Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Mỹ Đức

Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Mỹ Đức

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 40 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 318255

Cho các phép tính như bên dưới, chọn câu sai.

Xem đáp án

Đáp án A: 125−(−314)=125+314=439>189 nên A đúng

Đáp án B: 67−89=67+(−89)=−(89−67)=−22<89 nên B đúng.

Đáp án C: 0−(−321)=321>0 nên C đúng

Đáp án D: −127−(−34)=−127+34=−93>−127 nên D sai

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 318256

Tính giá trị của A=389−x biết x = 1589

Xem đáp án

Thay x = 1589 ta được:

A=389−1589=389+(−1589)=−1200

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 318257

Giá trị của B=−∣−903∣−x biết x = - 193x=−193 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Thay x = - 193 ta được:

B=−∣−903∣−(−193)=−903+193=−710

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 318258

Tính M=−27−(133−129)−(−46) ta được kết quả nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có: 

\(\begin{array}{l}M = - 27 - (133 - 129) - ( - 46)\\ = - 27 - 4 + 46\\ = 15\end{array}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 318259

Giá trị của x biết 78 - x = - 119 là bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}78 - x = - 119\\x = 78 - ( - 119)\\x = 78 + 119\\x = 197\end{array}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 318260

Tổng (190862−2987)+(−190862) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc và tính chất tổng đại số.

\(\begin{array}{l}(190862 - 2987) + ( - 190862)\\ = 190862 - 2987 - 190862\\ = (190862 - 190862) - 2987\\ = 0 - 2987\\ = - 2987\end{array}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 318261

Kết quả của phép tính (−178)+65+(−6)+178 là bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc và tính chất tổng đại số.

\(\begin{array}{l}\left( { - 178} \right) + 65 + ( - 6) + 178\\ = \left[ {\left( { - 178} \right) + 178} \right] + \left( {65 - 6} \right)\\ = 0 + 59\\ = 59\end{array}\)

 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 318262

Đơn giản biểu thức x+11−(−89−x) ta được kết quả nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}x + 11 - ( - 89 - x)\\ = x + 11 + 89 + x\\ = 2{\rm{x}} + 100\end{array}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 318263

Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn - 6( (x + 7) = 96?

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} { - 6\left( {x + 7} \right) = 96}\\ {x + 7 = 96:\left( { - 6} \right)}\\ {x + 7 = - 16}\\ {x = - 16 - 7}\\ {x = - 23} \end{array}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 318264

Tìm tất cả các ước chung của 25 và (- 40)

Xem đáp án

Ta có:

 \(\begin{array}{l} U\left( {25} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 5; \pm 25} \right\}\\ U\left( { - 40} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 4; \pm 5; \pm 8; \pm 10; \pm 20; \pm 40} \right\}\\ \to UC\left( {25; - 40} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 5} \right\} \end{array}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 318265

Tìm tất cả các ước chung của - 18 và 30.

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} U\left( { - 18} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 6; \pm 9; \pm 18} \right\}\\ U\left( {30} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 5; \pm 6; \pm 10; \pm 15; \pm 30} \right\} \end{array}\)

Vậy ƯC \( \left( { - 18;30} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 6} \right\}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 318266

Cho x thuộc Z và ( - 154 + x) chia hết cho 3 thì:

Xem đáp án

Ta có: \(\begin{array}{l} \left( { - 154 + x} \right){\mkern 1mu} \vdots {\mkern 1mu} 3\\ \left( { - 153 - 1 + x} \right){\mkern 1mu} \vdots {\mkern 1mu} 3 \end{array}\)

Suy ra \( \left( {x - 1} \right){\mkern 1mu} \vdots {\mkern 1mu} 3\) (do−153⋮3)

Do đó: 

\(x−1=3k⇒x=3k+1\)

Vậy x chia cho3 dư 1.

 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 318267

So sánh các phân số \(\frac{{25}}{{53}};\frac{{2525}}{{5353}};\frac{{252525}}{{535353}}\)

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} \frac{{2525}}{{5353}} = \frac{{25.101}}{{53.101}} = \frac{{25}}{{53}}\\ \frac{{252525}}{{535353}} = \frac{{25.10101}}{{53.10101}} = \frac{{25}}{{53}} \end{array}\)

Vậy \(\frac{{25}}{{53}}=\frac{{2525}}{{5353}}=\frac{{252525}}{{535353}}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 318268

Tìm x biết \(\frac{x}{{ - 2}} = \frac{{ - 8}}{x}\)

Xem đáp án

 \(\frac{x}{{ - 2}} = \frac{{ - 8}}{x}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow x.x = - 8.( - 2)\\ \Rightarrow {x^2} = 16\\ \Rightarrow x = 4,x=-4 \end{array}\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 318269

Tìm x biết \(\frac{3}{{x - 5}} = \frac{{ - 4}}{{x + 2}}\)

Xem đáp án

 \(\frac{3}{{x - 5}} = \frac{{ - 4}}{{x + 2}} \\\begin{array}{l} \Rightarrow (x + 2).3 = (x - 5).( - 4)\\ \Rightarrow 3x + 6 = - 4x + 20\\ \Rightarrow x = 2 \end{array}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 318270

Quy đồng \({{ - 7} \over {15}}\) và \({{56} \over { - 120}}\) được hai phân số lần lượt bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\({{ - 7} \over {15}} = {{ - 7.8} \over {15.8}} = {{ - 56} \over {120}}\)

\({{56} \over { - 120}} = {{ - 56} \over {120}}.\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 318271

Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau : \(\dfrac{{120}}{{40}},\dfrac{{ - 280}}{{600}}\) và \(\dfrac{{ - 18}}{{75}}\) được ba phân số lần lượt là:

Xem đáp án

\(\eqalign{  & {{120} \over {40}} = {{120:40} \over {40:40}} = {3 \over 1},  \cr  & {{ - 280} \over {600}} = {{ - 280:40} \over {600:40}} = {{ - 7} \over {15}},  \cr  & {{ - 18} \over { - 75}} = {{18} \over {75}} = {{18:3} \over {75:3}} = {6 \over {25}}. \cr} \)

Do đó: 

\(\eqalign{
& \frac{{120}}{{40}} = \frac{3}{1} = \frac{{3.75}}{{1.75}} = \frac{{225}}{{75}}; \cr
& \frac{{ - 280}}{{600}} = \frac{{ - 7}}{{15}} = \frac{{ - 7.5}}{{15.5}} = \frac{{ - 35}}{{75}}; \cr
& \frac{{ - 18}}{{ - 75}} = \frac{{18}}{{75}} = \frac{6}{{25}} = \frac{{6.3}}{{25.3}} = \frac{{18}}{{75}}. \cr} \)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 318272

Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau : \(\dfrac{{ - 15}}{{90}},\dfrac{{100}}{{500}}\) và \(\dfrac{{75}}{{ - 225}}\) thu được các phân số lần lượt là:

Xem đáp án

\(\eqalign{  & {{ - 15} \over {90}} = {{ - 15:15} \over {90:15}} = {{ - 1} \over 6},  \cr  & {{100} \over {500}} = {{100:100} \over {500:100}} = {1 \over 5},  \cr  & {{75} \over { - 225}} = {{ - 75} \over {225}} = {{ - 75:75} \over {225:75}} = {{ - 1} \over 3}.  \cr  & BCNN(6;5;3) = 30 \cr} \)

Do đó: 

\(\eqalign{
& \frac{{ - 15}}{{90}} = \frac{{ - 1}}{6} = \frac{{ - 1.5}}{{6.5}} = \frac{{ - 5}}{{30}}; \cr
& \frac{{100}}{{500}} = \frac{1}{5} = \frac{{1.6}}{{5.6}} = \frac{6}{{30}}; \cr
& \frac{{75}}{{ - 225}} = \frac{{ - 1}}{3} = \frac{{ - 1.10}}{{3.10}} = \frac{{ - 10}}{{30}}. \cr} \)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 318273

So sánh A và B, biết rằng :

\(A = {{2013} \over {2014}} + {{2014} \over {2015}}\)   và  \(B = {{2013 + 2014} \over {2014 + 2015}}\).

Xem đáp án

Ta có: \({{2013} \over {2014}} > {{2013} \over {2014 + 2015}}\)  và \({{2014} \over {2015}} > {{2014} \over {2014 + 2015}}\)

Do đó: \({{2013} \over {2014}} + {{2014} \over {2015}} > {{2013} \over {2014 + 2015}} + {{2014} \over {2014 + 2015}}\)

Suy ra: \({{2013} \over {2014}} + {{2014} \over {2015}} > {{2013 + 2014} \over {2014 + 2015}}.\)  

Vậy A > B. 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 318274

Tìm x biết \({{ - 8} \over {15}} < {x \over {40}} < {{ - 7} \over {15}}\)

Xem đáp án

Ta có: \({{ - 8} \over {15}} = {{ - 64} \over {120}};{x \over {40}} = {{3x} \over {120}};{{ - 7} \over {15}} = {{ - 56} \over {120}}.\)

Do đó: \({{ - 64} \over {120}} < {{3x} \over {120}} < {{ - 56} \over {120}} \Rightarrow  - 64 < 3x <  - 56.\)

Mà \(x \in Z\)  nên \(3x \vdots 3.\)  Do đó: \(3x \in \left\{ { - 63; - 60; - 57} \right\} \Rightarrow x \in \left\{ { - 21; - 20; - 19} \right\}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 318275

Cho \(1 < a < b < 7\). So sánh : \({1 \over 7} ; {a \over b} \) và 1

Xem đáp án

Vì 1 < a < b < 7 ta có: 7b > 0, b < 7a, 7a < 7b, do đó: b < 7a < 7b.

\( \Rightarrow {b \over {7b}} < {{7a} \over {7b}} < {{7b} \over {7b}}.\)  

Vậy \({1 \over 7} < {a \over b} < 1.\) 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 318276

Tìm x biết \(\dfrac{x}{5}=\dfrac{5}{6}+\dfrac{-19}{30}\)

Xem đáp án

 \(\dfrac{x}{5}=\dfrac{5}{6}+\dfrac{-19}{30}\)

\(=\dfrac{5.5}{6.5} + \dfrac{{ - 19}}{{30}} = \dfrac{{25+(-19)}}{{30}}\)

\(= \dfrac{6}{{30}} = \dfrac{1}{5}\)

Vậy x = 1

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 318277

Tìm x, biết: \(x=\dfrac{-1}{2}+\dfrac{3}{4}\)

Xem đáp án

 \(x=\dfrac{-1}{2}+\dfrac{3}{4}\)

\(=\dfrac{{ (- 1).2}}{2.2} + \dfrac{3}{4}\)

\(=\dfrac{{ - 2}}{4} + \dfrac{3}{4} \)

\(= \dfrac{1}{4}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 318278

Tính: \(\dfrac{1}{{14}} + \dfrac{{ - 4}}{7}\)

Xem đáp án

 \(\dfrac{1}{{14}} + \dfrac{{ - 4}}{7} = \dfrac{1}{{14}} + \dfrac{{ - 4.2}}{{7.2}} \\= \dfrac{1}{{14}} + \dfrac{{ - 8}}{{14}} = \dfrac{{ - 7}}{{14}}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 318279

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Om, vẽ \(\widehat {mOt} = {37^0},\widehat {\;mOn} = {80^0}\). Tính số đo góc  \(\widehat {nOt}\)

Xem đáp án

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Om, ta có: \(\widehat {mOt} = {37^0} < \widehat {mOn} = {80^0}\)

⇒ tia Ot nằm giữa hai tia Om và On nên ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat {mOt} + \widehat {nOt} = \widehat {mOn}\\ \Rightarrow \widehat {nOt} = \widehat {mOn} - \widehat {mOt} = {80^0} - {37^0} = {43^0}\end{array}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 318280

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ \(\widehat {xOy} = {30^0},\widehat {xOz} = {50^0}\), em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

Xem đáp án

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Ox ta có: \(\widehat {xOy} = {30^0} < \widehat {xOz} = {50^0}\)

⇒ tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 318281

Trong các đáp án sau đâu là hình ảnh một mặt phẳng?

Xem đáp án

Mặt bàn là hình ảnh của mặt phẳng.

Chọn A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 318282

Cho hình vẽ sau. Hãy chọn câu sai trong các câu sau đây:

Xem đáp án

Quan sát hình vẽ hoặc nối các điểm trên hình.

Đoạn thẳng nào không cắt đường thẳng thì hai đầu mút của đoạn thẳng nằm cùng một nửa mặt phẳng.

Đoạn thẳng nào cắt đường thẳng thì hai đầu mút của đoạn thẳng nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau.

Ta thấy hai điểm C và D thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a vì đoạn CD cắt a nên A đúng.

Hai điểm B và D thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ a vì đoạn BD không cắt aa nên B đúng.

Hai điểm C và B thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a vì đoạn CB cắt a nên C đúng.

Chọn D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 318284

Cho các góc có số đo là: \(35^0;105^0;90^0;60^0;152^0;45^0;89^0\) Có bao nhiêu góc là góc nhọn?

Xem đáp án

Ta có: góc có số đo lớn hơn 0và nhỏ hơn 900 là góc nhọn nên các góc có số đo 350;600;450;890 là các góc nhọn. Vậy có bốn góc nhọn.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 318285

Chọn phát biểu đúng.

Xem đáp án

+ Vì \(90^∘<120^∘<180^0\) nên góc có số đo 1200 là góc tù, do đó A sai

+ Vì \(0^∘<80^∘<90^∘\) nên góc có số đo 800 là góc  nhọn, do đó B sai

+ Vì 90<100<180 nên góc có số đo 100 là góc tù, do đó C sai

+ Vì 90<150<180∘ nên góc có số đo 150 là góc tù, do đó D đúng

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 318286

Chọn câu sai.

Xem đáp án

Ta có góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn; Góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là góc tù nên A đúng, B sai, C đúng.

Số đo của góc bẹt là 1800 mà số đo của mỗi góc không vượt quá 1800 nên góc bẹt là góc có số đo lớn nhất. Do đó D đúng.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 318287

Đổi 915’ ra độ ta được:

Xem đáp án

Ta có: 915' = 15°15' = 15,25°

Tuy nhiên đề bài yêu cầu chúng ta đổi ra đơn vị độ nên đáp án C đúng

Chọn đáp án C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 318288

Cho số đo các góc sau: 15°; 35°; 45°; 80°; 90°; 115°; 120°; 150°; 180° . Trong đó, có bao nhiêu góc tù:

Xem đáp án

Ta có: góc tù là góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180°. Trong các góc trên ta thấy có 3 góc là góc tù với số đo là: 115°; 120°; 150°

Chọn đáp án B

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 318289

Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng?

Xem đáp án

Ta có: 1° = 60' ⇒ 0,25° = 0,25.60 = 15'

⇒ 15,25° = 15°15'

Chọn đáp án C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 318290

Cho \(\widehat {xOm} = {45^0}\) và góc xOm bằng góc yAn. Khi đó góc yAn bằng:

Xem đáp án

Vì \(\widehat {xOm} = \widehat {yAn}\) mà \(\widehat {xOm} = {45^0}\) nên \(\widehat {yAn} = {45^0}\)

Chọn đáp án C.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 318291

Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu đã cho sau:

Xem đáp án

+ Nếu tia OA nằm giữa hai tia OB và OC thì \(\widehat {BOA} + \widehat {COA} = \widehat {BOC}\) nên A đúng.

+ Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = \widehat {xOz}\) nên B sai.

+ Nếu tia Oy nằm giữa hai tia On và Om thì \(\widehat {yOn} + \widehat {yOm} = \widehat {mOn}\) nên C đúng.

+ Nếu tia Oz nằm trong góc \(\widehat {xOy}\)​ tức là tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy thì \(\widehat {xOz} + \widehat {yOz} = \widehat {xOy}\)​ nên D đúng.

Chọn B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 318292

Xem đáp án

Sử dụng kiến thức về các loại góc: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.

+ Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung.

+ Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 90o

+ Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180o.

+ Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau là hai góc kề bù.

+ Các đáp án A, C, D đúng.

+ B sai vì hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung nên chưa xác định được có cùng số đo hay không.

Chọn B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 318293

Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng trong các câu sau:

Xem đáp án

+ ) Vì O ∈AB, I∈AB và AO < AI (3cm < 3,5cm) nên O nằm giữa A và I suy ra:

AO + OI = AI⇒OI=AI−AO=3,5−3=0,5cm (1)

Vì I∈AB, M∈AB và AI < AM (3,5cm < 4cm) nên I nằm giữa A và M suy ra:

AI+IM=AM⇒IM=AM−AI=4−3,5=0,5cm(2)

Từ (1) và (2) suy ra OI = IM (3)

Vì O nằm giữa A và I nên A và O nằm cùng phía đối với I . Mà I nằm giữa A và M nên A và M nằm khác phía đối với I ⇒ O và M nằm khác phía đối với I suy ra I nằm giữa M và O (4)

Từ (3) và (4) suy ra I là trung điểm của OM.

+) Vì P là trung điểm của AO nên: \(OP = AP = \dfrac{{AO}}{2} = \dfrac{3}{2} = 1,5cm\)

Vì \(\left\{ \begin{array}{l}O,M \in AB\\AO ⇒ O nằm giữa A và M

Suy ra A và M nằm khác phía đối với O

Vì P là trung điểm của AO nên A, P cùng phía đối với O.

Vì I là trung điểm của OM nên I, M cùng phía đối với O.

Từ đó suy ra I nằm giữa O và P ⇒OP+IO=IP⇒IP=1,5+0,5=2cm

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 318294

Trên tia Ax lấy hai điểm A, B sao cho AB = 5cm, AC = 10cm. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và BC. Chọn câu sai trong các câu dưới đây:

Xem đáp án

+) Vì \(\left\{ \begin{array}{l}A,B \in Ax\\AB < AC\left( {5cm < 10cm} \right)\end{array} \right.\)​ suy ra B nằm giữa A và C (1)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow AB + BC = AC \Rightarrow BC = AC - AB = 10 - 5 = 5cm.\\ \Rightarrow AB = BC = 5cm\left( 2 \right)\end{array}\)

Từ (1) và (2) suy ra B là trung điểm của AC nên A đúng.

+) Vì M là trung điểm của AB suy ra \(AM = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{5}{2} = 2,5cm\)

Vì N là trung điểm của BC suy ra \(BN = \dfrac{{BC}}{2} = \dfrac{5}{2} = 2,5cm\)

Vì M là trung điểm của AB nên M nằm giữa A và B suy ra A và M cùng phía với B.

Vì N là trung điểm của BC nên N nằm giữa B và C suy ra N và C cùng phía với B.

Vì B nằm giữa A và C nên A và C nằm khác phía đối với B.

Từ đó suy ra M và N nằm khác phía đối với B suy ra B nằm giữa M và N.

⇒MB+BN=MN⇒MN=2,5+2,5=5cm nên C đúng.

Vì M và N nằm khác phía với B, lại có A và M nằm cùng phía với B nên A và N nằm khác phía với B hay B nằm giữa A và N ⇒AN=AB+BN=5cm+2,5m=7,5cm nên B đúng, D sai.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề