Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 CD năm 2021-2022 - Trường THCS Đức Hòa

Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 CD năm 2021-2022 - Trường THCS Đức Hòa

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 49 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 319935

So sánh các phân số \(\frac{{25}}{{53}};\frac{{2525}}{{5353}};\frac{{252525}}{{535353}}\)

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} \frac{{2525}}{{5353}} = \frac{{25.101}}{{53.101}} = \frac{{25}}{{53}}\\ \frac{{252525}}{{535353}} = \frac{{25.10101}}{{53.10101}} = \frac{{25}}{{53}} \end{array}\)

Vậy \(\frac{{25}}{{53}}=\frac{{2525}}{{5353}}=\frac{{252525}}{{535353}}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 319936

Tìm x biết \(\frac{x}{{ - 2}} = \frac{{ - 8}}{x}\)

Xem đáp án

\(\frac{x}{{ - 2}} = \frac{{ - 8}}{x}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow x.x = - 8.( - 2)\\ \Rightarrow {x^2} = 16\\ \Rightarrow x = 4,x=-4 \end{array}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 319937

Tìm x biết \(\frac{3}{{x - 5}} = \frac{{ - 4}}{{x + 2}}\)

Xem đáp án

\(\frac{3}{{x - 5}} = \frac{{ - 4}}{{x + 2}} \\\begin{array}{l} \Rightarrow (x + 2).3 = (x - 5).( - 4)\\ \Rightarrow 3x + 6 = - 4x + 20\\ \Rightarrow x = 2 \end{array}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 319938

Làm thế nào để chuyển một phân số không phải là phân số thập phân sang số thập phân?

Xem đáp án

Để chuyển một phân số không phải là phân số thập phân sang số thập phân chuyển các phân số đó thành phân số thập phân sau đó viết phân số thập phân vừa chuyển dưới dạng số thập phân.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 319939

Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần: - 2,99; - 2,9; 0,7; 1; 22,1.

Xem đáp án

So sánh các số rồi sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần.
⇒ Sắp xếp: -2,99; -2,9; 0,7; 1; 22,1

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 319940

Cho \(1 < a < b < 7\). So sánh : \({1 \over 7} ; {a \over b} \) và 1

Xem đáp án

Vì 1 < a < b < 7 ta có: 7b > 0, b < 7a, 7a < 7b, do đó: b < 7a < 7b.

\( \Rightarrow {b \over {7b}} < {{7a} \over {7b}} < {{7b} \over {7b}}.\)  

Vậy \({1 \over 7} < {a \over b} < 1.\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 319941

Tìm x biết \(\dfrac{x}{5}=\dfrac{5}{6}+\dfrac{-19}{30}\)

Xem đáp án

 \(\dfrac{x}{5}=\dfrac{5}{6}+\dfrac{-19}{30}\)

\(=\dfrac{5.5}{6.5} + \dfrac{{ - 19}}{{30}} = \dfrac{{25+(-19)}}{{30}}\)

\(= \dfrac{6}{{30}} = \dfrac{1}{5}\)

Vậy x = 1

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 319942

Tìm x, biết: \(x=\dfrac{-1}{2}+\dfrac{3}{4}\)

Xem đáp án

\(x=\dfrac{-1}{2}+\dfrac{3}{4}\)

\(=\dfrac{{ (- 1).2}}{2.2} + \dfrac{3}{4}\)

\(=\dfrac{{ - 2}}{4} + \dfrac{3}{4} \)

\(= \dfrac{1}{4}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 319943

Tính: \(\dfrac{1}{{14}} + \dfrac{{ - 4}}{7}\)

Xem đáp án

\(\dfrac{1}{{14}} + \dfrac{{ - 4}}{7} = \dfrac{1}{{14}} + \dfrac{{ - 4.2}}{{7.2}} \\= \dfrac{1}{{14}} + \dfrac{{ - 8}}{{14}} = \dfrac{{ - 7}}{{14}}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 319944

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Om, vẽ \(\widehat {mOt} = {37^0},\widehat {\;mOn} = {80^0}\). Tính số đo góc  \(\widehat {nOt}\)

Xem đáp án

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Om, ta có: \(\widehat {mOt} = {37^0} < \widehat {mOn} = {80^0}\)

⇒ tia Ot nằm giữa hai tia Om và On nên ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat {mOt} + \widehat {nOt} = \widehat {mOn}\\ \Rightarrow \widehat {nOt} = \widehat {mOn} - \widehat {mOt} = {80^0} - {37^0} = {43^0}\end{array}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 319945

Cho \(\widehat {xOm} = {45^0}\) và góc xOm bằng góc yAn. Khi đó góc yAn bằng:

Xem đáp án

Vì \(\widehat {xOm} = \widehat {yAn}\) mà \(\widehat {xOm} = {45^0}\) nên \(\widehat {yAn} = {45^0}\)

Chọn đáp án C.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 319946

Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu đã cho sau:

Xem đáp án

+ Nếu tia OA nằm giữa hai tia OB và OC thì \(\widehat {BOA} + \widehat {COA} = \widehat {BOC}\) nên A đúng.

+ Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = \widehat {xOz}\) nên B sai.

+ Nếu tia Oy nằm giữa hai tia On và Om thì \(\widehat {yOn} + \widehat {yOm} = \widehat {mOn}\) nên C đúng.

+ Nếu tia Oz nằm trong góc \(\widehat {xOy}\)​ tức là tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy thì \(\widehat {xOz} + \widehat {yOz} = \widehat {xOy}\)​ nên D đúng.

Chọn B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 319947

Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng trong các câu sau:

Xem đáp án

+ ) Vì O ∈AB, I∈AB và AO < AI (3cm < 3,5cm) nên O nằm giữa A và I suy ra:

AO + OI = AI⇒OI=AI−AO=3,5−3=0,5cm (1)

Vì I∈AB, M∈AB và AI < AM (3,5cm < 4cm) nên I nằm giữa A và M suy ra:

AI+IM=AM⇒IM=AM−AI=4−3,5=0,5cm(2)

Từ (1) và (2) suy ra OI = IM (3)

Vì O nằm giữa A và I nên A và O nằm cùng phía đối với I . Mà I nằm giữa A và M nên A và M nằm khác phía đối với I ⇒ O và M nằm khác phía đối với I suy ra I nằm giữa M và O (4)

Từ (3) và (4) suy ra I là trung điểm của OM.

+) Vì P là trung điểm của AO nên: \(OP = AP = \dfrac{{AO}}{2} = \dfrac{3}{2} = 1,5cm\)

Vì \(\left\{ \begin{array}{l}O,M \in AB\\AO ⇒ O nằm giữa A và M

Suy ra A và M nằm khác phía đối với O

Vì P là trung điểm của AO nên A, P cùng phía đối với O.

Vì I là trung điểm của OM nên I, M cùng phía đối với O.

Từ đó suy ra I nằm giữa O và P ⇒OP+IO=IP⇒IP=1,5+0,5=2cm

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 319948

Trên tia Ax lấy hai điểm A, B sao cho AB = 5cm, AC = 10cm. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và BC. Chọn câu sai trong các câu dưới đây:

Xem đáp án

+) Vì \(\left\{ \begin{array}{l}A,B \in Ax\\AB < AC\left( {5cm < 10cm} \right)\end{array} \right.\)​ suy ra B nằm giữa A và C (1)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow AB + BC = AC \Rightarrow BC = AC - AB = 10 - 5 = 5cm.\\ \Rightarrow AB = BC = 5cm\left( 2 \right)\end{array}\)

Từ (1) và (2) suy ra B là trung điểm của AC nên A đúng.

+) Vì M là trung điểm của AB suy ra \(AM = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{5}{2} = 2,5cm\)

Vì N là trung điểm của BC suy ra \(BN = \dfrac{{BC}}{2} = \dfrac{5}{2} = 2,5cm\)

Vì M là trung điểm của AB nên M nằm giữa A và B suy ra A và M cùng phía với B.

Vì N là trung điểm của BC nên N nằm giữa B và C suy ra N và C cùng phía với B.

Vì B nằm giữa A và C nên A và C nằm khác phía đối với B.

Từ đó suy ra M và N nằm khác phía đối với B suy ra B nằm giữa M và N.

⇒MB+BN=MN⇒MN=2,5+2,5=5cm nên C đúng.

Vì M và N nằm khác phía với B, lại có A và M nằm cùng phía với B nên A và N nằm khác phía với B hay B nằm giữa A và N ⇒AN=AB+BN=5cm+2,5m=7,5cm nên B đúng, D sai.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 319949

Số đối của \(\frac{{25}}{{10}}\) viết dưới dạng số thập phân là:

Xem đáp án

Số đối của \(\frac{{25}}{{10}}\)0 là \(-\frac{{25}}{{10}}\)

Ta có: \(-\frac{{25}}{{10}}= -25: 10 = -2,5\)

 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 319950

Cho tập hợp A = {0; 1; 2; 3} . Tập hợp B gồm các phân số có tử và mẫu thuộc A, trong đó tử khác mẫu. Số phần tử của tập B là:

Xem đáp án

Tập B gồm các phần số có tử và mẫu thuộc A, trong đó tử khác mẫu

\(= > B = \left\{ {\frac{0}{1};\frac{0}{2};\frac{0}{3};\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{2}{3};\frac{2}{1};\frac{3}{1};\frac{3}{2}} \right\}\)

Vậy tập B gồm 9 phần tử

Chọn đáp án D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 319951

Cho biểu thức \(A = \frac{3}{{n - 1}}\) với n là số nguyên. Số nguyên n cần có điều kiện gì để A là phân số?

Xem đáp án

Để A là phân số thì mẫu phải khác 0

Nên ta có: n - 1 ≠ 0 ⇒ n ≠ -1

Chọn đáp án D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 319952

Giá trị của biểu thức \(\frac{{ - 2}}{3} + \frac{{12}}{{19}} + \frac{{ - 1}}{3} + \frac{7}{{19}} \) là:

Xem đáp án

Ta có:

\(\frac{{ - 2}}{3} + \frac{{12}}{{19}} + \frac{{ - 1}}{3} + \frac{7}{{19}} = \left( {\frac{{ - 2}}{3} + \frac{{ - 1}}{3}} \right) + \left( {\frac{{12}}{{19}} + \frac{7}{{19}}} \right) = \frac{{ - 3}}{3} + \frac{{19}}{{19}} = - 1 + 1 = 0\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 319953

Tìm x biết \(\begin{array}{I} - x - \frac{9}{{10}} = \frac{{ - 1}}{5} \end{array} \)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{I} - x - \frac{9}{{10}} = \frac{{ - 1}}{5}\\ - x = \frac{{ - 1}}{5} + \frac{9}{{10}}\\ - x = \frac{7}{{10}}\\ x = - \frac{7}{{10}} \end{array} \)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 319954

Tìm x biết \(\begin{array}{I} \frac{{ - 3}}{5} + x - \frac{1}{5} = \frac{{ - 3}}{2} \end{array} \)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{I} \frac{{ - 3}}{5} + x - \frac{1}{5} = \frac{{ - 3}}{2}\\ x - \left( {\frac{3}{5} + \frac{1}{5}} \right) = \frac{{ - 3}}{2}\\ x - \frac{4}{5} = \frac{{ - 3}}{2}\\ x = \frac{{ - 3}}{2} + \frac{4}{5}\\ x = - \frac{7}{{10}} \end{array} \)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 319955

Quy đồng \({{ - 7} \over {15}}\) và \({{56} \over { - 120}}\) được hai phân số lần lượt bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\({{ - 7} \over {15}} = {{ - 7.8} \over {15.8}} = {{ - 56} \over {120}}\)

\({{56} \over { - 120}} = {{ - 56} \over {120}}.\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 319956

Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau : \(\dfrac{{120}}{{40}},\dfrac{{ - 280}}{{600}}\) và \(\dfrac{{ - 18}}{{75}}\) được ba phân số lần lượt là:

Xem đáp án

\(\eqalign{  & {{120} \over {40}} = {{120:40} \over {40:40}} = {3 \over 1},  \cr  & {{ - 280} \over {600}} = {{ - 280:40} \over {600:40}} = {{ - 7} \over {15}},  \cr  & {{ - 18} \over { - 75}} = {{18} \over {75}} = {{18:3} \over {75:3}} = {6 \over {25}}. \cr} \)

Do đó: 

\(\eqalign{
& \frac{{120}}{{40}} = \frac{3}{1} = \frac{{3.75}}{{1.75}} = \frac{{225}}{{75}}; \cr
& \frac{{ - 280}}{{600}} = \frac{{ - 7}}{{15}} = \frac{{ - 7.5}}{{15.5}} = \frac{{ - 35}}{{75}}; \cr
& \frac{{ - 18}}{{ - 75}} = \frac{{18}}{{75}} = \frac{6}{{25}} = \frac{{6.3}}{{25.3}} = \frac{{18}}{{75}}. \cr} \)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 319957

Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau : \(\dfrac{{ - 15}}{{90}},\dfrac{{100}}{{500}}\) và \(\dfrac{{75}}{{ - 225}}\) thu được các phân số lần lượt là:

Xem đáp án

\(\eqalign{  & {{ - 15} \over {90}} = {{ - 15:15} \over {90:15}} = {{ - 1} \over 6},  \cr  & {{100} \over {500}} = {{100:100} \over {500:100}} = {1 \over 5},  \cr  & {{75} \over { - 225}} = {{ - 75} \over {225}} = {{ - 75:75} \over {225:75}} = {{ - 1} \over 3}.  \cr  & BCNN(6;5;3) = 30 \cr} \)

Do đó: 

\(\eqalign{
& \frac{{ - 15}}{{90}} = \frac{{ - 1}}{6} = \frac{{ - 1.5}}{{6.5}} = \frac{{ - 5}}{{30}}; \cr
& \frac{{100}}{{500}} = \frac{1}{5} = \frac{{1.6}}{{5.6}} = \frac{6}{{30}}; \cr
& \frac{{75}}{{ - 225}} = \frac{{ - 1}}{3} = \frac{{ - 1.10}}{{3.10}} = \frac{{ - 10}}{{30}}. \cr} \)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 319958

So sánh A và B, biết rằng :  \(A = {{2013} \over {2014}} + {{2014} \over {2015}}\)   và  \(B = {{2013 + 2014} \over {2014 + 2015}}\).

Xem đáp án

Ta có: \({{2013} \over {2014}} > {{2013} \over {2014 + 2015}}\)  và \({{2014} \over {2015}} > {{2014} \over {2014 + 2015}}\)

Do đó: \({{2013} \over {2014}} + {{2014} \over {2015}} > {{2013} \over {2014 + 2015}} + {{2014} \over {2014 + 2015}}\)

Suy ra: \({{2013} \over {2014}} + {{2014} \over {2015}} > {{2013 + 2014} \over {2014 + 2015}}.\)  

Vậy A > B. 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 319959

Tìm x biết \({{ - 8} \over {15}} < {x \over {40}} < {{ - 7} \over {15}}\)

Xem đáp án

Ta có: \({{ - 8} \over {15}} = {{ - 64} \over {120}};{x \over {40}} = {{3x} \over {120}};{{ - 7} \over {15}} = {{ - 56} \over {120}}.\)

Do đó: \({{ - 64} \over {120}} < {{3x} \over {120}} < {{ - 56} \over {120}} \Rightarrow  - 64 < 3x <  - 56.\)

Mà \(x \in Z\)  nên \(3x \vdots 3.\)  Do đó: \(3x \in \left\{ { - 63; - 60; - 57} \right\} \Rightarrow x \in \left\{ { - 21; - 20; - 19} \right\}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 319960

Lớp trưởng lớp 6A làm 4 tấm bia giống hệt nhau ghi tên 4 bạn hay hát trong lớp là Mai, Lan, Cúc, Trúc và cho vào một hộp. Một bạn trong lớp rút một trong 4 tấm bia đó và bạn có tên sẽ lên hát, sau đó tấm bia được trả lại hộp và cứ thế tiếp tục chọn người lên hát. có thể dự đoán trước được người tiếp theo lên hát không? Vì sao?

Xem đáp án

Không thể dự đoán trước được người tiếp theo lên hát vì xác suất rút phải tên đều như nhau.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 319961

Trong hộp có 1 cây bút xanh, 1 cây bút đỏ, 1 cây bút tím. Lấy ra cùng một lúc 2 cây bút từ hộp. Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?

Xem đáp án

Lấy ra cùng 1 lúc 2 cây bút từ hộp, có 3 kết quả có thể xảy ra: bút xanh và đỏ, bút đỏ và tím, hoặc bút xanh và tím.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 319962

Kết quả kiểm tra môn Toán và Ngữ văn của một số học sinh được lựa chọn ngẫu nhiên cho ở bảng sau:

Xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả môn Toán đạt loại giỏi là:

Xem đáp án

Tổng số học sinh là 40+20+15+15+30+10+5+15+20 = 170 (học sinh)

Xác suất thực nghiệm của sự kiện chọn ra học sinh môn Toán đạt loại giỏi là: (40+20+15):170 = \(\frac{{75}}{{170}}\) =\(\frac{{15}}{{34}}\) 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 319963

Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp có 12 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Tổng số lần gieo là 30.

Số lần gieo được mặt S là 30-12=18.

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là: 18/30 = 3/5

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 319964

Nếu tung một đồng xu 12 lần liên tiếp, có 5 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt A là: Số lần mặt A xuất hiện / Tổng số lần tung.

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là: \(\frac{5}{{12}}\)

Vậy chọn đáp án B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 319965

Cuối học kì I, khối 6 của một trường có 540 học sinh gồm ba loại: giỏi, khá, trung bình. Trong đó, số học sinh trung bình chiếm 5/18 số học sinh cả khối. Cuối năm có 3/4 học sinh trung bình chuyển thành khá, nên số học sinh khá bằng 5/3 số học sinh giỏi. Tính số học sinh giỏi, số học sinh khá của khối 6 cuối năm?

Xem đáp án

Số học sinh trung bình của khối 6 là \(\frac{5}{{18}}.540 = 150\) học sinh

Tổng số học sinh khá và giỏi của khối 6 là: 540 - 150 = 390 học sinh

Tổng số học sinh khá và giỏi cuối năm của khổi 6 là: 390 + 34 = 424 học sinh

Vì số học sinh khá bằng 5353 số học sinh giỏi nên số học sinh khá bằng \(\frac{5}{{3 + 5}} = \frac{5}{8}\) tổng số học sinh khá và giỏi 

Vậy số học sinh khá của khối 6 cuối năm là: 5/8.424 = 265 học sinh

Số học sinh giỏi cuối năm là: 424 − 265 = 159 học sinh.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 319966

Tìm x biết: \(\left| {\frac{3}{4} - x} \right| + \frac{1}{6} = 1\frac{1}{6}\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \left| {\frac{3}{4} - x} \right| + \frac{1}{6} = 1\frac{1}{6}\\ \Rightarrow \left| {\frac{3}{4} - x} \right| = 1\frac{1}{6} - \frac{1}{6}\\ \Rightarrow \left| {\frac{3}{4} - x} \right| = 1\\ TH1:\frac{3}{4} - x = 1\\ \Rightarrow x = \frac{3}{4} - 1 = \frac{3}{4} - \frac{4}{4}\\ \Rightarrow x = \frac{{ - 1}}{4}\\ TH2:\frac{3}{4} - x = - 1\\ \Rightarrow x = \frac{3}{4} - ( - 1) = \frac{3}{4} + 1\\ \Rightarrow x = \frac{3}{4} + \frac{4}{4}\\ \Rightarrow x = \frac{7}{4} \end{array}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 319967

Tìm x biết: \((2,5x - 27):\frac{4}{5} = 60\) 

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} (2,5x - 27):\frac{4}{5} = 60\\ \Rightarrow 2,5x - 27 = 60.\frac{4}{5}\\ \Rightarrow 2,5x - 27 = 48\\ \Rightarrow 2,5x = 48 + 27\\ \Rightarrow 2,5x = 75\\ \Rightarrow x = 75:2,5\\ \Rightarrow x = 30 \end{array}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 319968

So sánh các phân số đã cho sau: \(A = \dfrac{{5\left( {11.13 - 22.26} \right)}}{{22.26 - 44.52}}\)  và \(B = \dfrac{{{{138}^2} - 690}}{{{{137}^2} - 548}}\)

Xem đáp án

Ta có:

\(A = \dfrac{{5\left( {11.13 - 22.26} \right)}}{{22.26 - 44.52}} = \dfrac{5}{4}\)

\(B = \dfrac{{{{138}^2} - 690}}{{{{137}^2} - 548}} = \dfrac{{138}}{{137}}\)

Vì \(\dfrac{{138}}{{137}}= \dfrac{{552}}{{548}};\, \dfrac{5}{4}=\dfrac{{685}}{{548}}\)

nên \(\dfrac{{138}}{{137}} < \dfrac{5}{4}\) hay B

Chọn B

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 319969

Trong các phấn số sau, phân số nào sai?

Xem đáp án

Đáp án A: Vì 34>33 nên \(\dfrac{{34}}{{33}} > 1\)

⇒A đúng

Đáp án B: \(\dfrac{{ - 113}}{{ - 112}} = \dfrac{{113}}{{112}}\)

Vì 113>112 nên \(\dfrac{{ - 113}}{{ - 112}} >1\)−112−113​>1

⇒B đúng.

Đáp án C: \(\dfrac{{ - 234}}{{432}}<0\) vì nó là phân số âm.

⇒C đúng

Đáp án D: \(\dfrac{{874}}{{ - 894}} >0\) sai vì nó là phân số âm

⇒D sai.

Chọn D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 319970

Các phân số sau đây: \(\dfrac{9}{{20}};\dfrac{{11}}{4};\dfrac{{490}}{{280}};\dfrac{{24}}{{125}}\) được viết dưới dạng số thập phân theo lần lượt là đáp án nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{9}{{20}} = 0,45\\\dfrac{{11}}{4} = 2,75\\\dfrac{{490}}{{280}} = 1,75\\\dfrac{{24}}{{125}} = 0,192\end{array}\)

Vậy các số thập phân viết theo thứ tự là 0,45; 2,75; 1,75; 0,192

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 319971

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ \(\widehat {xOy} = {30^0},\widehat {xOz} = {50^0}\), em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

Xem đáp án

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Ox ta có: \(\widehat {xOy} = {30^0} < \widehat {xOz} = {50^0}\)

⇒ tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 319972

Cho hình vẽ dưới đây

Trong hình có tất cả bao nhiêu đường thẳng phân biệt?

Xem đáp án

Trong hình có 4 đường thẳng phân biệt, đó là đưởng thẳng DE đưởng thẳng GD đưởng thẳng GE đưởng thẳng GF.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 319973

Cho 3 đường thẳng a,b,c phân biệt. Trong trường hợp nào thì ba đường thẳng đó đôi một không có giao điểm?

Xem đáp án

Ba đường thẳng đôi một không có giao điểm nghĩa là:

+ a,b không có giao điểm hay a song song b

+ b,c không có giao điểm hay b song song c

+ a,c không có giao điểm hay a song song c

Vậy ba đường thẳng đôi một song song.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 319974

Cho điểm M nằm giữa điểm N và P như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Nhận xét:

+ Đáp án A: Hai tia NM và MP là hai tia không chung gốc nên loại đáp án A.

+ Đáp án B: Hai tia MP và NP là hai tia không chung gốc nên loại đáp án B.

+ Đáp án C: thấy hai tia PN và PM là hai tia cùng chung gốc P và tạo thành nửa đường thẳng nên hai tia PN và PM là hai tia trùng nhau, do đó chọn đáp án C.

+ Đáp án D: Hai tia MN và MP là hai tia chung gốc nhưng tạo thành một đường thẳng nên hai tia MN và MP là hai tia đối nhau, do đó loại đáp án D.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề