Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Tân Phú

Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Tân Phú

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 44 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 318215

Tính giá trị của \(P = 104 - \left( { - 2024} \right) - x + \left( { - \left| y \right|} \right)\) với x = 64;y = - 250.

Xem đáp án

Thay x = 64;y = - 250 vào P ta được:

\(\begin{array}{l}P = 104 - ( - 2024) - 64 + ( - \left| { - 250} \right|)\\ = 104 + 2024 - 64 - 250\\ =2128-64-250\\=2064-250= 1814\end{array}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 318217

Hãy tìm hiệu giá trị nguyên lớn nhất và nhỏ nhất của n sao cho 1993<∣n−3∣<2020.

Xem đáp án

Nếu 0

1993<∣n−3∣<2020

TH1:

1993

⇒1993+3

⇒1996

⇒n∈{1997;1998;...;2022;2023}

TH2:

−2020

⇒−2020+3

⇒−2017

⇒n∈{−2016;−2015;...;−1992;−1991}

Từ đó suy ra giá trị nguyên lớn nhất của nn là 2023, giá trị nguyên nhỏ nhất của nn là - 2016

Vậy hiệu giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất cần tìm là: 2023−(−2016)=4039.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 318218

Cho x<y<0 và ∣x∣−∣y∣ = 1000. Tính x - y có kết quả là: 

Xem đáp án

Vì x<y<0

Nên ∣x∣−∣y∣=−x−(−y)=y−x

Do đó:

∣x∣−∣y∣=1000

y−x=1000​

x−y=−1000

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 318219

Sau khi bỏ ngoặc (a+b−c−2019)−(c−b+a−2020)+c ta được kết quả:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( {a + b - c - 2019} \right) - \left( {c - b + a - 2020} \right) + c\\ = a + b - c - 2019 - c + b - a + 2020 + c\\ = (a - a) + (b + b) - (c + c - c) + (2020 - 2019)\\ = 0 + 2b - c + 1\\ = 2b - c + 1\end{array}\)

 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 318220

Bỏ ngoặc rồi tính 177−{−121+[−98−(−121+82)+371]} ta được kết quả là: 

Xem đáp án

Bỏ ngoặc theo thứ tự là: ()→[]→{}.

\(\begin{array}{l}177 - \left\{ { - 121 + \left[ { - 98 - \left( {121 + 82} \right) + 371} \right]} \right\}\\ = 177 - \left\{ { - 121 + \left[ { - 98 - 203 + 371} \right]} \right\}\\ = 177 - \left\{ { - 121 + 70} \right\}\\ = 177 - ( - 51)\\ = 228\end{array}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 318221

Giá trị biểu thức M=1152−(374+1152)−(65−374) là bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc và tính chất của tổng đại số.

\(\begin{array}{l}1152 - (374 + 1152) - (65 - 374)\\ = 1152 - 374 - 1152 - 65 + 374\\ = (1152 - 1152) - (374 - 374) - 65\\ = 0 - 0 - 65\\ = - 65\end{array}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 318222

Sau khi thu gọn (x−54)−(x+59−81)+(35−x) ta được kết quả là:

Xem đáp án

Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc và tính chất của tổng đại số.

\(\begin{array}{l}(x - 54) - (x + 59 - 81) + (35 - x)\\ = x - 54 - x - 59 + 81 + 35 - x\\ = (x - x - x) + (81 - 59 - 54 + 35)\\ = - x + 3\end{array}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 318223

Có bao nhiêu số nguyên x biết: x chia hết cho 7 và \( \left| x \right| < 45\)

Xem đáp án

 \( B\left( 7 \right) = \left\{ {0; \pm 7; \pm 14; \pm 21; \pm 28; \pm 35; \pm 42; \pm 49...} \right\}\)

Vậy các số nguyên x cần tìm là: \( \left\{ {0; \pm 7; \pm 14; \pm 21; \pm 28; \pm 35; \pm 42} \right\}\)

Có tất cả 13 số nguyên cần tìm.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 318224

Có bao nhiêu số nguyên x  biết:  x chia hết cho 5  và \( \left| x \right| < 30\)

Xem đáp án

 \( B\left( 5 \right) = \left\{ {0; \pm 5; \pm 10; \pm 15; \pm 20; \pm 25; \pm 30;...} \right\}\)

Vậy các số nguyên x cần tìm là:

\( \left\{ {0; \pm 5; \pm 10; \pm 15; \pm 20; \pm 25} \right\}\)

Có tất cả 11 số nguyên cần tìm.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 318225

Tìm x, biết: (- 15) chia hết cho x và x > 3

Xem đáp án

Tập hợp ước của −15 là: \( A = \left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 5; \pm 15} \right\}\)

Vì x>3 nên x∈{5;15} 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 318226

Tìm x,  biết: 12 chia hết cho x  và x <  - 2 

Xem đáp án

Tập hợp ước của 12 là: A = {±1;±2;±3;±4;±6;±12}

Vì x<−2 nên \( x \in \left\{ { - 3; - 4; - 6; - 12} \right\}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 318227

Tìm x biết: \(\frac{x}{5} = \frac{2}{5}\)

Xem đáp án

 \(\frac{x}{5} = \frac{2}{5} \Rightarrow x = \frac{{5.2}}{5} = 2\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 318228

Tìm số nguyên x, biết : \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{{12}}{3}\) 

Xem đáp án

\(\eqalign{
& {x \over 5} = {{12} \over 3} \cr
& \Rightarrow 3x = 12.5 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,3\,x = 60 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 60:3 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 20 \cr} \)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 318229

Tìm x biết \(1\dfrac{x}{4} = \dfrac{{28}}{{16}}\)

Xem đáp án

Đổi hỗn số thành phân số, đồng thời rút gọn phân số có thể rút gọn được, từ đó tìm x

\(\begin{array}{l}1\dfrac{x}{4} = \dfrac{{28}}{{16}}\\\dfrac{{1.4 + x}}{4} = \dfrac{7}{4}\\\dfrac{{4 + x}}{4} = \dfrac{7}{4}\\4 + x = 7\\x = 3\end{array}\)

 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 318230

Quy đồng \({7 \over { - 20}},{{ - 17} \over { - 30}}\) và \({{23} \over {15}}\) được ba phân số lần lượt bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\({7 \over { - 20}} = {{ - 7} \over {20}} = {{ - 7.3} \over {20.3}} = {{ - 21} \over {60}}\)

\({{ - 17} \over { - 30}} = {{17} \over {30}} = {{17.2} \over {30.2}} = {{34} \over {60}}\)

\({{23} \over {15}} = {{23.4} \over {15.4}} = {{96} \over {60}}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 318231

Quy đồng \({{15} \over { - 20}},{{ - 17} \over { - 30}}\) và -2 được ba phân số lần lượt bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\({{15} \over { - 20}} = {{ - 15} \over {20}} = {{ - 15.3} \over {20.3}} = {{ - 45} \over {60}}\)

\({{ - 17} \over { - 30}} = {{17} \over {30}} = {{17.2} \over {30.2}} = {{34} \over {60}}\)

\(- 2 = {{ - 2} \over 1} = {{ - 2.60} \over {1.60}} = {{ - 120} \over {60}}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 318232

Quy đồng \({{ - 5} \over 7}, - 1\) và \({{ - 10} \over { - 21}}\) được ba phân số lần lượt bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\({{ - 5} \over 7} = {{ - 5.3} \over {7.3}} = {{ - 15} \over {21}}\)

\(- 1 = {{ - 1} \over 1} = {{ - 1.21} \over {1.21}} = {{ - 21} \over {21}}\)

\({{ - 10} \over { - 21}} = {{10} \over {21}}\) 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 318233

Hãy so sánh các phân số \({{ - 2014} \over {2015}}\) và \({{ - 1} \over { - 2}}\) 

Xem đáp án

Ta có: \({{ - 1} \over { - 2}} = {1 \over 2};{{ - 2014} \over {2015}} < 0,0 < {1 \over 2}\)  

Nên \({{ - 2014} \over {2015}} > {{ - 1} \over { - 2}}.\) 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 318234

Hãy so sánh các phân số: \({7 \over 8}\) và \({{14} \over {13}}\) 

Xem đáp án

\({7 \over 8} < {8 \over 8} = 1;1 = {{13} \over {13}} < {{14} \over {13}}.\)  

Nên \({7 \over 8} < {{14} \over {13}}\) 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 318235

Hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần: \({{2014} \over { - 2015}},{2 \over 3},{{ - 15} \over 4},0,{{ - 29} \over 8},{{14} \over {13}},{{ - 5} \over { - 6}},{{ - 5} \over 4}\). 

Xem đáp án

Ta có:

\(\eqalign{  & {{15} \over 4} = {{30} \over 8} > {{29} \over 8} > {{10} \over 8} = {5 \over 4} > 1 > {{2014} \over {2015}} \cr&\Rightarrow {{15} \over 4} > {{19} \over {24}} > {{2014} \over {2015}}  \cr  &  \Rightarrow {{ - 15} \over 4} < {{ - 29} \over 8} < {{ - 5} \over 4} < {{ - 2014} \over {2015}}\cr& \Rightarrow {{ - 15} \over 4} < {{ - 29} \over 8} < {{ - 5} \over 4} < {{2014} \over { - 2015}}. \cr} \)

Mặt khác \(0 < {2 \over 3} = {4 \over 6} < {5 \over 6} < 1 < {{14} \over {13}} \)

\(\Rightarrow 0 < {2 \over 3} < {5 \over 6} < {{14} \over {13}}\)

\(\Rightarrow 0 < {2 \over 3} < {{ - 5} \over { - 6}} < {{14} \over {13}}.\)

Nên \({{ - 15} \over 4} < {{ - 29} \over 8} < {{ - 5} \over 4} < {{2014} \over { - 2015}} < 0 < {2 \over 3} < {{ - 5} \over { - 6}} < {{14} \over {13}}\)

Vậy các phân số: \({{2014} \over { - 2015}};{2 \over 3};{{ - 15} \over 4};0;{{ - 29} \over 8};{{14} \over {13}};{{ - 5} \over { - 6}};{{ - 5} \over 4}\)   sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:

\({{ - 15} \over 4};{{ - 29} \over 8};{{ - 5} \over 4};{{2014} \over { - 2015}};0;{2 \over 3};{{ - 5} \over { - 6}};{{14} \over {13}}.\) 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 318236

Tính: \(\dfrac{{ - 4}}{7} + \dfrac{3}{{ - 7}} \)

Xem đáp án

 \(\dfrac{{ - 4}}{7} + \dfrac{3}{{ - 7}} = \dfrac{{ - 4}}{7} + \dfrac{{ - 3}}{7}= \dfrac{{ - 7}}{7} = - 1\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 318237

Tính: \({{ - 18} \over {24}} + {{15} \over {-21}}\)

Xem đáp án

 \({{ - 18} \over {24}} + {{15} \over {-21}} = {{ - 3} \over 4} + {5 \over -7}\)

\(= {{ - 3} \over 4} + {-5 \over 7}={{ - 3.7} \over 4.7} + {-5.4 \over 7.4}\)

\(= {{ - 21} \over {28}} + {{-20} \over {28}}= {{ - 21+(-20)} \over {28}} \)

\(= {{ - 41} \over {28}}.\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 318238

Kết quả của phép tính \({{ - 3} \over {21}} + {6 \over {42}}\) bằng giá trị nào dưới đây?

Xem đáp án

 \({{ - 3} \over {21}} + {6 \over {42}} = {{ - 1} \over 7} + {1 \over 7}\)

\(= {{ - 1+1} \over {7}}= {{0} \over {7}}= 0. \)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 318239

Cho ba điểm M;N;P không thẳng hàng nằm ngoài đường thẳng d. Biết rằng đường thằng d cắt đoạn MN nhưng không cắt đoạn MP. Kết luận nào sau đây đúng nhất?

Xem đáp án

Theo đề bài đường thẳng dd không cắt đoạn thẳng MP nên hai điểm M;P cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ d.d.

Vì đường thẳng dd cắt đọan MN  nên hai điểm M;N nằm khác phía so với đường thẳng d.

Suy ra điểm P và N nằm khác phía so với đường thẳng d.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 318240

Cho ba tia chung gốc (Ox; ,Oy; ,Oz ) có (A thuộc Ox; ,B thuộc Oy; ,C thuộc Oz ). Điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì

Xem đáp án

Vì điểm A nằm giữa B và C nên đoạn thẳng BC cắt tia Ox tại A suy ra tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Oz.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 318241

Có tất cả bao nhiêu góc trong hình vẽ sau:

Xem đáp án

Các góc trong hình vẽ trên là:

\(\widehat {CAB};\widehat {CBA};\widehat {ACD};\widehat {BCD};\widehat {ACB};\widehat {CDA};\widehat {CDB};\widehat {ADB}\)

Chọn đáp án C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 318242

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

Góc là hình tạo bởi hai tia chung gốc. Đáp án A chỉ nói đến hai tia phân biệt nên chưa chắc hai tia đó đã chung gốc. Do đó, chưa thể kết luận được hình tạo bởi hai tia phân biệt là một góc. Đáp án A sai

Đáp án B tương tự đáp án A, hai tia đó chưa chắc đã chung gốc nên chưa thể kết luận là một góc. Mặt khác, góc bẹt có hai cạnh là hai tia đối nhau. Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng chưa chắc đã đối nhau. Đáp án B sai

Góc bẹt có hai cạnh là hai tia đối nhau do đó hình tạo bởi hai tia trùng nhau không phải là góc bẹt. Đáp án C sai

Hình tạo bởi hai tia đối nhau là một góc, góc đó gọi là góc bẹt. Đáp án D đúng

Chọn đáp án D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 318243

Cho hình sau, góc bẹt trong hình là:

Xem đáp án

Trên hình vẽ ta thấy, hai tia OA và OB là hai tia đối nhau

Do đó góc \(\widehat {AOB}\) là góc bẹt

Chọn đáp án B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 318244

Kể tên tất cả các góc có một cạnh là Om có trên hình vẽ sau:

Xem đáp án

Các góc cần tìm là: \(\widehat {xOm};\widehat {mOn};\widehat {mOy}\)

Chọn đáp án D.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 318245

Biết \(\widehat {xOy};\widehat {yOz}\)​ là hai góc phụ nhau và \(\widehat {yOz} = 20^\circ\). Tính số đo góc \(\widehat {xOy}\)

Xem đáp án

Ta có: \(\widehat {xOy};\widehat {yOz}\)​ là hai góc phụ nhau nên \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 90^\circ\)
Thay \(\widehat {yOz} = 20^\circ\) ta được \(\widehat {xOy} + 20^\circ = 90^\circ\)

Suy ra \(\widehat {xOy} = 90^\circ - 20^\circ = 70^\circ\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 318246

Cho \(\widehat {aOc} = 35^\circ ;\,\widehat {bOc} = 130^\circ\) . Biết tia Oa nằm giữa hai tia Ob và Oc. Tính số đo góc \(\widehat {aOb}\)

Xem đáp án

Vì tia Oa nằm giữa hai tia Ob và Oc nên \(\widehat {aOc} + \widehat {aOb} = \widehat {bOc}\)
Thay \(\widehat {aOc} = 35^\circ ;\,\widehat {bOc} = 130^\circ\), ta được: \(35^\circ + \widehat {aOb} = 130^\circ\)

Suy ra \(\widehat {aOb} = 130^\circ - 35^\circ = 95^\circ\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 318247

Cho hình vẽ. Biết tia Oy nằm giữa hai tia Oz và Ox. Tính số đo góc \(\widehat {xOz}\)

Xem đáp án

Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Oz và Ox thì \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = \widehat {xOz}\)

Vì tia Oy nằm giữa hai tia Oz và Ox nên \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = \widehat {xOz}\)

Thay \(\widehat {xOy} = 40^\circ ;\,\widehat {yOz} = 30^\circ\) ta được \(30^\circ + 40^\circ = \widehat {xOz}\) suy ra \(\widehat {xOz} = 70^\circ\)

 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 318248

Cho On là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\). Biết \(\widehat {mOn} = {45^0}\), số đo của \(\widehat {mOt}\) là bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Vì On là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\) (gt)

\(\Rightarrow \widehat {mOt} = 2.\widehat {mOn} = {2.45^0} = {90^0}\) (tính chất tia phân giác của 1 góc)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 318249

Cho hình vẽ, biết tia AC nằm giữa hai tia AB và AD.

Số đo của \(\widehat {BAD}\) là bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Vì tia AC nằm giữa hai tia AB và \(AD \Rightarrow \widehat {BAC} + \widehat {CAD} = \widehat {BAD}\) \(\Rightarrow \widehat {BAD} = {32^o} + {80^o} = {112^o}\)

Chọn D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 318250

Cho \(\widehat {AOB} = 100^\circ\). Vẽ tia OC sao cho tia OB nằm giữa hai tia OA và OC đồng thời \(\widehat {COB} = {30^0}\). Tính số đo \(\widehat {AOC}\)

Xem đáp án

Vì tia OB nằm giữa hai tia OA và OC nên \(\widehat {AOB} + \widehat {BOC} = \widehat {AOC}\) .

Mà \(\widehat {AOB} = {100^o}\)\(\widehat {COB} = {30^0}\) suy ra \(\widehat {AOC} = {100^o} + {30^o} = {130^o}\).

Chọn B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 318251

Cho \(\widehat {AOC} = {136^0}\) và \(\widehat {AOB} = {68^0}\) sao cho \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {AOC}\) không kề nhau. Chọn câu sai trong các câu sau:

Xem đáp án

Vì \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {AOC}\) không kề nhau nên hai tia OC;OB thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia OA. Lại có \(\widehat {AOB} < \widehat {AOC}\,\left( {\,do\,\,{{68}^o} < {{136}^o}} \right)\) nên tia OB nằm giữa hai tia OA và OC. (1)

Khi đó \(\widehat {AOB} + \widehat {BOC} = \widehat {AOC}\) hay \(\widehat {BOC} = \widehat {AOC} - \widehat {AOB} = {136^o} - {68^o} = {68^o}\)

Mà \(\widehat {AOB} = {68^0}\) suy ra \(\widehat {AOB} = \widehat {BOC} = {68^o}\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra tia OB là tia phân giác của góc AOC.

Vậy A, B, D đúng và C sai.

Chọn C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 318252

Đoạn thẳng AB có độ dài bằng 20cm được chia ra thành 3 đoạn thẳng bởi hai điểm chia P, Q theo thứ tự đoạn AP, PQ và QB sao cho AP = 2PQ = 2QB. Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng BQ. Điểm E là trung điểm của đoạn thẳng AP. Tính độ dài đoạn thẳng IE.

Xem đáp án

Vì AP = 2PQ = 2QB nên \(PQ = QB = \dfrac{{AP}}{2}\)​ (1)
Điểm E là trung điểm của đoạn thẳng AP nên:
\(AE = EP = \dfrac{{AP}}{2}\)​ (2)
Từ (1) và (2) ⇒AE=EP=PQ=QB
Mặt khác vì E,P,Q đều thuộc đoạn thẳng AB nên: AE + EP + PQ + QB = AB
\(\Rightarrow \;AE = \dfrac{{AB}}{4} = \dfrac{{20}}{4} = 5(cm)\)
Vì QB = AE = 5cm mà điểm I là trung điểm của đoạn thẳng BQ nên: \(IB = IQ = \dfrac{{BQ}}{2} = \dfrac{5}{2} = 2,5cm\)
Vì E, I đều thuộc đoạn thẳng AB nên:
\(\begin{array}{l}AE + EI + IB = AB\\ \Rightarrow 5cm + EB + 2,5cm = 20cm\\ \Rightarrow EB = 20cm - 5cm - 2,5cm = 12,5cm\end{array}\)

 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 318253

Trên tia Ox lấy ba điểm A, B, C sao cho OA = 3cm;OB = 5cm;OC = 7cm. Chọn câu đúng trong các câu sau:

Xem đáp án

Điểm M là trung điểm đoạn thẳng AB khi và chỉ khi M nằm giữa A và B, đồng thời MA=MB.

+ Trên tia Ox có OA

Ta có OA + AB = OB suy ra AB = OB - OA = 5 - 3 = 2cm

Từ đó OA>AB(3cm>2cm) nên A không phải trung điểm đoạn AB

+ Trên tia Ox có OB

Ta có OB + BC = OC suy ra BC = OC - OB = 7 - 5 = 2cm

Vậy AB = BC = 2cm (1)

+ Vì O và A nằm cùng phía với B mà O và C lại nằm khác phía với B nên A và C nằm khác phía với B hay B nằm giữa A và C (2)

Từ (1) và (2) suy ra B là trung điểm đoạn AC.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 318254

Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA=a; OB=b(a<b). Gọi M là trung điểm AB, khi đó

Xem đáp án

Trên tia Ox có OA

Suy ra OA+AB=OB⇒AB=OB−OA=b−a

Vì M là trung điểm của AB nên BM = \(\dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{b - a}}{2}\)

Ta có \(\dfrac{{b - a}}{2} <\dfrac{b}{2} < b\)

Trên tia BO có BM\(\dfrac{{b - a}}{2} ) nên điểm M nằm giữa hai điểm B và O.

Suy ra BM + MO = BO

Do đó \(OM = OB - BM = b - \dfrac{{b - a}}{2} = \dfrac{{2b - \left( {b - a} \right)}}{2} = \dfrac{{a + b}}{2}\)

Vậy \(OM = \dfrac{{a + b}}{2}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề