = 9} \end{array}\)
Tính giá trị biểu thức P = (x - 3).3 - 20.x khi x = 5.
Thay x=5 vào P ta được:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {P = \left( {5 - 3} \right).3 - 20.5}\\ { = 2.3 - 100 = 6 - 100 = - 94} \end{array}\)
Biết 4 số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 24024.. Số lớn nhất trong bốn số đó là số nào trong các đáp án sau?
Ta thấy trong 4 số tự nhiên liên tiếp cần tìm thì không có thừa số nào có chữ số tận cùng là 0;5 vì như thế tích sẽ tận cùng là chữ số 0 (trái với bài toán)
Do đó 4 số phải tìm chỉ có thể có chữ số tận cùng liên tiếp là 1,2,3,4 hoặc 6,7,8,9.
Ta có:
24024>10000=10×10×10×10
24024<160000=20×20×20×20
Nên bốn số phải tìm phải là số có hai chữ số và có chữ số hàng chục là 1.
Nếu 4 số phải tìm là 11;12;13;14 thì: 11×12×13×14=24024 (đúng)
Nếu 4 số phải tìm là 6;7;8;9 thì: 16×17×18×19=93024>24024 (loại)
Vậy 4 số phải tìm là 11;12;13;14.
Tìm giá trị của x biết: (−8).x=160
Ta có:
- 8.x = 160
x = 160:(-8)
x = - 20
Cho x∈Z và (−215+x)⋮6 thì đáp án nào sau đây đúng?
Ta có:
(−215+x)⋮6
(−216+1+x)⋮6
6(x+1)⋮6 (do −216⋮6)
Do đó x+1=6k⇒x=6k−1
Vậy x chia cho 6 dư 5.
Với giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn −24.(x−5)=−192?
Ta có:
\(\begin{array}{l} - 24\left( {x - 5} \right) = - 192\\x - 5 = ( - 192):( - 24)\\x - 5 = 8\\x = 8 + 5\\x = 13\end{array}\)
Khi x = - 35, giá trị của biểu thức (2x−5).(x+50) là số nào trong bốn số đã cho dưới đây:
Thay x = - 35 vào biểu thức (2x−5).(x+50), ta được:
\(\begin{array}{l}\left( {2.( - 35) - 5} \right).\left( {( - 35) + 50} \right)\\ = ( - 70 - 5).15\\ = ( - 75).15\\ = - 1125\end{array}\)
Tìm x thuộc bội của 8 và x<56.
Ta có:
\(\,\left\{ \begin{array}{l}x \in B\left( 8 \right)\\x < 56\end{array} \right.\)
\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \in {\rm{\{ 0;8;16;24;32;40;48;56;}}...{\rm{\} }}\\x <56\end{array} \right.\)
⇒x∈{0;8;16;24;32;40;48}
Chọn D
Tìm x thuộc ước của 48 và x>12.
+) Ư(48)={x∈N∣48⋮x}
+) Kết hợp điều kiện x>12 để tìm x.
\(\,\left\{ \begin{array}{l}x \in Ư\left( {48} \right)\\x > 12\end{array} \right.\)
\(\Rightarrow \,\left\{ \begin{array}{l}x \in {\rm{\{ 1;2;3;4;6;8;12;16;24;48\} }}\\x >12\end{array} \right.\)
⇒x∈{16;24;48}
Chọn A
Tìm tập hợp các bội của 7 trong các số :14;22;84;108;49.
B(7)={7.m∣m∈N}
Vì 14 = 7.2;49 = 7.7;84 = 7.12
Nên B(7)={14;84;49}
Chọn B
Tìm các số tự nhiên x sao cho x∈Ư(45) và x>7
Ta có:
\(\,\left\{ \begin{array}{l}x \in Ư\left( {45} \right)\\x > 7\end{array} \right.\)
\(\Rightarrow \,\left\{ \begin{array}{l}x \in {\rm{\{ 1;3;5;9;15;45\} }}\\x > 7\end{array} \right.\)
⇒x∈{9;15;45}
Chọn C
Có bao nhiêu số tự nhiên x∈B(11) và 20
\(\left\{ \begin{array}{l}x \in B\left( {11} \right)\\20 < x \le 150\end{array} \right.\)\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \in {\rm{\{ 0;8;16;24;32;}}...{\rm{\} }}\\8 < x \le 88\end{array} \right.\)
\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \in {\rm{\{ 0;11;22;33;44;}}...{\rm{\} }}\\20 < x \le 140\end{array} \right.\)
⇒x∈{22;33;44;55;66;77;88;99;110;121;132}
Vậy có 11 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn D
Cho hình vẽ sau
.png)
Kể tên những điểm thuộc nửa mặt phẳng (I) có bờ a.
.png)
Ta nối hai điểm AB thấy đoạn AB không cắt đường thẳng aa nên hai điểm A;B thuộc cùng một nửa mặt phẳng (I) bờ a.
Cho ba tia chung gốc (Ox; ,Oy; ,Oz ) có (A thuộc Ox; ,B thuộc Oy; ,C thuộc Oz ). Điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì
Vì điểm A nằm giữa B và C nên đoạn thẳng BC cắt tia Ox tại A suy ra tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Oz.
.png)
Cho ba tia chung gốc (Ox; ,Oy; ,Oz ) có (A thuộc Ox; ,I thuộc Oy; ,K thuộc Oz ). Điểm K nằm giữa hai điểm A và I thì
Vì điểm K nằm giữa A và II nên đoạn thẳng AI cắt tia Oz tại K suy ra tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
.png)
Cho hình vẽ sau. Chọn câu sai.
.png)
.png)
Ta thấy hai điểm C và D thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ aa vì đoạn CD cắt a nên A đúng.
Hai điểm B và D thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ aa vì đoạn BD không cắt a nên B đúng.
Hai điểm C và B thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ aa vì đoạn CB cắt a nên C đúng.
Cho hình vẽ sau. Chọn câu sai.
.png)
.png)
Ta thấy hai điểm C và D thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ aa vì đoạn CD cắt a nên A đúng.
Hai điểm E và D thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ aa vì đoạn ED không cắt a nên B đúng.
Hai điểm C và E thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ aa vì đoạn CE cắt aa nên C đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Giả sử có 28 đường thẳng đồng qui tại O thì số góc tạo thành là:
Vì có 28 đường thẳng đồng qui tại O nên số các tia phân biệt chung gốc O được tạo thành là 2.28=56 tia.
Số góc tạo thành là \( \frac{{56.(56 - 1)}}{2} = 1540\) góc.
Cho trước 5 tia chung gốc O. Vẽ thêm 4 tia gốc O không trùng với các tia cho trước. Hỏi đã tăng thêm bao nhiêu góc đỉnh O?
Số góc tạo thành khi có 5 tia chung gốc O là \(\frac{{5.(5 - 1)}}{2} = 10\) góc
Số góc tạo thành sau khi thêm 4 tia gốc O không trùng với các tia cho trước là \(\frac{{9.(9 - 1)}}{2} = 36\)6 góc
Số góc tăng thêm là 36−10=26 góc.
Giả sử có \(n\ge2\) đường thẳng đồng qui tại O thì số góc tạo thành là
Vì có n(n≥2) đường thẳng đồng qui tại O nên số các tia chung gốc tạo thành là 2n tia.
Số góc tạo thành là \( \frac{{2n\left( {2n - 1} \right)}}{2} = n\left( {2n - 1} \right)\) góc.
Cho trước 4 tia chung gốc O. Vẽ thêm 3 tia gốc O không trùng với các tia cho trước. Hỏi đã tăng thêm bao nhiêu góc đỉnh O?
Số góc tạo thành khi có 4 tia chung gốc là \( \frac{{4.\left( {4 - 1} \right)}}{2} = 6goc\)
Số góc tạo thành khi có thêm ba tia chung gốc O nữa là \( \frac{{7.\left( {7 - 1} \right)}}{2} = 21goc\)
Số góc tăng thêm là 21−6=15 góc
Cho \(n(n\ge2)\) tia chung gốc, trong đó không có hai tia nào trùng nhau. Nếu có 28 góc tạo thành thì n bằng bao nhiêu?
Từ đề bài ta có \(\frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} = 28 \to n\left( {n - 1} \right) = 56\) mà 56=8.7, lại có (n−1) và n là hai số tự nhiên liên tiếp nên n=8.
Vậy n=8.
Cho hình vẽ sau với Oz và Ox là hai tia đối nhau. Chọn câu sai.
.png)
+ Hai góc \(\widehat {xOy};\,\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù vì có Oy là cạnh chung và hai tia Ox;Oz là hai tia đối nhau do đó hai góc này vừa kề nhau, vừa bù nhau. Suy ra A đúng.
+ Hai góc \(\widehat {xOy};\,\widehat {tOz}\) là hai góc kề nhau là sai vì hai góc này không có cạnh chung. Do đó B sai.
+ Hai góc \(\widehat {tOy}\) và \(\widehat {yOx}\) là hai góc kề nhau; hai góc \(\widehat {tOz}\) và \(\widehat {tOx}\) là hai góc kề bù nên C, D đúng.
Chọn B
Cho tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy, \(\widehat {xOy} = {135^0},\widehat {xOt} = 4\widehat {tOy}\). Tính số đo của \(\widehat {xOt},\widehat {tOy}\).
Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy nên ta có: \(\widehat {xOt} + \widehat {tOy} = \widehat {xOy}\) mà \(\widehat {xOy} = {135^0},\widehat {xOt} = 4\widehat {tOy} \Rightarrow 4\widehat {tOy} + \widehat {tOy} = {135^o} \Rightarrow 5.\widehat {tOy} = {135^o} \Rightarrow \widehat {tOy} = {27^o} \Rightarrow \widehat {xOt} = {4.27^o} = {108^o}\)
Vậy \(\widehat {tOy} = {27^o};\widehat {xOt} = {108^o}\).
Chọn D
Cho \(\widehat A\) và \(\widehat B\) là hai góc phụ nhau và \(\widehat A - \widehat B = {20^o}\). Tính số đo của \(\widehat A;\,\widehat B\).
Vì \(\widehat A\) và \(\widehat B\) là hai góc phụ nhau nên \(\widehat A + \widehat B = 90^\circ\) mà \(\widehat A - \widehat B = {20^o}\) nên
\(\widehat A = \dfrac{{{{90}^o} + {{20}^o}}}{2} = {55^o}\) và \(\widehat B = {90^o} - {55^o} = {35^o}\)
Chọn B
Cho hình vẽ dưới đây. Tính góc yOt
Ta có: Ox;Oz là hai tia đối nhau và tia Oy;Ot thuộc cùng nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng zx nên
\(\widehat {xOy} + \widehat {yOt} + \widehat {tOz} = \widehat {xOz}\)\( \Rightarrow {45^o} + \widehat {yOt} + {45^o} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {yOt} = {180^o} - {45^o} - {45^o} = {90^o}\)
Vậy \(\widehat {yOt} = {90^o}\)
Chọn C
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ Om là tia nằm giữa hai tia Ox và Oy. Biết \(\widehat {mOy} = {m^0},\widehat {xOm} = {n^0}\left( {{m^0} > {n^0}} \right)\), khi đó số đo của \(\widehat {xOy}\) là bằng bao nhiêu?
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, Om là tia nằm giữa hai tia Ox và Oy
\(\Rightarrow \widehat {xOm} + \widehat {mOy} = \widehat {xOy} \Rightarrow \widehat {xOy} = {n^0} + {m^0}\)
Chọn A