Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Mỹ Phú

Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Mỹ Phú

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 43 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 318296

Gọi x1​ là giá trị thỏa mãn x - 48 = 19 - 128 và x2​ là giá trị thỏa mãn (−25)−x=254−186. Tính x1​−x2

Xem đáp án

+ Tìm x1​

\(\begin{array}{l}x - 48 = 19 - 128\\x - 48 = - 109\\x = - 109 + 48\\x = - 61\end{array}\)

Do đó x1​=−61

+ Tìm x2

\(\begin{array}{l}( - 25) - x = 254 - 186\\( - 25) - x = 68\\x = - 25 - 68\\x = - 93\end{array}\)

Do đó x2​=−93

Vậy \({x_1} - {x_2} = \left( { - 61} \right) - \left( { - 93} \right) = ( - 61) + 93 = 32\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 318297

Cho A=−965−(−877)+198 và B=106−(−187)−1093. Chọn câu đúng trong các câu sau:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}A = - 965 - ( - 877) + 198\\ = - 965 + 877 + 198\\ = - (965 - 877 - 198)\\ = - ( - 110) = 110\end{array}\)

\(\begin{array}{l}B = 106 - ( - 187) - 1093\\ = 106 + 187 - 1093\\ = - 800\end{array}\)

Vậy A>B.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 318298

Tính hợp lý (−1889−91)−(−889+91)+182 ta được kết quả nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( { - 1889 - 91} \right) - \left( { - 889 + 91} \right) + 182\\ = - 1889 - 91 + 889 - 91 + 182\\ = - (1889 - 889) - (91 + 91) + 182\\ = - 1000 - 182 + 182\\ = - 1000\end{array}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 318299

Bỏ ngoặc rồi tính 18−(9−11+35)+(35−11+9) ta được kết quả là:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}18-\left( {9-11 + 35} \right) + \left( {35-11 + 9} \right)\\ = 18 - 9 + 11 - 35 + 35 - 11 + 9\\ = 18 - (9 - 9) - (35 - 35) - (11 - 11)\\ = 18 - 0 - 0 - 0\\ = 18\end{array}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 318300

Kết quả của phép tính ∣−657∣:∣9∣+∣−27∣ là số gì?

Xem đáp án

Ta có:

−657∣:∣9∣+∣−27∣ = 657:9+27 = 73+27 = 100

Vậy kết quả phép tính là một số nguyên dương.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 318301

Cho M=(1267−196)−(267+304) và N=36−(98+56−71)+(98+56). Chọn câu đúng trong các câu sau:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}M = (1267 - 196) - (267 + 304)\\ = 1267 - 196 - 267 - 304\\ = (1267 - 267) - (196 + 304)\\ = 1000 - 500\\ = 500\end{array}\)

\(\begin{array}{l}N = 36-\left( {98 + 56 - 71} \right) + \left( {98 + 56} \right)\\ = 36 - 98 - 56 + 71 + 98 + 56\\ = (36 + 71) - (98 - 98) - (56 - 56)\\ = 107 - 0 - 0\\ = 107\end{array}\)

Do đó M>N.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 318302

Biểu thức (a+b+1)−(a−c+1)−(b+c) sau khi bỏ ngoặc là đáp án nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}(a + b + 1) - (a - c + 1) - (b + c)\\ = a + b + 1 - a + c - 1 - b - c\\ = (a - a) + (b - b) + (c - c) + (1 - 1)\\ = 0\end{array}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 318303

Tìm x biết: (- 8) .x = 160

Xem đáp án

 \(−8.x=160 \to x=160:(−8)\to x=−20\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 318305

Giá trị lớn nhất của a thỏa mãn a - 5 là ước của - 8 là:

Xem đáp án

a−5 là ước của −8 \( \Rightarrow \:\left( {a - 5} \right) \in U\left( { - 8} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 4; \pm 8} \right\}\:\)

Ta có bảng giá trị như sau: 

Vậy giá trị lớn nhất của a làa=13

 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 318306

Giá trị lớn nhất của a thỏa mãn a + 4 là ước của 9 là:

Xem đáp án

a+4 là ước của 9 \( \Rightarrow \:\left( {a + 4} \right) \in U\left( 9 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 9} \right\}\:\)

Ta có bảng giá trị như sau:

Vậy giá trị lớn nhất của a là a=5

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 318307

Tìm x biết: \(\frac{4}{x} = \frac{8}{6}\)

Xem đáp án

 \(\frac{4}{x} = \frac{8}{6} \Rightarrow x = \frac{{6.4}}{8} = 3\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 318308

Tìm x biết: \(\frac{1}{9} = \frac{x}{{27}}\)

Xem đáp án

 \(\frac{1}{9} = \frac{x}{{27}} \Rightarrow x = \frac{{27.1}}{9} = 3\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 318309

Tìm x biết: \(\frac{3}{8} = \frac{6}{x}\)

Xem đáp án

 \(\frac{3}{8} = \frac{6}{x} \\\Rightarrow x = \frac{{8.6}}{3} = 16\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 318310

Quy đồng \({7 \over {{2^2}.5}}\) và \({5 \over {{2^3}.3}}\) được hai phân số lần lượt bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\({7 \over {{2^2}.5}} = {7 \over {20}}\)

\({5 \over {{2^3}.3}} = {5 \over {24}} \)

\(BCNN(20; 24) = 120.\)

Thừa số phụ: \(120:20 = 6;120:24 = 5\)

Do đó: \(\dfrac{7}{{{2^2}.5}} = \dfrac{{7.6}}{{20.6}} = \dfrac{{42}}{{120}};\)

\(\dfrac{{11}}{{{2^3}.3}} = \dfrac{{11.5}}{{24.5}} = \dfrac{{55}}{{120}}.\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 318311

Quy đồng hai phân số \({5 \over {{2^3}}}\) và \({{11} \over {{2^5}}}\) được hai phân số lần lượt bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\({5 \over {{2^3}}} = {{5.4} \over {{2^3}.4}} = {{20} \over {32}}\)

\({{11} \over {{2^3}}} = {{11} \over {32}} \) 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 318312

Quy đồng \({{ - 12} \over {70}},{{169} \over { - 91}}\) và \({{ - 3} \over {28}}\) được ba phân số lần lượt bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\({{ - 12} \over {70}} = {{ - 12:2} \over {70:2}} = {{ - 6} \over {35}}\)

\({{169} \over { - 91}} = {{ - 169} \over {91}} = {{ - 169:13} \over {91:13}} = {{ - 13} \over 7}\)

\({{ - 3} \over {28}} \)

Và \(35 = 5.7;7;28 = {2^2}.7;\)

\(BCNN(35;7;28) = {2^2}.5.7 = 140\)

Thừa số phụ: \(140:35 = 4;140:7 = 20;140:28 = 5\)

Do đó: \(\dfrac{{ - 6}}{{35}} = \dfrac{{ - 6.4}}{{35.4}} = \dfrac{{ - 24}}{{140}};\)

\(\dfrac{{ - 13}}{7} = \dfrac{{ - 13.20}}{{7.20}} = \dfrac{{ - 260}}{{140}};\)

\(\dfrac{{ - 3}}{{28}} = \dfrac{{ - 3.5}}{{28.5}} = \dfrac{{ - 15}}{{140}}.\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 318313

Cho \({a \over b} > {c \over d}\) ( với \(a,b,c,d \in {\rm Z},b > 0,d > 0\)). So sánh ad và bc. 

Xem đáp án

Ta có: \({a \over b} = {{ad} \over {bd}};{c \over d} = {{bc} \over {bd}}.\)  Vì b > 0, d > 0 nên b.d > 0.

Nên từ \({a \over b} > {c \over d} \Rightarrow {{a.d} \over {b.d}} > {{b.c} \over {b.d}}.\)  

Vậy ad > bc

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 318314

So sánh: \({{27} \over {13}}\) và \({{2014} \over {1009}}\).

Xem đáp án

\({{27} \over {13}} > {{26} \over {13}} = 2,2 = {{2018} \over {1009}} > {{2014} \over {1009}}\) 

Nên \({{27} \over {13}} > {{2014} \over {1009}}.\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 318315

So sánh hai phân số \({3 \over { - 4}}\) và \({{ - 6} \over 5}\).

Xem đáp án

Ta có: \({3 \over { - 4}} = {{ - 3} \over 4} > {{ - 4} \over 4} =  - 1, - 1 = {{ - 5} \over 5} > {{ - 6} \over 5}\) 

Nên \({3 \over { - 4}} > {{ - 6} \over 5}.\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 318316

Tính: \(\dfrac{1}{6} + \dfrac{{ - 3}}{4}\)

Xem đáp án

 \( \dfrac{1}{6} + \dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{{1.4}}{{6.4}} + \dfrac{{ - 3.6}}{{4.6}} \\= \dfrac{4}{{24}} + \dfrac{{ - 18}}{{24}} = \dfrac{{ - 14}}{{24}} = \dfrac{{ - 7}}{{12}}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 318317

Tính: \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{{ - 1}}{5}\)

Xem đáp án

 \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{{ - 1}}{5} = \dfrac{{2.5}}{{3.5}} + \dfrac{{ - 1.3}}{{5.3}} = \dfrac{{10}}{{15}} + \dfrac{{ - 3}}{{15}} = \dfrac{7}{{15}}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 318318

Tính: \(\dfrac{{ - 15}}{{22}} + \dfrac{{ - 3}}{{22}}\)

Xem đáp án

 \(\dfrac{{ - 15}}{{22}} + \dfrac{{ - 3}}{{22}} = \dfrac{{ - 18}}{{22}} = \dfrac{{ - 9}}{{11}}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 318319

Cho đường thẳng d, điểm O thuộc d  và điểm M không thuộc d. Gọi N là điểm bất kì thuộc tia OM  (N  khác O). Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Vì O∈d và M∉d  nên tia OM cắt đường thẳng d tại O.

Mà N thuộc tia OM nên suy ra M và N nằm cùng phía so với đường thẳng d hay đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng d.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 318320

Trên đường thẳng a lấy bốn điểm lần lượt theo thứ tự là: A, B, C, D. Từ điểm O nằm ngoài đường thẳng a nối với các điểm A, B, C, D. Hãy chỉ ra đáp án đúng nhất?

Xem đáp án

Ta có:

+ Tia OB cắt đoạn thẳng AC và điểm B nằm giữa hai điểm A  và C
⇒  Tia OB  nằm giữa hai tia OA  và OC
+ Tia OC cắt đoạn thẳng AD và điểm C  nằm giữa hai điểm A và D
⇒  Tia OC  nằm giữa hai tia OA  và OD
+ Tia OC  cắt đoạn thẳng BD  và điểm C  nằm giữa hai điểm B  và D
⇒  Tia OC  nằm giữa hai tia OB  và OD.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 318321

Cho tia Oz nằm giữa hai tia (Ox;Oy ). Tia Ox nằm giữa hai tia Oz;Ot. Chọn kết luận đúng.

Xem đáp án

Vẽ đường thẳng d cắt Ox,Oy,Oz,Ot lần lượt tại A,B,C,D.

Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox;Oy nên tia Oz cắt AB tại C nằm giữa A và B.

Vì tia Ox nằm giữa hai tia Oz;Ot nên tia Ox cắt CD tại A nằm giữa C và D.

Suy ra điểm A nằm giữa hai điểm B và D hay tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Ot.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 318322

Cho ba điểm A,B,C không thẳng hàng nằm ngoài đường thẳng a. Biết rằng đường thằng a cắt đoạn AB nhưng không cắt đoạn AC. Kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án

Theo đề bài đường thẳng a không cắt đoạn thẳng AC nên hai điểm A;C cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ a.

Vì đường thẳng a cắt đoạn thẳng AB nên hai điểm A;B nằm khác phía so với đường thẳng a.

Suy ra điểm B và C nằm khác phía so với đường thẳng a.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 318323

Chọn câu sai.

Xem đáp án

Ta có góc vuông là góc có số đo bằng 900; Góc có số đo lớn hơn 00 và nhỏ hơn 90à góc nhọn

và góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 nên A, B, C đều đúng.

Góc có số đo nhỏ hơn 1800 là góc tù là sai vì góc nhọn, góc vuông đều có số đo nhỏ hơn 180∘.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 318324

Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Ta có:

+ Góc là hình gồm hai tia chung gốc nên A đúng

+ Góc có số đo bằng 900 là góc vuông nên B sai vì hai tia chung gốc chưa chắc đã tạo thành góc có số đo bằng 900.

+ Góc nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn nên C sai.

+ Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau nên D sai.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 318325

Chọn câu sai.

Xem đáp án

Ta có:

 + Góc là hình gồm hai tia chung gốc nên A đúng

+ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau nên B sai vì hai tia chung gốc chưa chắc đã đối nhau

+ Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau nên C đúng

+ Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau nên D đúng

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 318326

Kể tên các góc đỉnh D có trong hình vẽ sau:

Xem đáp án

Các góc đỉnh D ở trong hình vẽ trên là:

\(\widehat {ADC};\widehat {BDC};\widehat {ADB}\)

Chọn đáp án D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 318327

Góc trên hình có số đo bao nhiêu độ:

Trắc nghiệm Số đo góc - Bài tập Toán lớp 6 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Xem đáp án

Góc trên hình có số đo 50°

Chọn đáp án A.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 318328

Cho 9 tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau) thì số góc tạo thành là:

Xem đáp án

Số góc tạo thành là \(\frac{{9.(9 - 1)}}{2} = 36\) góc

Chọn đáp án C.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 318329

Chọn phát biểu đúng:

Xem đáp án

+ Góc có số đo 120° là góc tù vì 90° < 120° < 180° nên A sai.

+ Góc có số đo 80° là góc nhọn vì 0° < 80° < 90° nên B sai.

+ Góc có số đo 100° là góc tù vì 90° < 100° < 180° nên C sai.

+ Góc có số đo 150°là góc tù vì 90° < 150° < 180° nên D đúng.

Chọn đáp án D.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 318330

Biết \(\widehat {xOy};\widehat {yOz}\)​ là hai góc bù nhau và \(\widehat {yOz} = 140^\circ\)∘ . Tính số đo góc \(\widehat {xOy}\)

Xem đáp án

Ta có: \(\widehat {xOy};\widehat {yOz}\)z​ là hai góc bù nhau Nên \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 180^\circ\)
Thay \(\widehat {yOz} = 140^\circ\) ta được \(\widehat {xOy} + 140^\circ = 180^\circ\)

Suy ra \(\widehat {xOy} = 180^\circ - 140^\circ = 40^\circ\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 318331

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Ox có \(\widehat {xOy} = {100^0},\widehat {xOz} = {75^0}\), em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu đã cho bên dưới đây:

Xem đáp án

Ta có: \(\widehat {xOz} < \widehat {xOy}\,\left( {{{75}^o} < {{100}^o}} \right)\) mà Oy;Oz thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox nên tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ox.

Chọn C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 318332

Cho \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOy'}\)​ là hai góc kề bù. Biết  \({xOy} = {105^0}\), số đo của \(\widehat {yOy'}​\) là bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Vì \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {xOy'}\) là hai góc kề bù nên ta có:

\(\;\widehat {xOy} + \widehat {yOy'} = {180^0} \Rightarrow \widehat {yOy';} = {180^0} - \;\widehat {xOy} = {180^0} - {105^0} = {75^0}.\)

Chọn B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 318333

Cho đoạn thẳng AB = 14cm, điểm I nằm giữa hai điểm A và B; AI = 4cm. Điểm O nằm giữa hai điểm I, B sao cho AI = OB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng AI, OB. Tính độ dài đoạn thẳng MN.

Xem đáp án

Vì điểm I nằm giữa hai điểm A và B nên:
⇒AI+IB=AB⇒4cm+IB=14cm⇒IB=14cm−4cm=10cm
Vì AI = OB = 4cm; N là trung điểm của đoạn thẳng OB nên: ON = NB = OB:2 = 4cm:2 = 2cm
Vì điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AI nên:
\(AM = MI = \dfrac{{AI}}{2} = \dfrac{{4cm}}{2} = 2cm\)
Ta có điểm M, N nằm giữa hai điểm A, B nên:
\(\begin{array}{l} \Rightarrow AM + MN + NB = AB\\ \Rightarrow \,2cm + MN + 2cm\, = 14cm\\ \Rightarrow MN = 14cm - 2cm - 2cm\\ \Rightarrow MN = 10cm\end{array}\)

 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 318334

Trên tia Ox lấy ba điểm A, B, C sao cho OA = 4cm,OC = 6cm,OB = 8cm. Chọn câu đúng nhất trong các câu dưới đây:

Xem đáp án

+ Vì \(\left\{ \begin{array}{l}A,B \in Ox\\OA < OB\left( {4cm<8cm} \right)\end{array} \right.\) ⇒ A nằm giữa O và B.

⇒OA+AB=OB⇒AB=OB−OA=8−4=4cm.

Vì \(\left\{ \begin{array}{l}C,B \in Ox\\OC < OB\left( {6cm < 8cm} \right)\end{array} \right. \)​⇒ C nằm giữa O và B.

⇒OC+BC=OB⇒BC=OB−OC=8−6=2cm.

+ Vì \(\left\{ \begin{array}{l}A,C \in Ox\\OA  ⇒ A nằm giữa O và C.

⇒OA+AC=OC⇒AC=OC−OA=6−4=2cm.

Vì O và B nằm khác phía với C mà O với A nằm cùng phía với C nên B với A nằm khác phía với C. Hay C nằm giữa A và B.

Lại có AC = BC = 2cm nên C là trung điểm của AB.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề