Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 CTST năm 2021-2022 - Trường THCS Phan Đăng Lưu

Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 CTST năm 2021-2022 - Trường THCS Phan Đăng Lưu

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 63 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 319855

Tìm x biết \(1\dfrac{x}{4} = \dfrac{{28}}{{16}}\)

Xem đáp án

Đổi hỗn số thành phân số, đồng thời rút gọn phân số có thể rút gọn được, từ đó tìm x

\(\begin{array}{l}1\dfrac{x}{4} = \dfrac{{28}}{{16}}\\\dfrac{{1.4 + x}}{4} = \dfrac{7}{4}\\\dfrac{{4 + x}}{4} = \dfrac{7}{4}\\4 + x = 7\\x = 3\end{array}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 319856

Tìm số nguyên x, biết : \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{{12}}{3}\) 

Xem đáp án

\(\eqalign{
& {x \over 5} = {{12} \over 3} \cr
& \Rightarrow 3x = 12.5 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,3\,x = 60 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 60:3 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 20 \cr} \)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 319857

Tìm x biết: \(\frac{x}{5} = \frac{2}{5}\)

Xem đáp án

\(\frac{x}{5} = \frac{2}{5} \Rightarrow x = \frac{{5.2}}{5} = 2\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 319858

Tìm x,  biết: 12 chia hết cho x  và x <  - 2 

Xem đáp án

Tập hợp ước của 12 là: A = {±1;±2;±3;±4;±6;±12}

Vì x<−2 nên \( x \in \left\{ { - 3; - 4; - 6; - 12} \right\}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 319859

Tìm x, biết: (- 15) chia hết cho x và x > 3

Xem đáp án

Tập hợp ước của −15 là: \( A = \left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 5; \pm 15} \right\}\)

Vì x>3 nên x∈{5;15} 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 319860

Hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần: \({{2014} \over { - 2015}},{2 \over 3},{{ - 15} \over 4},0,{{ - 29} \over 8},{{14} \over {13}},{{ - 5} \over { - 6}},{{ - 5} \over 4}\).

Xem đáp án

Ta có:

\(\eqalign{  & {{15} \over 4} = {{30} \over 8} > {{29} \over 8} > {{10} \over 8} = {5 \over 4} > 1 > {{2014} \over {2015}} \cr&\Rightarrow {{15} \over 4} > {{19} \over {24}} > {{2014} \over {2015}}  \cr  &  \Rightarrow {{ - 15} \over 4} < {{ - 29} \over 8} < {{ - 5} \over 4} < {{ - 2014} \over {2015}}\cr& \Rightarrow {{ - 15} \over 4} < {{ - 29} \over 8} < {{ - 5} \over 4} < {{2014} \over { - 2015}}. \cr} \)

Mặt khác \(0 < {2 \over 3} = {4 \over 6} < {5 \over 6} < 1 < {{14} \over {13}} \)

\(\Rightarrow 0 < {2 \over 3} < {5 \over 6} < {{14} \over {13}}\)

\(\Rightarrow 0 < {2 \over 3} < {{ - 5} \over { - 6}} < {{14} \over {13}}.\)

Nên \({{ - 15} \over 4} < {{ - 29} \over 8} < {{ - 5} \over 4} < {{2014} \over { - 2015}} < 0 < {2 \over 3} < {{ - 5} \over { - 6}} < {{14} \over {13}}\)

Vậy các phân số: \({{2014} \over { - 2015}};{2 \over 3};{{ - 15} \over 4};0;{{ - 29} \over 8};{{14} \over {13}};{{ - 5} \over { - 6}};{{ - 5} \over 4}\)   sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:

\({{ - 15} \over 4};{{ - 29} \over 8};{{ - 5} \over 4};{{2014} \over { - 2015}};0;{2 \over 3};{{ - 5} \over { - 6}};{{14} \over {13}}.\) 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 319861

Tính: \(\dfrac{{ - 4}}{7} + \dfrac{3}{{ - 7}} \)

Xem đáp án

 \(\dfrac{{ - 4}}{7} + \dfrac{3}{{ - 7}} = \dfrac{{ - 4}}{7} + \dfrac{{ - 3}}{7}= \dfrac{{ - 7}}{7} = - 1\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 319862

Tính: \({{ - 18} \over {24}} + {{15} \over {-21}}\)

Xem đáp án

\({{ - 18} \over {24}} + {{15} \over {-21}} = {{ - 3} \over 4} + {5 \over -7}\)

\(= {{ - 3} \over 4} + {-5 \over 7}={{ - 3.7} \over 4.7} + {-5.4 \over 7.4}\)

\(= {{ - 21} \over {28}} + {{-20} \over {28}}= {{ - 21+(-20)} \over {28}} \)

\(= {{ - 41} \over {28}}.\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 319863

Kết quả của phép tính \({{ - 3} \over {21}} + {6 \over {42}}\) bằng giá trị nào dưới đây?

Xem đáp án

\({{ - 3} \over {21}} + {6 \over {42}} = {{ - 1} \over 7} + {1 \over 7}\)

\(= {{ - 1+1} \over {7}}= {{0} \over {7}}= 0. \)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 319864

Cho ba điểm M;N;P không thẳng hàng nằm ngoài đường thẳng d. Biết rằng đường thằng d cắt đoạn MN nhưng không cắt đoạn MP. Kết luận nào sau đây đúng nhất?

Xem đáp án

Theo đề bài đường thẳng dd không cắt đoạn thẳng MP nên hai điểm M;P cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ d.d.

Vì đường thẳng dd cắt đọan MN  nên hai điểm M;N nằm khác phía so với đường thẳng d.

Suy ra điểm P và N nằm khác phía so với đường thẳng d.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 319865

Biết \(\widehat {xOy};\widehat {yOz}\)​ là hai góc phụ nhau và \(\widehat {yOz} = 20^\circ\). Tính số đo góc \(\widehat {xOy}\)

Xem đáp án

Ta có: \(\widehat {xOy};\widehat {yOz}\)​ là hai góc phụ nhau nên \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 90^\circ\)
Thay \(\widehat {yOz} = 20^\circ\) ta được \(\widehat {xOy} + 20^\circ = 90^\circ\)

Suy ra \(\widehat {xOy} = 90^\circ - 20^\circ = 70^\circ\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 319866

Cho \(\widehat {aOc} = 35^\circ ;\,\widehat {bOc} = 130^\circ\) . Biết tia Oa nằm giữa hai tia Ob và Oc. Tính số đo góc \(\widehat {aOb}\)

Xem đáp án

Vì tia Oa nằm giữa hai tia Ob và Oc nên \(\widehat {aOc} + \widehat {aOb} = \widehat {bOc}\)
Thay \(\widehat {aOc} = 35^\circ ;\,\widehat {bOc} = 130^\circ\), ta được: \(35^\circ + \widehat {aOb} = 130^\circ\)

Suy ra \(\widehat {aOb} = 130^\circ - 35^\circ = 95^\circ\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 319867

Cho hình vẽ. Biết tia Oy nằm giữa hai tia Oz và Ox. Tính số đo góc \(\widehat {xOz}\)

Xem đáp án

Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Oz và Ox thì \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = \widehat {xOz}\)

Vì tia Oy nằm giữa hai tia Oz và Ox nên \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = \widehat {xOz}\)

Thay \(\widehat {xOy} = 40^\circ ;\,\widehat {yOz} = 30^\circ\) ta được \(30^\circ + 40^\circ = \widehat {xOz}\) suy ra \(\widehat {xOz} = 70^\circ\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 319868

Cho On là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\). Biết \(\widehat {mOn} = {45^0}\), số đo của \(\widehat {mOt}\) là bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Vì On là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\) (gt)

\(\Rightarrow \widehat {mOt} = 2.\widehat {mOn} = {2.45^0} = {90^0}\) (tính chất tia phân giác của 1 góc)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 319869

Cho hình vẽ, biết tia AC nằm giữa hai tia AB và AD.  Số đo của \(\widehat {BAD}\) là bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Vì tia AC nằm giữa hai tia AB và \(AD \Rightarrow \widehat {BAC} + \widehat {CAD} = \widehat {BAD}\) \(\Rightarrow \widehat {BAD} = {32^o} + {80^o} = {112^o}\)

Chọn D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 319870

Tính giá trị của \(P = 104 - \left( { - 2024} \right) - x + \left( { - \left| y \right|} \right)\) với x = 64;y = - 250.

Xem đáp án

Thay x = 64;y = - 250 vào P ta được:

\(\begin{array}{l}P = 104 - ( - 2024) - 64 + ( - \left| { - 250} \right|)\\ = 104 + 2024 - 64 - 250\\ =2128-64-250\\=2064-250= 1814\end{array}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 319872

Hỗn số \(1\dfrac{2}{5}\)​ được chuyển thành số thập phân là đáp án nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có: 

\(1\dfrac{2}{5} = \dfrac{{5 \times 1 + 2}}{5} = \dfrac{7}{5}= \dfrac{{7 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{{14}}{{10}} = 1,4\)

Vậy chọn B

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 319873

Tổng của hai số bằng 47,4. Nếu gấp số thứ nhất lên ba lần và gấp số thứ hai lên hai lần thì tổng hai số lúc này bằng 129,4. Tìm số thứ nhất.

Xem đáp án

Nếu gấp cả hai số lên 3 lần thì tổng của hai số lúc này là: 447,4×3=142,2.

Vì gấp số thứ nhất lên 3 lần và số thứ hai lên 2 lần thì tổng số là 129,4

Nên số thứ hai là: 142,2−129,4=12,8.

Số thứ nhất là: 47,4−12,8=34,6.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 319874

Tìm x, biết: \(2,4.x = \dfrac{{ - 6}}{5}.0,4\)

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}2,4.x = \dfrac{{ - 6}}{5}.0,4\\2,4.x = - 1,2.0,4\\2,4.x = - 0,48\\x = - 0,48:2,4\\x = - 0,2.\end{array}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 319875

Quy đồng \({7 \over { - 20}},{{ - 17} \over { - 30}}\) và \({{23} \over {15}}\) được ba phân số lần lượt bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\({7 \over { - 20}} = {{ - 7} \over {20}} = {{ - 7.3} \over {20.3}} = {{ - 21} \over {60}}\)

\({{ - 17} \over { - 30}} = {{17} \over {30}} = {{17.2} \over {30.2}} = {{34} \over {60}}\)

\({{23} \over {15}} = {{23.4} \over {15.4}} = {{96} \over {60}}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 319876

Quy đồng \({{15} \over { - 20}},{{ - 17} \over { - 30}}\) và -2 được ba phân số lần lượt bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\({{15} \over { - 20}} = {{ - 15} \over {20}} = {{ - 15.3} \over {20.3}} = {{ - 45} \over {60}}\)

\({{ - 17} \over { - 30}} = {{17} \over {30}} = {{17.2} \over {30.2}} = {{34} \over {60}}\)

\(- 2 = {{ - 2} \over 1} = {{ - 2.60} \over {1.60}} = {{ - 120} \over {60}}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 319877

Quy đồng \({{ - 5} \over 7}, - 1\) và \({{ - 10} \over { - 21}}\) được ba phân số lần lượt bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\({{ - 5} \over 7} = {{ - 5.3} \over {7.3}} = {{ - 15} \over {21}}\)

\(- 1 = {{ - 1} \over 1} = {{ - 1.21} \over {1.21}} = {{ - 21} \over {21}}\)

\({{ - 10} \over { - 21}} = {{10} \over {21}}\) 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 319878

Hãy so sánh các phân số \({{ - 2014} \over {2015}}\) và \({{ - 1} \over { - 2}}\) 

Xem đáp án

Ta có: \({{ - 1} \over { - 2}} = {1 \over 2};{{ - 2014} \over {2015}} < 0,0 < {1 \over 2}\)  

Nên \({{ - 2014} \over {2015}} > {{ - 1} \over { - 2}}.\) 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 319879

Hãy so sánh các phân số: \({7 \over 8}\) và \({{14} \over {13}}\) 

Xem đáp án

\({7 \over 8} < {8 \over 8} = 1;1 = {{13} \over {13}} < {{14} \over {13}}.\)  

Nên \({7 \over 8} < {{14} \over {13}}\) 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 319880

Cho \(\widehat {AOB} = 100^\circ\). Vẽ tia OC sao cho tia OB nằm giữa hai tia OA và OC đồng thời \(\widehat {COB} = {30^0}\). Tính số đo \(\widehat {AOC}\)

Xem đáp án

Vì tia OB nằm giữa hai tia OA và OC nên \(\widehat {AOB} + \widehat {BOC} = \widehat {AOC}\) .

Mà \(\widehat {AOB} = {100^o}\); \(\widehat {COB} = {30^0}\) suy ra \(\widehat {AOC} = {100^o} + {30^o} = {130^o}\).

Chọn B

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 319881

Cho \(\widehat {AOC} = {136^0}\) và \(\widehat {AOB} = {68^0}\) sao cho \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {AOC}\) không kề nhau. Chọn câu sai trong các câu sau:

Xem đáp án

Vì \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {AOC}\) không kề nhau nên hai tia OC;OB thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia OA. Lại có \(\widehat {AOB} < \widehat {AOC}\,\left( {\,do\,\,{{68}^o} < {{136}^o}} \right)\) nên tia OB nằm giữa hai tia OA và OC. (1)

Khi đó \(\widehat {AOB} + \widehat {BOC} = \widehat {AOC}\) hay \(\widehat {BOC} = \widehat {AOC} - \widehat {AOB} = {136^o} - {68^o} = {68^o}\)

Mà \(\widehat {AOB} = {68^0}\) suy ra \(\widehat {AOB} = \widehat {BOC} = {68^o}\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra tia OB là tia phân giác của góc AOC.

Vậy A, B, D đúng và C sai.

Chọn C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 319882

Đoạn thẳng AB có độ dài bằng 20cm được chia ra thành 3 đoạn thẳng bởi hai điểm chia P, Q theo thứ tự đoạn AP, PQ và QB sao cho AP = 2PQ = 2QB. Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng BQ. Điểm E là trung điểm của đoạn thẳng AP. Tính độ dài đoạn thẳng IE.

Xem đáp án

Vì AP = 2PQ = 2QB nên \(PQ = QB = \dfrac{{AP}}{2}\)​ (1)
Điểm E là trung điểm của đoạn thẳng AP nên:
\(AE = EP = \dfrac{{AP}}{2}\)​ (2)
Từ (1) và (2) ⇒AE=EP=PQ=QB
Mặt khác vì E,P,Q đều thuộc đoạn thẳng AB nên: AE + EP + PQ + QB = AB
\(\Rightarrow \;AE = \dfrac{{AB}}{4} = \dfrac{{20}}{4} = 5(cm)\)
Vì QB = AE = 5cm mà điểm I là trung điểm của đoạn thẳng BQ nên: \(IB = IQ = \dfrac{{BQ}}{2} = \dfrac{5}{2} = 2,5cm\)
Vì E, I đều thuộc đoạn thẳng AB nên:
\(\begin{array}{l}AE + EI + IB = AB\\ \Rightarrow 5cm + EB + 2,5cm = 20cm\\ \Rightarrow EB = 20cm - 5cm - 2,5cm = 12,5cm\end{array}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 319883

Trên tia Ox lấy ba điểm A, B, C sao cho OA = 3cm;OB = 5cm;OC = 7cm. Chọn câu đúng trong các câu sau:

Xem đáp án

Điểm M là trung điểm đoạn thẳng AB khi và chỉ khi M nằm giữa A và B, đồng thời MA=MB.

+ Trên tia Ox có OA

Ta có OA + AB = OB suy ra AB = OB - OA = 5 - 3 = 2cm

Từ đó OA>AB(3cm>2cm) nên A không phải trung điểm đoạn AB

+ Trên tia Ox có OB

Ta có OB + BC = OC suy ra BC = OC - OB = 7 - 5 = 2cm

Vậy AB = BC = 2cm (1)

+ Vì O và A nằm cùng phía với B mà O và C lại nằm khác phía với B nên A và C nằm khác phía với B hay B nằm giữa A và C (2)

Từ (1) và (2) suy ra B là trung điểm đoạn AC.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 319884

Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA=a; OB=b(a<b). Gọi M là trung điểm AB, khi đó

Xem đáp án

Trên tia Ox có OA

Suy ra OA+AB=OB⇒AB=OB−OA=b−a

Vì M là trung điểm của AB nên BM = \(\dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{b - a}}{2}\)

Ta có \(\dfrac{{b - a}}{2} <\dfrac{b}{2} < b\)

Trên tia BO có BM\(\dfrac{{b - a}}{2} ) nên điểm M nằm giữa hai điểm B và O.

Suy ra BM + MO = BO

Do đó \(OM = OB - BM = b - \dfrac{{b - a}}{2} = \dfrac{{2b - \left( {b - a} \right)}}{2} = \dfrac{{a + b}}{2}\)​

Vậy \(OM = \dfrac{{a + b}}{2}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 319885

Một người mang một số trứng ra chợ bán. Buổi sáng bán được \(\frac{3}{5}\) số trứng mang đi. Buổi chiều bán thêm được 39 quả. Lúc về còn lại số trứng bằng \(\frac{1}{8}\) số trứng đã bán. Hỏi người đó mang tất cả bao nhiêu quả trứng đi bán?

Xem đáp án

Vì số trứng còn lại bằng \(\frac{1}{8}\) số trứng đã bán nên:

Số trứng còn lại bằng \(\frac{1}{{1 + 8}} = \frac{1}{9}\) tổng số trứng

Số trứng đã bán bằng \(1 - \frac{1}{9} = \frac{8}{9}\) tổng số trứng

3939 quả trứng ứng với: \(\frac{8}{9} - \frac{3}{5} = \frac{{13}}{{45}}\) (tổng số trứng)

Số trứng người đó mang đi bán là: \(39 - \frac{{13}}{{45}} = 135\) (quả)

Vậy người đó mang đi 135 quả trứng.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 319886

Tỉ số của hai số a và b là 120%. Hiệu của hai số đó là 16. Tìm tổng hai số đó.

Xem đáp án

Đổi \(120\% = \frac{{120}}{{100}} = \frac{6}{5}\)

Hiệu số phần bằng nhau là: 6 − 5 = 1 (phần)

Số lớn là: 16:1.6 = 96

Số bé là: 16:1.5 = 80

Tổng hai số là: 96+80 = 176

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 319887

Rút gọn phân số  ta được kết quả là \(\frac{{1978.1979 + 1980.21 + 1958}}{{1980.1979 - 1978.1979}}\) ta được kết quả là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \frac{{1978.1979 + 1980.21 + 1958}}{{1980.1979 - 1978.1979}}\\ = \frac{{1978.1979 + 1980.21 + 1958}}{{1979(1980 - 1978)}}\\ = \frac{{1978.1979 + 1979.21 + 21 + 1958}}{{1979.2}}\\ = \frac{{1979.(1978. + 1921 + 1)}}{{1979.2}}\\ = \frac{{2000}}{2} = 1000 \end{array}\) 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 319888

Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} + \frac{3}{{42}} = \frac{{3:3}}{{42:3}} = \frac{1}{{14}}\\ + \frac{{17}}{{34}} = \frac{{17:17}}{{34:17}} = \frac{1}{2}\\ + \frac{4}{{48}} = \frac{{4:4}}{{48:4}} = \frac{1}{{12}} \end{array}\)

Vậy phân số tối giản là 3/17

Chọn đáp án C.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 319889

Tìm số a biết: \(\frac{{ - 7}}{a} = \frac{{ - 28}}{{32}}\)

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} \frac{{ - 28}}{{32}} = \frac{{( - 28):4}}{{32:4}} = \frac{{ - 7}}{8}\\ = > a = 8 \end{array}\)

Chọn đáp án C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 319890

Cho tam giác ABC, trong đó AB = 15cm, BC = 12cm. Vẽ hình đối xứng với tam giác ABC qua trung điểm của cạnh AC. Chu vi của tứ giác tạo thành là:

Xem đáp án

Lấy M là trung điểm AC khi đó A, C đối xứng nhau qua M. Vẽ B’ đối xứng với B qua O. Khi đó tam giác B’AC đối xứng với tam giác ABC qua M. Tứ giác tạo thành là ABCB’.

Vì tam giác B’AC đối xứng với tam giác BCA qua M nên AB’ = BC = 15cm; B’C = AB = 12cm

Chu vi tam giác ABCB’ là AB + AC + CB’ + AB’ = 12 + 15 + 12 + 15 = 54 cm

Đáp án cần chọn là: A

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 319891

Xem đáp án

Vì O là tâm đối xứng nên độ dài AC gấp đôi độ dài OA bằng 6cm và độ dài BD gấp đôi độ dài OB bằng 4cm.

Diện tích hình thoi ABCD là: 6.4:2= 12 cm2

Chọn B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 319892

Kể tên tất cả các góc có một cạnh là Om có trên hình vẽ sau:

Xem đáp án

Các góc cần tìm là: \(\widehat {xOm};\widehat {mOn};\widehat {mOy}\)

Chọn đáp án D.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 319893

Có tất cả bao nhiêu góc trong hình vẽ sau:

Xem đáp án

Các góc trong hình vẽ trên là:

\(\widehat {CAB};\widehat {CBA};\widehat {ACD};\widehat {BCD};\widehat {ACB};\widehat {CDA};\widehat {CDB};\widehat {ADB}\)

Chọn đáp án C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 319894

Cho 100 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Hỏi vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua các cặp điểm.

Xem đáp án

Gọi các điểm đó có tên lần lượt là  A1,...,A100

+ Qua điểm A1 và 99 điểm còn lại ta vẽ được 99 đường thẳng.

 + Qua điểm A2 và 99 điểm còn lại ta vẽ được 99 đường thẳng.

+ Qua điểm A100 và 99 điểm còn lại ta vẽ được 99 đường thẳng.

Do đó có 100.99 = 9900 đường thẳng.

Tuy nhiên mỗi đường thẳng lại được tính hai lần nên số đường thẳng được tạo thành là: 9900:2 = 4950 (đường thẳng)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề