Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Tân Phú
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
44 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tính giá trị của \(P = 104 - \left( { - 2024} \right) - x + \left( { - \left| y \right|} \right)\) với x = 64;y = - 250.
Thay x = 64;y = - 250 vào P ta được:
\(\begin{array}{l}P = 104 - ( - 2024) - 64 + ( - \left| { - 250} \right|)\\ = 104 + 2024 - 64 - 250\\ =2128-64-250\\=2064-250= 1814\end{array}\)
Tìm x, biết 230 - x là số nguyên âm lớn nhất có ba chữ số là số nào dưới đây?
Ta có:
\(\begin{array}{l}230 - x = - 100\\x = 230 - ( - 100)\\x = 330\end{array}\)
Hãy tìm hiệu giá trị nguyên lớn nhất và nhỏ nhất của n sao cho 1993<∣n−3∣<2020.
1993<∣n−3∣<2020
TH1:
⇒n∈{1997;1998;...;2022;2023}
TH2:
⇒n∈{−2016;−2015;...;−1992;−1991}
Từ đó suy ra giá trị nguyên lớn nhất của nn là 2023, giá trị nguyên nhỏ nhất của nn là - 2016
Vậy hiệu giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất cần tìm là: 2023−(−2016)=4039.
Cho x<y<0 và ∣x∣−∣y∣ = 1000. Tính x - y có kết quả là:
Vì x<y<0
Nên ∣x∣−∣y∣=−x−(−y)=y−x
Do đó:
∣x∣−∣y∣=1000
y−x=1000
x−y=−1000
Sau khi bỏ ngoặc (a+b−c−2019)−(c−b+a−2020)+c ta được kết quả:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\left( {a + b - c - 2019} \right) - \left( {c - b + a - 2020} \right) + c\\ = a + b - c - 2019 - c + b - a + 2020 + c\\ = (a - a) + (b + b) - (c + c - c) + (2020 - 2019)\\ = 0 + 2b - c + 1\\ = 2b - c + 1\end{array}\)
Bỏ ngoặc rồi tính 177−{−121+[−98−(−121+82)+371]} ta được kết quả là:
Bỏ ngoặc theo thứ tự là: ()→[]→{}.
\(\begin{array}{l}177 - \left\{ { - 121 + \left[ { - 98 - \left( {121 + 82} \right) + 371} \right]} \right\}\\ = 177 - \left\{ { - 121 + \left[ { - 98 - 203 + 371} \right]} \right\}\\ = 177 - \left\{ { - 121 + 70} \right\}\\ = 177 - ( - 51)\\ = 228\end{array}\)
Giá trị biểu thức M=1152−(374+1152)−(65−374) là bằng bao nhiêu?
Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc và tính chất của tổng đại số.
\(\begin{array}{l}1152 - (374 + 1152) - (65 - 374)\\ = 1152 - 374 - 1152 - 65 + 374\\ = (1152 - 1152) - (374 - 374) - 65\\ = 0 - 0 - 65\\ = - 65\end{array}\)
Sau khi thu gọn (x−54)−(x+59−81)+(35−x) ta được kết quả là:
Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc và tính chất của tổng đại số.
\(\begin{array}{l}(x - 54) - (x + 59 - 81) + (35 - x)\\ = x - 54 - x - 59 + 81 + 35 - x\\ = (x - x - x) + (81 - 59 - 54 + 35)\\ = - x + 3\end{array}\)
Có bao nhiêu số nguyên x biết: x chia hết cho 7 và \( \left| x \right| < 45\)
\( B\left( 7 \right) = \left\{ {0; \pm 7; \pm 14; \pm 21; \pm 28; \pm 35; \pm 42; \pm 49...} \right\}\)
Vậy các số nguyên x cần tìm là: \( \left\{ {0; \pm 7; \pm 14; \pm 21; \pm 28; \pm 35; \pm 42} \right\}\)
Có tất cả 13 số nguyên cần tìm.
Có bao nhiêu số nguyên x biết: x chia hết cho 5 và \( \left| x \right| < 30\)
\( B\left( 5 \right) = \left\{ {0; \pm 5; \pm 10; \pm 15; \pm 20; \pm 25; \pm 30;...} \right\}\)
Vậy các số nguyên x cần tìm là:
\( \left\{ {0; \pm 5; \pm 10; \pm 15; \pm 20; \pm 25} \right\}\)
Có tất cả 11 số nguyên cần tìm.
Tìm x, biết: (- 15) chia hết cho x và x > 3
Tập hợp ước của −15 là: \( A = \left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 5; \pm 15} \right\}\)
Vì x>3 nên x∈{5;15}
Tìm x, biết: 12 chia hết cho x và x < - 2
Tập hợp ước của 12 là: A = {±1;±2;±3;±4;±6;±12}
Vì x<−2 nên \( x \in \left\{ { - 3; - 4; - 6; - 12} \right\}\)
Tìm x biết: \(\frac{x}{5} = \frac{2}{5}\)
\(\frac{x}{5} = \frac{2}{5} \Rightarrow x = \frac{{5.2}}{5} = 2\)
Tìm số nguyên x, biết : \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{{12}}{3}\)
\(\eqalign{
& {x \over 5} = {{12} \over 3} \cr
& \Rightarrow 3x = 12.5 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,3\,x = 60 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 60:3 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 20 \cr} \)
Tìm x biết \(1\dfrac{x}{4} = \dfrac{{28}}{{16}}\)
Đổi hỗn số thành phân số, đồng thời rút gọn phân số có thể rút gọn được, từ đó tìm x
\(\begin{array}{l}1\dfrac{x}{4} = \dfrac{{28}}{{16}}\\\dfrac{{1.4 + x}}{4} = \dfrac{7}{4}\\\dfrac{{4 + x}}{4} = \dfrac{7}{4}\\4 + x = 7\\x = 3\end{array}\)
Quy đồng \({7 \over { - 20}},{{ - 17} \over { - 30}}\) và \({{23} \over {15}}\) được ba phân số lần lượt bằng bao nhiêu?
\({7 \over { - 20}} = {{ - 7} \over {20}} = {{ - 7.3} \over {20.3}} = {{ - 21} \over {60}}\)
\({{ - 17} \over { - 30}} = {{17} \over {30}} = {{17.2} \over {30.2}} = {{34} \over {60}}\)
\({{23} \over {15}} = {{23.4} \over {15.4}} = {{96} \over {60}}\)
Quy đồng \({{15} \over { - 20}},{{ - 17} \over { - 30}}\) và -2 được ba phân số lần lượt bằng bao nhiêu?
\({{15} \over { - 20}} = {{ - 15} \over {20}} = {{ - 15.3} \over {20.3}} = {{ - 45} \over {60}}\)
\({{ - 17} \over { - 30}} = {{17} \over {30}} = {{17.2} \over {30.2}} = {{34} \over {60}}\)
\(- 2 = {{ - 2} \over 1} = {{ - 2.60} \over {1.60}} = {{ - 120} \over {60}}\)
Quy đồng \({{ - 5} \over 7}, - 1\) và \({{ - 10} \over { - 21}}\) được ba phân số lần lượt bằng bao nhiêu?
\({{ - 5} \over 7} = {{ - 5.3} \over {7.3}} = {{ - 15} \over {21}}\)
\(- 1 = {{ - 1} \over 1} = {{ - 1.21} \over {1.21}} = {{ - 21} \over {21}}\)
\({{ - 10} \over { - 21}} = {{10} \over {21}}\)
Hãy so sánh các phân số \({{ - 2014} \over {2015}}\) và \({{ - 1} \over { - 2}}\)
Ta có: \({{ - 1} \over { - 2}} = {1 \over 2};{{ - 2014} \over {2015}} < 0,0 < {1 \over 2}\)
Nên \({{ - 2014} \over {2015}} > {{ - 1} \over { - 2}}.\)
Hãy so sánh các phân số: \({7 \over 8}\) và \({{14} \over {13}}\)
\({7 \over 8} < {8 \over 8} = 1;1 = {{13} \over {13}} < {{14} \over {13}}.\)
Nên \({7 \over 8} < {{14} \over {13}}\)
Hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần: \({{2014} \over { - 2015}},{2 \over 3},{{ - 15} \over 4},0,{{ - 29} \over 8},{{14} \over {13}},{{ - 5} \over { - 6}},{{ - 5} \over 4}\).
Ta có:
\(\eqalign{ & {{15} \over 4} = {{30} \over 8} > {{29} \over 8} > {{10} \over 8} = {5 \over 4} > 1 > {{2014} \over {2015}} \cr&\Rightarrow {{15} \over 4} > {{19} \over {24}} > {{2014} \over {2015}} \cr & \Rightarrow {{ - 15} \over 4} < {{ - 29} \over 8} < {{ - 5} \over 4} < {{ - 2014} \over {2015}}\cr& \Rightarrow {{ - 15} \over 4} < {{ - 29} \over 8} < {{ - 5} \over 4} < {{2014} \over { - 2015}}. \cr} \)
Mặt khác \(0 < {2 \over 3} = {4 \over 6} < {5 \over 6} < 1 < {{14} \over {13}} \)
\(\Rightarrow 0 < {2 \over 3} < {5 \over 6} < {{14} \over {13}}\)
\(\Rightarrow 0 < {2 \over 3} < {{ - 5} \over { - 6}} < {{14} \over {13}}.\)
Nên \({{ - 15} \over 4} < {{ - 29} \over 8} < {{ - 5} \over 4} < {{2014} \over { - 2015}} < 0 < {2 \over 3} < {{ - 5} \over { - 6}} < {{14} \over {13}}\)
Vậy các phân số: \({{2014} \over { - 2015}};{2 \over 3};{{ - 15} \over 4};0;{{ - 29} \over 8};{{14} \over {13}};{{ - 5} \over { - 6}};{{ - 5} \over 4}\) sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
\({{ - 15} \over 4};{{ - 29} \over 8};{{ - 5} \over 4};{{2014} \over { - 2015}};0;{2 \over 3};{{ - 5} \over { - 6}};{{14} \over {13}}.\)
Tính: \(\dfrac{{ - 4}}{7} + \dfrac{3}{{ - 7}} \)
\(\dfrac{{ - 4}}{7} + \dfrac{3}{{ - 7}} = \dfrac{{ - 4}}{7} + \dfrac{{ - 3}}{7}= \dfrac{{ - 7}}{7} = - 1\)
Tính: \({{ - 18} \over {24}} + {{15} \over {-21}}\)
\({{ - 18} \over {24}} + {{15} \over {-21}} = {{ - 3} \over 4} + {5 \over -7}\)
\(= {{ - 3} \over 4} + {-5 \over 7}={{ - 3.7} \over 4.7} + {-5.4 \over 7.4}\)
\(= {{ - 21} \over {28}} + {{-20} \over {28}}= {{ - 21+(-20)} \over {28}} \)
\(= {{ - 41} \over {28}}.\)
Kết quả của phép tính \({{ - 3} \over {21}} + {6 \over {42}}\) bằng giá trị nào dưới đây?
\({{ - 3} \over {21}} + {6 \over {42}} = {{ - 1} \over 7} + {1 \over 7}\)
\(= {{ - 1+1} \over {7}}= {{0} \over {7}}= 0. \)
Cho ba điểm M;N;P không thẳng hàng nằm ngoài đường thẳng d. Biết rằng đường thằng d cắt đoạn MN nhưng không cắt đoạn MP. Kết luận nào sau đây đúng nhất?
Theo đề bài đường thẳng dd không cắt đoạn thẳng MP nên hai điểm M;P cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ d.d.
Vì đường thẳng dd cắt đọan MN nên hai điểm M;N nằm khác phía so với đường thẳng d.
Suy ra điểm P và N nằm khác phía so với đường thẳng d.
.png)
Cho ba tia chung gốc (Ox; ,Oy; ,Oz ) có (A thuộc Ox; ,B thuộc Oy; ,C thuộc Oz ). Điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì
Vì điểm A nằm giữa B và C nên đoạn thẳng BC cắt tia Ox tại A suy ra tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Oz.
.png)
Có tất cả bao nhiêu góc trong hình vẽ sau:
.png)
Các góc trong hình vẽ trên là:
\(\widehat {CAB};\widehat {CBA};\widehat {ACD};\widehat {BCD};\widehat {ACB};\widehat {CDA};\widehat {CDB};\widehat {ADB}\)
Chọn đáp án C
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Góc là hình tạo bởi hai tia chung gốc. Đáp án A chỉ nói đến hai tia phân biệt nên chưa chắc hai tia đó đã chung gốc. Do đó, chưa thể kết luận được hình tạo bởi hai tia phân biệt là một góc. Đáp án A sai
Đáp án B tương tự đáp án A, hai tia đó chưa chắc đã chung gốc nên chưa thể kết luận là một góc. Mặt khác, góc bẹt có hai cạnh là hai tia đối nhau. Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng chưa chắc đã đối nhau. Đáp án B sai
Góc bẹt có hai cạnh là hai tia đối nhau do đó hình tạo bởi hai tia trùng nhau không phải là góc bẹt. Đáp án C sai
Hình tạo bởi hai tia đối nhau là một góc, góc đó gọi là góc bẹt. Đáp án D đúng
Chọn đáp án D
Cho hình sau, góc bẹt trong hình là:
.png)
Trên hình vẽ ta thấy, hai tia OA và OB là hai tia đối nhau
Do đó góc \(\widehat {AOB}\) là góc bẹt
Chọn đáp án B
Kể tên tất cả các góc có một cạnh là Om có trên hình vẽ sau:
.png)
Các góc cần tìm là: \(\widehat {xOm};\widehat {mOn};\widehat {mOy}\)
Chọn đáp án D.
Biết \(\widehat {xOy};\widehat {yOz}\) là hai góc phụ nhau và \(\widehat {yOz} = 20^\circ\). Tính số đo góc \(\widehat {xOy}\)
Ta có: \(\widehat {xOy};\widehat {yOz}\) là hai góc phụ nhau nên \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 90^\circ\)
Thay \(\widehat {yOz} = 20^\circ\) ta được \(\widehat {xOy} + 20^\circ = 90^\circ\)
Suy ra \(\widehat {xOy} = 90^\circ - 20^\circ = 70^\circ\)
Cho \(\widehat {aOc} = 35^\circ ;\,\widehat {bOc} = 130^\circ\) . Biết tia Oa nằm giữa hai tia Ob và Oc. Tính số đo góc \(\widehat {aOb}\)
Vì tia Oa nằm giữa hai tia Ob và Oc nên \(\widehat {aOc} + \widehat {aOb} = \widehat {bOc}\)
Thay \(\widehat {aOc} = 35^\circ ;\,\widehat {bOc} = 130^\circ\), ta được: \(35^\circ + \widehat {aOb} = 130^\circ\)
Suy ra \(\widehat {aOb} = 130^\circ - 35^\circ = 95^\circ\)
Cho hình vẽ. Biết tia Oy nằm giữa hai tia Oz và Ox. Tính số đo góc \(\widehat {xOz}\)
.png)
Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Oz và Ox thì \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = \widehat {xOz}\)
Vì tia Oy nằm giữa hai tia Oz và Ox nên \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = \widehat {xOz}\)
Thay \(\widehat {xOy} = 40^\circ ;\,\widehat {yOz} = 30^\circ\) ta được \(30^\circ + 40^\circ = \widehat {xOz}\) suy ra \(\widehat {xOz} = 70^\circ\)
Cho On là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\). Biết \(\widehat {mOn} = {45^0}\), số đo của \(\widehat {mOt}\) là bằng bao nhiêu?
Vì On là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\) (gt)
\(\Rightarrow \widehat {mOt} = 2.\widehat {mOn} = {2.45^0} = {90^0}\) (tính chất tia phân giác của 1 góc)
Cho hình vẽ, biết tia AC nằm giữa hai tia AB và AD.
Số đo của \(\widehat {BAD}\) là bằng bao nhiêu?
.png)
Vì tia AC nằm giữa hai tia AB và \(AD \Rightarrow \widehat {BAC} + \widehat {CAD} = \widehat {BAD}\) \(\Rightarrow \widehat {BAD} = {32^o} + {80^o} = {112^o}\)
Chọn D
Cho \(\widehat {AOB} = 100^\circ\). Vẽ tia OC sao cho tia OB nằm giữa hai tia OA và OC đồng thời \(\widehat {COB} = {30^0}\). Tính số đo \(\widehat {AOC}\)
Vì tia OB nằm giữa hai tia OA và OC nên \(\widehat {AOB} + \widehat {BOC} = \widehat {AOC}\) .
Mà \(\widehat {AOB} = {100^o}\); \(\widehat {COB} = {30^0}\) suy ra \(\widehat {AOC} = {100^o} + {30^o} = {130^o}\).
Chọn B
Cho \(\widehat {AOC} = {136^0}\) và \(\widehat {AOB} = {68^0}\) sao cho \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {AOC}\) không kề nhau. Chọn câu sai trong các câu sau:
Vì \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {AOC}\) không kề nhau nên hai tia OC;OB thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia OA. Lại có \(\widehat {AOB} < \widehat {AOC}\,\left( {\,do\,\,{{68}^o} < {{136}^o}} \right)\) nên tia OB nằm giữa hai tia OA và OC. (1)
Khi đó \(\widehat {AOB} + \widehat {BOC} = \widehat {AOC}\) hay \(\widehat {BOC} = \widehat {AOC} - \widehat {AOB} = {136^o} - {68^o} = {68^o}\)
Mà \(\widehat {AOB} = {68^0}\) suy ra \(\widehat {AOB} = \widehat {BOC} = {68^o}\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra tia OB là tia phân giác của góc AOC.
Vậy A, B, D đúng và C sai.
Chọn C
Đoạn thẳng AB có độ dài bằng 20cm được chia ra thành 3 đoạn thẳng bởi hai điểm chia P, Q theo thứ tự đoạn AP, PQ và QB sao cho AP = 2PQ = 2QB. Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng BQ. Điểm E là trung điểm của đoạn thẳng AP. Tính độ dài đoạn thẳng IE.
Vì AP = 2PQ = 2QB nên \(PQ = QB = \dfrac{{AP}}{2}\) (1)
Điểm E là trung điểm của đoạn thẳng AP nên:
\(AE = EP = \dfrac{{AP}}{2}\) (2)
Từ (1) và (2) ⇒AE=EP=PQ=QB
Mặt khác vì E,P,Q đều thuộc đoạn thẳng AB nên: AE + EP + PQ + QB = AB
\(\Rightarrow \;AE = \dfrac{{AB}}{4} = \dfrac{{20}}{4} = 5(cm)\)
Vì QB = AE = 5cm mà điểm I là trung điểm của đoạn thẳng BQ nên: \(IB = IQ = \dfrac{{BQ}}{2} = \dfrac{5}{2} = 2,5cm\)
Vì E, I đều thuộc đoạn thẳng AB nên:
\(\begin{array}{l}AE + EI + IB = AB\\ \Rightarrow 5cm + EB + 2,5cm = 20cm\\ \Rightarrow EB = 20cm - 5cm - 2,5cm = 12,5cm\end{array}\)
Trên tia Ox lấy ba điểm A, B, C sao cho OA = 3cm;OB = 5cm;OC = 7cm. Chọn câu đúng trong các câu sau:
Điểm M là trung điểm đoạn thẳng AB khi và chỉ khi M nằm giữa A và B, đồng thời MA=MB.
+ Trên tia Ox có OA
Ta có OA + AB = OB suy ra AB = OB - OA = 5 - 3 = 2cm
Từ đó OA>AB(3cm>2cm) nên A không phải trung điểm đoạn AB
+ Trên tia Ox có OB
Ta có OB + BC = OC suy ra BC = OC - OB = 7 - 5 = 2cm
Vậy AB = BC = 2cm (1)
+ Vì O và A nằm cùng phía với B mà O và C lại nằm khác phía với B nên A và C nằm khác phía với B hay B nằm giữa A và C (2)
Từ (1) và (2) suy ra B là trung điểm đoạn AC.
Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA=a; OB=b(a<b). Gọi M là trung điểm AB, khi đó
Trên tia Ox có OA
Suy ra OA+AB=OB⇒AB=OB−OA=b−a
Vì M là trung điểm của AB nên BM = \(\dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{b - a}}{2}\)
Ta có \(\dfrac{{b - a}}{2} <\dfrac{b}{2} < b\)
Trên tia BO có BM
Suy ra BM + MO = BO
Do đó \(OM = OB - BM = b - \dfrac{{b - a}}{2} = \dfrac{{2b - \left( {b - a} \right)}}{2} = \dfrac{{a + b}}{2}\)
Vậy \(OM = \dfrac{{a + b}}{2}\)