Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12 năm 2020 - Trường THPT Tôn Đức Thắng

Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12 năm 2020 - Trường THPT Tôn Đức Thắng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 213 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 250987

Trong dao động điều hòa

Xem đáp án

A đúng

B sai vì vận tốc sớm pha hơn li độ góc π/2 

C sai vì gia tốc sớm pha hơn vận tốc góc π/2

D sai vì gia tốc và li độ luôn ngược pha.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 250988

Một vật dao động điều hòa theo phương trình: \(x = 3cos\left( {2{\rm{\;}}t + \frac{\pi }{2}} \right){\mkern 1mu} (cm)\)

Tần số của dao động là:

Xem đáp án

Từ phương trình suy ra tốc độ góc \(\omega = 2{\rm{r}}a{\rm{d}}/s\)

Suy ra tần số của dao động là: \(f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{2}{{2\pi }} = \frac{1}{\pi }\left( {Hz} \right)\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 250990

Một chất điểm dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 8cm, tần số 5Hz. Lúc t = 0, chất điểm ở vị trí cân bằng và bắt đầu đi theo chiều dương. Phương trình dao động của chất điểm là:

Xem đáp án

Biên độ dao động của chất điểm là: A= 8/2 =4cm

Tần số góc ω =2πf = 10π rad/s

Khi t = 0, x = 0 và v > 0.

Do đó ta có: cosφ = 0, sinφ < 0

Vậy φ=−π/2

Phương trình dao động của chất điểm là: x = 4cos(10πt−π/2) (cm)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 250991

Một con lắc lò xo gồm một quả cầu nhỏ gắn vào đầu một lò xo, dao động điều hòa với biên độ 2,5 cm dọc theo trục Ox, với chu kì 1,2s. Vào thời điểm t = 0, quả cầu đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương của trục Ox. Hỏi vào thời điểm nào sau đây quả cầu có li độ x = 1,25 cm?

Xem đáp án

Ta có: A = 2,5 cm, T = 1,2 s

Thời điểm t = 0 quả cầu đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương.

Sử dụng vòng tròn lượng giác:

Suy ra thời điểm quả cầu có li độ x = 1,25 cm = A/2 là:

\(\left[ \begin{array}{l} \varphi = \frac{\pi }{6} \Rightarrow t = \frac{T}{{12}} = \frac{{1,2}}{{12}} = 0,1s\\ \varphi = \frac{{5\pi }}{6} \Rightarrow t = \frac{{5T}}{{12}} = \frac{{5.1,2}}{{12}} = 0,5s \end{array} \right.\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 250995

Một đầu của lò xo được treo vào điểm cố định O, đầu kia treo một quả nặng m1 thì chu kì T1 = 0,6s. Khi thay đổi quả nặng m2 vào thì chu kì dao động bằng T2 = 0,8s. Chu kì dao động khi treo đồng thời m1 và m2 vào lò xo là:

Xem đáp án

Chu kì kì dao động của hệ lò xo và vật nặng m1 là: 

\({T_1} = 2\pi \sqrt {\frac{{{m_1}}}{k}} \)

Chu kì dao động của hệ lò xo và vật nặng m2 là:

\({T_2} = 2\pi \sqrt {\frac{{{m_2}}}{k}} \)

Chu kì dao động của hệ lò xo và hai vật nặng (m1+m2) là:

 

\({T_{12}} = 2\pi \sqrt {\frac{{{m_1} + {m_2}}}{k}} \)\( = \sqrt {T_1^2 + T_2^2} = 1s\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 250997

Một vật dao động điều hòa, trong thời gian 1 phút vật thực hiện được 30 dao động. Chu kì dao động của vật là:

Xem đáp án

Ta có:

Số dao động vật thực hiện được trong thời gian t là:

\(t = nT \Leftrightarrow 60 = 30T \Leftrightarrow T = 2s\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 250998

Cho một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình \(x = 10\cos \left( {20t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)\). Biết vật nặng có khối lượng m = 100g. Động năng của vật tại li độ x = 8cm là:

Xem đáp án

Ta có:

+ Độ cứng của lò xo: 

\(k = m{\omega ^2} = {0,1.20^2} = 40\)

+ Cơ năng:

\({\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2} = \frac{1}{2}{.40.0,1^2} = 0,2J\)

+ Thế năng tại li độ x = 8cm:

\({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}k{{\rm{x}}^2} = \frac{1}{2}{.40.0,08^2} = 0,128J\)

+ Động năng của vật tại li độ x = 8cm là:

\({{\rm{W}}_d} = {\rm{W}} - {{\rm{W}}_t} = 0,2 - 0,128 = 0,072J\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 250999

Hiện tượng cộng hưởng cơ học xảy ra khi nào?

Xem đáp án

Hiện tượng cộng hưởng cơ học xảy ra khi tần số dao động cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 251000

Một vật treo vào lò xo làm nó dãn ra 4cm. Cho g = π2 ≈ 10 m/s2. Biết lực đàn hồi cực đại, cực tiểu lần lượt là 10N và 6N. Chiều dài tự nhiên của lò xo là 20cm. Chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo trong quá trình dao động là:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {F_{\max }} = k(\Delta {l_0} + A)\\ {F_{\min }} = k(\Delta {l_0} - A) \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} 10 = k(0,04 + A)\,(1)\\ 6 = k(0,04 - A)\,(2) \end{array} \right.\\ \Rightarrow \frac{{10}}{6} = \frac{{0,04 + A}}{{0,04 - A}} \end{array}\)

⇒ A = 0,01m = 1cm

Suy ra:

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {l_{\max }} = {l_0} + \Delta {l_0} + A\\ {l_{\min }} = {l_0} + \Delta {l_0} - A \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {l_{\max }} = 20 + 4 + 1 = 25cm\\ {l_{\min }} = 20 + 4 - 1 = 23cm \end{array} \right. \end{array}\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 251001

Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 40cm. Khi vật ở vị trí x = 10cm thì vật có vận tốc là v = 20π√3 cm/s. Chu kì dao động của vật là:

Xem đáp án

Ta có:

-  L = 2A =40  ⇒ A = 20cm

- Hệ thức:

\({A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} \Leftrightarrow {20^2} = {10^2} + \frac{{{{\left( {20\pi \sqrt 3 } \right)}^2}}}{{{\omega ^2}}}\)

\( \Rightarrow \omega = 2\pi \Leftrightarrow T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1s\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 251002

Một vật dao động điều hòa có phương trình dao động là \(x = 5\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)\) Vận tốc của vật khi có li độ x = 3cm là:

Xem đáp án

Ta có:

\({A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} \Leftrightarrow {5^2} = {3^2} + \frac{{{{\left( v \right)}^2}}}{{{{\left( {2\pi } \right)}^2}}}\)

 

\( \Rightarrow v = \pm 8\pi cm/s \approx \pm 25,12cm/s\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 251003

Một vật dao động điều hòa khi đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương ở thời điểm ban đầu. Khi vật có li độ 3cm thì vận tốc của vật bằng 8π cm/s và khi vật có li độ bằng 4cm thì vận tốc của vật bằng 6π cm/s. Phương trình dao động của vật có dạng:

Xem đáp án

Theo bài ra ta có:

Tại thời điểm ban đầu vật đi qua VTCB theo chiều dương 

⇒ φ = −π/2 ⇒ φ = −π/2

+ Khi x = 3cm thì v = 8π cm/s, ta có:

\({A^2} = {3^2} + \frac{{{{\left( {8\pi } \right)}^2}}}{{{\omega ^2}}}\) (1)

+ Khi x = 4cm thì v = 6πcm/s, ta có:

\({A^2} = {4^2} + \frac{{{{\left( {6\pi } \right)}^2}}}{{{\omega ^2}}}\) (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:

\(\left\{ \begin{array}{l} \omega = 2\pi \\ A = 5cm \end{array} \right.\)

Vậy phương trình dao động của vật có dạng:

\(x = 5\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 251004

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình: \({x_1} = 3\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)\) và \({x_2} = 7\cos \left( {10\pi t + \frac{{13\pi }}{6}} \right)\left( {cm} \right)\). Dao động tổng hợp có phương trình là:

Xem đáp án

Dao động tổng hợp có dạng:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {x = {x_1} + {x_2} = 3\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6}} \right) + 7\cos \left( {10\pi t + \frac{{13\pi }}{6}} \right)}\\ { = 10\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)} \end{array}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 251005

Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình \(x = 10\cos \omega t\left( {cm} \right)\). Tại vị trí có li độ x = 5cm, tỉ số giữa động năng và thế năng của con lắc là:

Xem đáp án

Ta có:

Tại vị trí x = 5cm =A/2

+ Thế năng: 

\({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}k{{\rm{x}}^2} = \frac{1}{2}k{.0,05^2} = {1,25.10^{ - 3}}k\left( J \right)\)

+ Cơ năng:

\({\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2} = \frac{1}{2}k{.0,1^2} = {5.10^{ - 3}}k\left( J \right)\)

+ Động năng: 

\({{\rm{W}}_d} = {\rm{W}} - {{\rm{W}}_t} = \left( {5 - 1,25} \right){.10^{ - 3}}k = {3,75.10^{ - 3}}k\left( J \right)\)

Suy ra tỉ số:

\(\frac{{{{\rm{W}}_d}}}{{{{\rm{W}}_t}}} = \frac{{{{3,75.10}^{ - 3}}k}}{{{{1,25.10}^{ - 3}}k}} = 3\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 251006

Cho một con lắc lò xo dao động với phương trình \(x = 10\cos \left( {20t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)\). Biết vật nặng có khối lượng m = 100g. Thế năng của con lắc tại thời điểm t = π(s) bằng:

Xem đáp án

Tại thời điểm t =π vật có li độ là:

\(x = 10\cos \left( {20\pi - \frac{\pi }{3}} \right) = 5cm\)

Độ cứng của lò xo là:

\(k = m{\omega ^2} = {0,1.20^2} = 40\)

Thế năng của lò xo tại thời điểm t=π là:

\({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}k{{\rm{x}}^2} = \frac{1}{2}{.40.0,05^2} = 0,05J\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 251007

Khi quả nặng của một con lắc đơn đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên thì nhận định nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

Khi quả nặng của một con lắc đơn đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên thì lực căng của sợi dây giảm.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 251008

Trong dao động cưỡng bức hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi

Xem đáp án

Trong dao động cưỡng bức, hiện tợng cộng hưởng xảy ra khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ dao động.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 251009

Trong một dao động điều hòa, khi biết tần số góc ω,ω,  biên độ A. Công thức liên hệ giữa vận tốc v của vật với li độ của vật ở cùng thời điểm có dạng

Xem đáp án

Công thức liên hệ: 

\({A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} \Rightarrow \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {A^2} - {x^2}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 251011

Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ \(\\sin {\alpha _0} \approx {\alpha _0}(rad).\)Tần số dao động của nó được tính bằng công thức

Xem đáp án

Tần số dao động của con lắc đơn:

\(f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} \)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 251012

Tại một vị trí dao động, nếu tăng chiều dài của con lắc đơn lên 2 lần thì tần số dao động của con lắc sẽ

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} \\ f' = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{2l}}} \end{array} \right. \Rightarrow \frac{f}{{f'}} = \sqrt 2 \Leftrightarrow f' = \frac{1}{{\sqrt 2 }}f\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 251013

Một con lắc đơn với dây treo có độ dài l được thả không vận tốc ban đầu từ vị trí có biên độ góc α0.  Tốc độ của con lắc khi nó đi qua vị trí có li độ góc α được tính bằng công thức: 

Xem đáp án

Tốc độ của con lắc đơn khi nó đi qua vị trí có li độ αđược tính bằng công thức:

\(v = \sqrt {2gl\left( {\cos \alpha - \cos {\alpha _0}} \right)} \)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 251014

Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 20cos(2\pi t + \pi ){\mkern 1mu} (cm).\)Thời điểm để vật đi qua vị trí có li độ x = 10√2cm theo chiều âm quy ước là:

Xem đáp án

Chu kì T = 2π/ω = 1s

Ta có: x=10√2=A√2/2

Tại thời điểm t = 0 vật ở vị trí biên âm

=> thời điểm vật qua vị ví có li độ x = 10√2 theo chiều âm vật quay được góc φ =5π/4

=> t = 5T/8 = 5/8 s

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 251016

Hai lò xo k1, k2 có cùng độ dài. Một vật nặng khi treo vào lò xo k1 thì dao động với chu kì T1 = 0,3s, khi treo vào lò xo k2 thì dao động với chu kì T2 = 0,4s. Ghép song song hai lò xo đó với nhau rồi treo vật nặng đó vào thì chu kì dao động của vật là:

Xem đáp án

Chu kì dao động của hệ lò xo khi treo vật nặng vào lò xo k1 là:

\({T_1} = 2\pi \sqrt {\frac{m}{{{k_1}}}} \)

Chu kì dao động của hệ lò xo khi treo vật nặng vào lò xo k2 là:

\({T_2} = 2\pi \sqrt {\frac{m}{{{k_2}}}} \)

Chu kì dao động của hệ lò xo khi treo vật nặng vào lò xo k1, k2 ghép song song là:

\({T_{12}} = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} ,\)

\(k = {k_1} + {k_2} \Rightarrow \frac{1}{{T_1^2}} + \frac{1}{{T_2^2}}\)

\( \Rightarrow {T_{12}} = \frac{{{T_1}.{T_2}}}{{\sqrt {T_1^2 + T_2^2} }} = 0,24s\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 251017

Một vật treo vào một lò xo làm lò xo dãn 5cm. Biết lực đàn hồi tác dụng lên vật là 1N, độ cứng của lò xo là:

Xem đáp án

\(F = k{\rm{\Delta }}l \Leftrightarrow k = \frac{F}{{{\rm{\Delta }}l}} = \frac{1}{{{{5.10}^{ - 2}}}} = 20N/m\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 251020

Một vật dao động điều hòa có chu kì là T. Nếu chọn gốc thời gian t = 0 là lúc vật đạt li độ cực đại, thì trong nửa chu kì đầu tiên, vận tốc của vật đạt giá trị cực đại ở thời điểm

Xem đáp án

Tại thời điểm t = 0 vật ở vị trí biên, vật đạt vận tốc cực đại tại VTCB.

Từ vị trí biên đến VTCB vật quay góc π/2 ⇒ t = T/4

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 251021

Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần. Người ta đo được độ giảm tương đối của biên độ trong hai chu kì đầu tiên là 7,5%. Độ giảm thế năng tương ứng là:

Xem đáp án

Theo đề bài ta có: 

\(\frac{{{\rm{\Delta }}A}}{{{A_0}}} = 7,5{\rm{\% }} \Rightarrow {\rm{\Delta }}A = 0,075{{\rm{A}}_0}\)

\({\rm{\Delta }}A = {A_0} - {A_1} \Leftrightarrow {A_1} = {A_0} - {\rm{\Delta }}A = 0,925{{\rm{A}}_0}\)

Độ giảm tương đối của thế năng được xác định bằng:

\(\begin{array}{l} \frac{{{\rm{\Delta W}}}}{{\rm{W}}} = \frac{{\frac{1}{2}kA_0^2 - \frac{1}{2}kA_1^2}}{{\frac{1}{2}{\rm{kA}}_0^2}} = \frac{{A_0^2 - A_1^2}}{{A_0^2}}\\ = \frac{{A_0^2 - {{\left( {0,925{{\rm{A}}_0}} \right)}^2}}}{{A_0^2}} = 0,14 = 14{\rm{\% }} \end{array}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 251022

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 30 N/m và vật nặng có khối lượng 0,3kg dao động điều hòa. Tại thời điểm t, vận tốc và gia tốc của vật là 40 cm/s và 3 m/s2. Biên độ dao động của vật là:

Xem đáp án

\(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = \sqrt {\frac{{30}}{{0,3}}} = 10\sqrt 3 rad/s\)

Áp dụng công thức:

\(\frac{{{a^2}}}{{{\omega ^4}{A^2}}} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}{A^2}}} = 1,\)

ta tìm được: A = 5cm.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 251024

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số, với các phương trình: \({x_1} = 3cos(\omega t);{\mkern 1mu} {x_2} = 3\sin (\omega t + \pi ){\mkern 1mu} (cm).\).

Phương trình dao động tổng hợp của vật là:

Xem đáp án

Phương trình dao động tổng hợp:

\(x = {x_1} + {x_2} = 3\sqrt 2 \cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{4}} \right)\left( {cm} \right)\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 251025

Tần số của năng lượng trong dao động tuần hoàn theo thời gian

Xem đáp án

Tần số của năng lượng trong dao động tuần hoàn theo thời gian bằng 2 lần tần số li độ

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 251026

Chu kỳ của con lắc lò xo dao động điều hòa

Xem đáp án

Chu kỳ của con lắc lò xo không phụ thuộc vào biên độ dao động.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »