Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Hà Huy Tập

Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Hà Huy Tập

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 203 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 250227

Khẳng định nào dưới đây sai ? Hình chiếu của một chất điểm chuyển động tròn trên một đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo là một dao động điều hòa có tần số góc \(\omega \) và có độ lớn cực đại của vận tốc là vmax. Điều đó chứng tỏ

Xem đáp án

Khẳng định nào dưới đây sai ? Hình chiếu của một chất điểm chuyển động tròn trên một đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo là một dao động điều hòa có tần số góc \(\omega \) và có độ lớn cực đại của vận tốc là vmax. Điều đó chứng tỏ chất điểm chuyển động tròn đều với gia tốc hướng tâm là \({\omega ^2}{v_{\max }}\).

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 250228

Kết luận nào sau đây không đúng ? Đối với mỗi chất điểm dao động cơ điều hòa với tần số f thì 

Xem đáp án

Kết luận nào sau đây không đúng ? Đối với mỗi chất điểm dao động cơ điều hòa với tần số f thì động năng biến thiên điều hòa với tần số f.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 250229

Có ba con lắc đơn treo cạnh nhau cùng chiều dài, ba vật bằng sắt, nhôm và gỗ ( có khối lượng riêng của sắt> nhôm> gỗ) cùng khối lượng và được phủ mặt ngoài một lớp sơn để lực cản như nhau. Kéo ba vật sao cho ba sợi dây lệch một góc nhỏ như nhau rồi đồng thời buông nhẹ thì:

Xem đáp án

Có ba con lắc đơn treo cạnh nhau cùng chiều dài, ba vật bằng sắt, nhôm và gỗ ( có khối lượng riêng của sắt> nhôm> gỗ) cùng khối lượng và được phủ mặt ngoài một lớp sơn để lực cản như nhau. Kéo ba vật sao cho ba sợi dây lệch một góc nhỏ như nhau rồi đồng thời buông nhẹ thì: Con lắc bằng sắt dừng lại sau cùng.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 250230

Chọn câu phát biểu sai về dao động điều hòa.

Xem đáp án

Chọn câu phát biểu sai về dao động điều hòa: Khi vật qua vị trí cân bằng thì lực kéo về có giá trị lớn nhất vì vận tốc của vật lúc đó lớn nhất.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 250231

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox.Điểm M nằm trên trục Ox và trong quá trình  dao động chất điểm không đi qua M.Tại thời điểm t1 chất điểm ở xa M nhất, tại thời điểm t2 chất điểm ở gần M nhất thì

Xem đáp án

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox.Điểm M nằm trên trục Ox và trong quá trình  dao động chất điểm không đi qua M.Tại thời điểm t1 chất điểm ở xa M nhất, tại thời điểm t2 chất điểm ở gần M nhất thì: Tại cả hai thời điểm t1 và t2 chất điểm đều có vận tốc bằng 0.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 250233

Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 6 mm. Tại một thời điểm, hai phần  tử  trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 3 mm, chuyển động ngược chiều với độ lớn vận tốc \(0,3π \sqrt3cm/s\) và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 8cm (tính theo phương truyền sóng). Tốc độ truyền sóng trên dây là:

Xem đáp án

Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 3mm, chuyển động ngược chiều với độ lớn vận tốc \(0,3π \sqrt3cm/s\) và cách nhau một khoảng ngắn nhất 8cm. Biểu diễn trên đường tròn lượng giác:

Từ đường tròn lượng giác, xác định được độ lệch pha của hai phần tử trên dây:

\( {\rm{\Delta }}\varphi = \frac{{2\pi }}{3} \Rightarrow \frac{{2\pi }}{3} = \frac{{2\pi {d_{\min }}}}{\lambda } \Rightarrow \lambda = 3{d_{\min }} = 3.8 = 24cm\)

Sử dụng hệ thức độc lập theo thời gian của x và v ta có:

\( {A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} \Rightarrow \omega = \frac{v}{{\sqrt {{A^2} - {x^2}} }} = \frac{{3\pi \sqrt 3 }}{{\sqrt {{6^2} - {3^2}} }} = \pi \left( {rad/s} \right) \Rightarrow f = \frac{\omega }{{2\pi }} = 0,5Hz\)

Tốc độ truyền sóng trên dây:\( v = λ.f = 24.0,5 = 12 cm/s\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 250234

Một sóng cơ tần số 25 Hz truyền dọc theo trục Ox với tốc độ 100 cm/s. Hai điểm gần nhau nhất trên trục Ox mà các phần tử sóng tại đó dao động cùng pha nhau, cách nhau

Xem đáp án

Hai điểm gần nhau nhất trên cùng 1 phương truyền sóng dao động cùng pha cách nhau 1 bước sóng.

Áp dụng công thức tính bước sóng \(λ = v.T = v/f = 100/25 = 4 cm\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 250236

Một sóng hình sin lan truyền trên trục Ox. Trên phương truyền sóng, khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm mà các phần tử của môi trường tại hai điểm đó dao động ngược pha nhau là 0,4m. Bước sóng của sóng này là

Xem đáp án

Từ điều kiện hai điểm ngược pha cách nhau đoạn \( d = (k + \frac{1}{2})\lambda \), ta thấy. hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà ngược pha cách nhau \( \frac{\lambda }{2} \Rightarrow \frac{\lambda }{2} = 0,4m \Rightarrow \lambda = 0,8m\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 250237

Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7m/s đến 1m/s. Gọi A và B  là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía với O và cách nhau 10cm. Hai phần tử của môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha nhau. Tốc độ truyền sóng là

Xem đáp án

Do A và B dao động ngược pha, khoảng cách bằng d=10cm nên thỏa mãn điều kiện ngược pha: 

\(\begin{array}{l} d = (k + \frac{1}{2})\lambda \\ \Rightarrow 10 = (k + \frac{1}{2})\lambda \Rightarrow \lambda = \frac{{10}}{{k + \frac{1}{2}}}(cm) \Rightarrow v = \lambda f = \frac{{10}}{{k + \frac{1}{2}}}.20(cm/s) \end{array}\)

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {0,7 \le v \le 1(m/s)}\\ { \Leftrightarrow 70 \le v \le 100(cm/s)}\\ { \Leftrightarrow 70 \le \frac{{10}}{{k + \frac{1}{2}}}.20 \le 100}\\ { \Leftrightarrow 1,5 \le k \le 2,3} \end{array}\)

k nguyên nên k=2⇒v=80(cm/s)

Chọn B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 250238

Khi nói về sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây là chắc chắn đúng?

Xem đáp án

B – đúng: Những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.

A, C, D - sai vì: nếu các phần tử của môi trường có thể ở các phương truyền sóng khác nhau thì các kết luận đó đều không đúng.

Chọn B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 250239

Một nguồn sóng O dao động theo phương trình u0(t)=Acos100πt. Sóng truyền từ OO đến MM cách nó 30cm với tốc độ 10m/s. Phương trình dao động của M là

Xem đáp án

Tần số \( f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{{100\pi }}{{2\pi }} = 50Hz\)

Bước sóng \( \lambda = \frac{v}{f} = \frac{{10}}{{50}} = 0,2m\)

Phương trình sóng tại M cách O đoạn d−30cm

\(\begin{array}{*{20}{l}} {{u_M}(t) = A\cos (100\pi t - \frac{{2\pi d}}{\lambda })}\\ { = A\cos (100\pi t - \frac{{2\pi .0,3}}{{0,2}})}\\ { = A\cos (100\pi t - 3\pi )} \end{array}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 250240

Chọn đáp án đúng. Trên đoạn nối hai nguồn sóng, cùng pha:

Xem đáp án

Trên đoạn nối hai nguồn sóng, cùng pha: Số điểm cực tiểu luôn là số chẵn. =>A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 250241

Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực  đại liên tiếp nằm trên đường nối hai nguồn sóng bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực  đại liên tiếp nằm trên đường nối hai nguồn sóng bằng một nửa lần bước sóng.=>C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 250242

Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có bước sóng  thì khoảng cách giữa n nút sóng liên tiếp bằng

Xem đáp án

Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có bước sóng  thì khoảng cách giữa n nút sóng liên tiếp bằng \(\left( {n - 1} \right)\frac{\lambda }{2}\)

 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 250243

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Xem đáp án

Theo đề bài, ta có: \(AB=\frac{\lambda }{4}=18\text{ cm}\Rightarrow \lambda =72\text{ cm}\text{.}\)

Ta có \(BM=12\text{ }cm=\frac{\lambda }{6}\Rightarrow \) điểm M dao động với biên độ \({{A}_{M}}=\frac{{{A}_{B}}}{2}.\)

Vận tốc cực đại của điểm M là \({{v}_{M\max }}=\omega .{{A}_{M}}=\frac{\omega .{{A}_{B}}}{2}.\)

Ta có hình vẽ như bên.

Thời gian vận tốc của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là \(\frac{T}{3}=0,1\Rightarrow T=0,3\text{ }s.\)

Tốc độ truyền sóng trên dây:

     \(v=\frac{\lambda }{T}=\frac{72}{0,3}=240\text{ cm/s}=2,4\text{ m/s}\text{.}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 250244

Dây AB = 90 cm có đầu A cố định, đầu B tự do. Khi tần số trên dây là 10 Hz thì trên dây có 8 nút sóng dừng. Nếu B cố định và tốc độ truyền sóng không đổi mà muốn có sóng dừng trên dây thì phải thay đổi tần số f một lượng nhỏ nhất bằng bao nhiêu?              

Xem đáp án

Khi chưa thay đổi đầu B, ta có: \(AB=7.\frac{\lambda }{2}+\frac{\lambda }{4}\Leftrightarrow 90=\frac{15\lambda }{4}\Rightarrow \lambda =24\text{ cm}\text{.}\)

Vận tốc truyền sóng: \(v=\lambda .f=24.10=240\text{ cm/s}.\)

Khi B cố định và tốc độ truyền sóng không đổi, ta thay đổi tần số f một lượng nhỏ nhất để trên dây AB có sóng dừng thì ta cần tăng hoặc giảm bước sóng của sóng dừng một lượng nhỏ. Khi đó sóng dừng sẽ có 2 trường hợp:

    + Trường hợp 1: sóng dừng trên AB có 8 nút sóng (tính cả A và B).

          Bước sóng của sóng dừng: \(AB=7.\frac{{{\lambda }_{1}}}{2}\Leftrightarrow 90=\frac{7{{\lambda }_{1}}}{2}\Rightarrow {{\lambda }_{1}}=\frac{180}{7}\text{ cm}\text{.}\)

          Tần số của sóng dừng: \({{f}_{1}}=\frac{v}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{240.7}{180}=\frac{28}{3}\text{ Hz}\text{.}\)

          Độ thay đổi tần số: \(\Delta f=f-{{f}_{1}}=\frac{2}{3}=\text{0,67 Hz}.\)

    + Trường hợp 2: sóng dừng trên AB có 9 nút sóng (tính cả A và B).

          Bước sóng của sóng dừng: \(AB=8.\frac{{{\lambda }_{2}}}{2}\Leftrightarrow 90=\frac{8{{\lambda }_{2}}}{2}\Rightarrow {{\lambda }_{2}}=22,5\text{ cm}\text{.}\)

          Tần số của sóng dừng: \({{f}_{2}}=\frac{v}{{{\lambda }_{2}}}=\frac{240}{22,5}=\frac{32}{3}\text{ Hz}\text{.}\)

          Độ thay đổi tần số: \(\Delta f={{f}_{2}}-f=\frac{2}{3}=\text{0,67 Hz}.\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 250245

Một sợi dây đàn hồi dài 0,7 m có một đầu tự do, đầu kia nối với một nhánh âm thoa rung với tần số 80 Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là 32 m/s. Trên dây có sóng dừng. Tính số bó sóng nguyên hình thành trên dây

Xem đáp án

Bước sóng của sóng dừng: \(\lambda =\frac{v}{f}=\frac{32}{80}=0,4\text{ m}\text{.}\)

Điều kiện để có sóng dừng: \(\ell =n.\frac{\lambda }{2}+\frac{\lambda }{4}\Leftrightarrow 0,7=0,2n+0,1\Leftrightarrow n=3.\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 250246

Một ống sáo hở hai đầu tạo ra sóng dừng cho âm với 3 nút. Khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp là 20 cm. Chiều dài của ống sáo là     

Xem đáp án

Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp \(\frac{\lambda }{2}=20\text{ cm}\Rightarrow \lambda =40\text{ cm}\text{.}\)

Vì sóng dừng (hai đầu hở) tạo bởi ống sáo có 3 nút sóng nên chiều dài l của ống sáo là

     \(\ell =3.\frac{\lambda }{2}=60\text{ cm}\text{.}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 250247

Một nam châm điện có dòng điện xoay chiều tần số 100 Hz đi qua. Đặt nam châm điện phía trên một dây thép AB căng ngang với hai đầu cố định, chiều dài sợi dây 60 cm. Ta thấy trên dây có sóng dừng với 2 bó sóng. Tính vận tốc sóng truyền trên dây?

Xem đáp án

Điều kiện để tren dây có sóng dừng gồm 2 bó sóng: \(AB=2.\frac{\lambda }{2}\Rightarrow \lambda =AB=60\text{ cm}\text{.}\)

Vận tốc của bước sóng: \(v=\lambda .f=60.100=6000\text{ cm/s}=60\text{ m/s}\text{.}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 250248

Một nguồn âm điểm phát sóng âm vào trong không khí tới hai điểm M, N cách nguồn âm lần lượt là 5 m và 20 m. Gọi aM, aN là biên độ dao động của các phần tử vật chất tại M và N. Coi môi trường là hoàn toàn không hấp thụ âm. Giả sử nguồn âm và môi trường đều đẳng hướng. Chọn phương án đúng.

Xem đáp án

  \(\left\{ \begin{array}{l} I = \frac{P}{{4\pi {r^2}}}\\ I = \mu {a^2} \end{array} \right. \Rightarrow {\left( {\frac{{{a_M}}}{{{a_N}}}} \right)^2} = \frac{{{I_M}}}{{{I_N}}} = {\left( {\frac{{{r_N}}}{{{r_M}}}} \right)^2} \Rightarrow \frac{{{a_M}}}{{{a_N}}} = \frac{{{r_N}}}{{{r_M}}} = 4 \Rightarrow {a_M} = 4{a_N}\) 

Chọn C.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 250249

Một nguồn âm điểm S phát âm đẳng hướng với công suất không đổi hơng một môi trường không hấp thụ và không phản xạ âm. Lúc đầu, mức cường độ âm do S gây ra tại điểm M là L (dB). Khi cho S tiến lại gần M thêm mộ đoạn 60 m thì mức cường độ âm tại M lúc này là L + 6 (dB). Khoảng cách từ S đến N lúc đầu là

Xem đáp án

* Từ \(\left\{ \begin{array}{l} I = \frac{P}{{4\pi {r^2}}} = {I_0}{.10^L}\\ I' = \frac{P}{{4\pi {{\left( {r - 60} \right)}^2}}} = {I_0}{.10^{L + 0,6}} \end{array} \right. \Rightarrow {\left( {\frac{r}{{r - 60}}} \right)^2} = {10^{0,6}} \Rightarrow r = 120,3\left( m \right) \Rightarrow \) Chọn B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 250250

Cho hai dao động điều hoà cùng phương, cùng f. Dao động tuần hoàn sẽ cùng pha với dao dộng thành phần này và ngược pha với dao dộng thành phần kia khi hai dao dộng thành phần 

Xem đáp án

Cho hai dao động điều hoà cùng phương, cùng f. Dao động tuần hoàn sẽ cùng pha với dao dộng thành phần này và ngược pha với dao dộng thành phần kia khi hai dao dộng thành phần ngược pha và có biên độ khác nhau.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 250251

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ và vuông pha với nhau. Khi vật có vận tốc cực đại thì 

Xem đáp án

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ và vuông pha với nhau. Khi vật có vận tốc cực đại thì hai dao động thành phần đang có li độ đối nhau.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 250252

Một vật tham gia vào hai dao động điều hòa có cùng tần số thì 

Xem đáp án

Một vật tham gia vào hai dao động điều hòa có cùng tần số thì chuyển động của vật là dao động điều hòa cùng tần số nếu hai dao động thành phần cùng phương.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 250253

Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và cùng biên độ. Biên độ của dao động tổng hợp của chúng bằng biên độ của dao động thành phần khi hai dao động thành phần đó

Xem đáp án

Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và cùng biên độ. Biên độ của dao động tổng hợp của chúng bằng biên độ của dao động thành phần khi hai dao động thành phần đó lệch pha nhau \(\frac{{2\pi }}{3}\).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 250254

Dao động tổng hợp của hai dao động cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ, có biên độ của mỗi dao động thành phần khi hai dao động thành phần 

Xem đáp án

Dao động tổng hợp của hai dao động cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ, có biên độ của mỗi dao động thành phần khi hai dao động thành phần lệch pha \(\frac{{2\pi }}{3}\).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 250255

Nhận xét nào sau đây về biên độ của dao động tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số là không đúng?

Xem đáp án

Nhận xét nào sau đây về biên độ của dao động tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số là không đúng? phụ thuộc vào tần số chung của hai dao động thành phần.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 250256

Phát biểu nào sau đây về động năng của một vật đang dao động điều hoà với chu kì T là đúng?

Xem đáp án

Phát biểu nào sau đây về động năng của một vật đang dao động điều hoà với chu kì T là đúng? Biến đổi tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ T/2.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 250257

Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hoà là không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hoà là không đúng? Động năng biến đổi điều hoà cùng chu kỳ với vận tốc.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 250258

Một hệ dao động cơ đang thực hiện dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi 

Xem đáp án

Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ dao động.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 250259

Con lắc của một đồng hồ coi như một con lắc đơn. Đồng hồ chạy đúng khi ở mặt đất, ở độ cao 3,2km nếu muốn đồng hồ chạy đúng thì phải thay đổi chiều dài con lắc như thế nào? Biết bán kính trái đất là 6400km

Xem đáp án

Ta có, chu kì dao động của con lắc đơn

+ Ở mặt đất: \( T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} ;g = \frac{{GM}}{{{R^2}}}\)

+ Ở độ cao h: \( T' = 2\pi \sqrt {\frac{{l'}}{{{g_h}}}} ;{g_h} = \frac{{GM}}{{{{(R + h)}^2}}}\)

Để đồng hồ chạy đúng khi ở độ cao h tương đương với T = T’

\(\begin{array}{*{20}{l}} {T = T' \leftrightarrow 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} = 2\pi \sqrt {\frac{{l'}}{{{g_h}}}} \leftrightarrow \frac{{l'}}{l} = \frac{{{g_h}}}{g} = \frac{{{R^2}}}{{{{(R + h)}^2}}} = {{\left( {1 + \frac{h}{R}} \right)}^2} \approx 1 - \frac{{2h}}{R}}\\ { \to \frac{{{\rm{\Delta }}l}}{l} = - \frac{{2h}}{R} = - \frac{{2.3,2}}{{6400}} = - {{10}^{ - 3}}} \end{array}\)

=> Cần phải giảm chiều dài dây một đoạn bằng 10-3 chiều dài ban đầu hay giảm 0,1%

Đáp án cần chọn là: B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 250260

Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ trên mặt đất. Đưa đồng hồ lên cao h = 320m so với mặt đất thấy đồng hồ chạy chậm. Đưa đồng hồ xuống hầm sâu h’ so với mặt đất thấy đồng hồ giống ở độ cao h. Xác định độ sâu của hầm. Coi nhiệt độ là không đổi.

Xem đáp án

Gọi chu kì chạy đúng của đồng hồ là T

Chu kì của đồng hồ khi ở độ cao h là: T1

Chu kì của đồng hồ khi ở hầm sâu h’ là: T2

Ta có: T1 = T2

- Thời gian đồng hồ ở độ cao h chạy chậm so với đồng hồ chạy đúng trong 1s là: \( \frac{{{\rm{\Delta }}T}}{T} = \frac{h}{R}\)

- Thời gian đồng hồ ở hầm sau h’ chạy chậm so với đồng hồ chạy đúng trong 1s là: 

\(\begin{array}{l} \frac{{{\rm{\Delta }}T'}}{T} = \frac{{h'}}{{2R}}\\ \to \frac{h}{R} = \frac{{h'}}{{2R}} \to h' = 2h = 2.320 = 640m \end{array}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 250261

Đưa một con lắc đơn từ mặt đất lên độ cao h = 9,6km. Biết bán kính trái đất R = 6400km, coi chiều dài con lắc đơn không phụ thuộc vào nhiệt độ. Muốn chu kì của con lắc đơn không thay đổi thì chiều dài của con lắc phải thay đổi thế nào?

Xem đáp án

Ta có:

+ Chu kì dao động của con lắc tại mặt đất: \( T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)

+ Chu kì dao động của con lắc tại độ cao h: \( T' = 2\pi \sqrt {\frac{{l'}}{{{g_h}}}} \)

Ta có: \(\begin{array}{l} g = \frac{{GM}}{{{R^2}}}\\ g = \frac{{GM}}{{{{(R + h)}^2}}} \end{array}\)

Theo đề bài, chu kì dao động con lắc không thay đổi

\( \to T = T' \leftrightarrow 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} = 2\pi \sqrt {\frac{{l'}}{{{g_h}}}} \to \frac{{l'}}{l} = \frac{{{g_h}}}{g} = {\left( {\frac{R}{{R + h}}} \right)^2} = {\left( {\frac{{6400}}{{6400 + 9,6}}} \right)^2} = 0,997\)

=> Cần giảm chiều dài của con lắc  \((1-0,997) = 0,003 = 0,3%\)

=> Chọn B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 250263

Đặt con lắc đơn có chiều dài dây treo dài hơn dao động với chu kì T2 gần một con lắc đơn khác có chu kì dao động T1 = 2s. Cứ sau ∆t=200s thì trạng thái dao động của hai con lắc lại giống nhau. Chu kì dao động T2 của con lắc đơn có dây treo dài hơn là:

Xem đáp án

Do \(T_2 > T_1\)

Do cứ sau một khoảng thời gian \(nT_2=(n+1)T_1=Δt\) thì 2 con lắc lại trùng phùng

\(\begin{array}{*{20}{l}} {\begin{array}{*{20}{l}} { \to 200 = \left( {n + 1} \right){T_1} = (n + 1).2}\\ { \to n = 99} \end{array}}\\ { \to {T_2} = \frac{{n + 1}}{n}{T_1} = \frac{{99 + 1}}{{99}}.2 = 2,02{\rm{s}}} \end{array}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 250264

Một con lắc đơn dao động tại nơi có g = 9,8m/s2, có chu kì dao động T chưa biết, dao động trước mặt một con lắc đồng hồ có chu kì T0 = 2s. Con lắc đơn dao động chậm hơn con lắc đồng hồ một chút nên có những lần hai con lắc chuyển động cùng chiều và trùng với nhau tại vị trí cân bằng của chúng (gọi là những lần trùng phùng). Quan sát cho thấy thời gian giữa hai lần trùng phùng liên tiếp bằng 7 phút 30 giây. Tính chu kì T của con lắc đơn và độ dài dây treo của con lắc đơn.

Xem đáp án

Do cứ sau một khoảng thời gian \(nT=(n+1)T_0=Δt\) thì 2 con lắc lại trùng phùng

\(\begin{array}{*{20}{l}} {\begin{array}{*{20}{l}} { \to 7.60 + 30 = \left( {n + 1} \right){T_0} = (n + 1).2}\\ { \to n = 224} \end{array}}\\ { \to T = \frac{{n + 1}}{n}{T_0} = \frac{{224 + 1}}{{224}}.2 = 2,009{\rm{s}}} \end{array}\)

Mặt khác:

\( T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \to l = \frac{{{T^2}g}}{{4{\pi ^2}}} = \frac{{{{(2,009)}^2}9,8}}{{4{\pi ^2}}} = 1,002m\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 250265

Hai con lắc có cùng biên độ, có chu kì T1 và T2 = 4T1. Tại thời điểm ban đầu chúng đi qua VTCB theo cùng một chiều. Khoảng thời gian ngắn nhất hai con lắc ngược pha nhau là:

Xem đáp án

Ta có thời gian ngắn nhất để 2 con lắc ngược pha nhau bằng 1/2 chu kì trùng phùng

Ta có chu kì dao động trùng phùng:

\( {\rm{\Delta }}\tau = \frac{{{T_1}{T_2}}}{{\left| {{T_1} - {T_2}} \right|}} = \frac{{{T_1}.4{T_1}}}{{\left| {3{T_1}} \right|}} = \frac{4}{3}{T_1} = \frac{{{T_2}}}{3}\)

=> Thời gian ngắn nhất để 2 con lắc ngược pha nhau bằng:

\( \frac{{{\rm{\Delta }}\tau }}{2} = \frac{{\frac{{{T_2}}}{3}}}{2} = \frac{{{T_2}}}{6}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 250266

Một con lắc đơn có chiều dài 1 m dao động nhỏ tại nơi có gia tốc trọng trường \(g = \pi ^2= 10 m/s^2\)  . Nếu khi vật đi qua vị trí cân bằng dây treo vướng vào đinh nằm cách điểm treo 50 cm thì chu kỳ dao động của con lắc đơn là

Xem đáp án

Chu kì của con lắc có độ dài dây treo 1 m là:

\( T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} = 2\pi \sqrt {\frac{1}{{{\pi ^2}}}} = 2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( s \right)\)

Chu kì của con lắc có chiều dài dây 50 cm là:

\( T' = 2\pi \sqrt {\frac{{l'}}{g}} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,5}}{{{\pi ^2}}}} = \sqrt 2 {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( s \right)\)

Chu kì của con lắc là:

\( {T_0} = \frac{{T + T'}}{2} = \frac{{2 + \sqrt 2 }}{2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( s \right)\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »