Đề thi giữa HK1 môn Toán 6 KNTT năm 2021-2022 - Trường THCS Quang Trung
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
35 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho tập hợp M={a;b;c}. Tập hợp gồm 2 phân tử đều thuộc M là:
Các tập hợp gồm 2 phân tử đều thuộc M là: M1 = {a;b}; M2 = {a;c}; M3 = {b;c}
Số phần tử của tập hợp \(H = {\rm{\{ }}x \in N| - 5x < 3\} \) là:
Ta có: H={-5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2} ⇒H có 8 phần tử.
Cho tập hợp A = {1;2;3}. Trong các cách viết sau cách viết nào đúng?
1 ∈ A Đúng
{1} ∈ A Sai cần sửa thành {1} ⊂ A
3 ⊂ A Sai cần sửa thành 3 ∈ A
Tìm số tự nhiên x biết \(\begin{aligned} & {\left( {1 + x} \right)^3} = 64 \end{aligned} \)
\(\begin{aligned} & {\left( {1 + x} \right)^3} = 64\\ & {\left( {1 + x} \right)^3} = {4^3}\\ & 1 + x = 4\\ & x = 4 - 1\\ & x = 3 \end{aligned} \)
Tìm số tự nhiên x biết \(\begin{aligned} & {\left( {2.x} \right)^2} = 16 \end{aligned} \)
\(\begin{aligned} & {\left( {2.x} \right)^2} = 16\\ & {\left( {2.x} \right)^2} = {4^2}\\ & 2.x = 4\\ & x = 4:2\\ & x = 2 \end{aligned} \)
Tính 24 + 16 ta được kết quả dưới dạng lũy thừa là:
Ta có 24 + 16 = 2.2.2.2 + 16 = 16 + 16 = 32 = 25
Nếu một tam giác có 3 góc bằng nhau thì đó là:
Theo lý thuyết, ta có:
Các yếu tố cơ bản của tam giác đều:
- Ba cạnh bằng nhau.
- Ba góc bằng nhau và bằng 600
Chọn D
Hãy chọn câu đúng. Cho hình vẽ. Tứ giác là hình vuông theo dấu hiệu:
.png)
Một số yếu tố cơ bản của hình vuông
- Bốn cạnh bằng nhau.
- Bốn góc bằng nhau và bằng 900
- Hai đường chéo bằng nhau.
Từ hình vẽ ta thấy bốn cạnh của tứ giác này bằng nhau nên tứ giác này là hình thoi.
Hình thoi này có một góc vuông nên nó là hình vuông.
Đáp án cần chọn là: A.
Cho hình vuông có chu vi 32 cm. Độ dài cạnh hình vuông là:
Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau nên chu vi hình vuông bằng 4a. (a là độ dài một cạnh)
Từ giả thiết ta có 4a = 32 ⇔ a = 8cm.
Vậy cạnh hình vuông là a = 8cm
Đáp án cần chọn là: D
Thực hiện phép tính: 41.36 + 64.41
41.36 + 64.41
= 41.(36+64)
= 41. 100
= 4100
Tổng (a + b) + c hay a + (b + c) được gọi là tổng của ... và viết gọn là a + b + c.
Tổng (a + b) + c hay a + (b + c) được gọi là tổng của ba số a, b, c và viết gọn là a + b + c.
Tìm số tự nhiên x, biết: 27.(x – 16) = 27
27.(x – 16) = 27
(x – 16) = 1
x = 1+16
x = 17
Tìm ƯCLN (120, 105)
Ta có: 120 = 23.3.5; 105 = 3.5.7
Vậy ƯCLN(120, 105) = 3.5.7 = 105
Tìm số tự nhiên x, biết rằng: x \(\in\) ƯC(70, 84) và x > 8
Ta có: 70 = 2.5.7; 84 = 22.3.7 ⇒ ƯCLN(70,84) = 2.7 = 14
=> ƯC(70,84) = Ư(14) = {1;2;7;14}
Mà x\(\in\) ƯC(70, 84) và x > 8.
Vậy x = 14
Có 133 quyển vở, 80 bút bi, 170 tập giấy. Người ta chia vở, bút bi, giấy thành các phần thưởng đều nhau, mỗi phần thưởng đều cả ba loại. Nhưng sau khi chia còn thừa 13 quyển vở, 8 bút bi, 2 tập giấy không còn đủ chia vào các phần thưởng. Có bao nhiêu phần thưởng?
Gọi m (m ∈ N) là số phần thưởng được chia.
Vì sau khi chia còn dư 13 quyển vở nên ta có: m > 13
Số vở được chia: 133 – 13 = 120 (quyển)
Số bút được chia: 80 – 8 = 72 (cây)
Số tập giấy được chia: 170 – 2 = 168 (tập)
Vì trong mỗi phần thưởng số vở, bút và giấy bằng nhau nên m là ước chung của 120, 72 và 168.
Ta có 120 = 23 . 3 . 5; 72 = 23 . 32; 168 = 23 . 3 . 7
ƯCLN (120; 72; 168) = 23 . 3 = 24
ƯC (120; 72; 168) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}
Vì m > 13 nên m = 24
Vậy có 24 phần thưởng.
Tứ giác dưới đây là hình thoi theo dấu hiệu nào?
Một số yếu tố cơ bản của hình thoi là:
- Bốn cạnh bằng nhau
- Hai đường chéo vuông góc với nhau.
- Các cạnh đối song song với nhau
- Các góc đối bằng nhau
Qua sát hình đã cho, ta thấy tứ giác có 4 cạnh bằng nhau
Nên tứ giác đã cho là hình thoi
Đáp án cần chọn là: A
Cho hình thang cân EFGH, biết chu vi hình thang là 68 cm, chiều dài 2 cạnh đáy lần lượt là 20 cm và 26 cm. Tính chiều dài cạnh bên của hình thang
Gọi chiều dài cạnh bên của hình thang là a. Theo dữ liệu của đầu bài, ta có công thức tính chu vi hình thang EFGH bằng
P (EFGH) = (2 x a) + 20 + 26 = 68
Lúc này, ta dễ dàng tính được a = 11 cm
Đáp án: Chiều dài cạnh bên của hình thang cân EFGH là 11 cm
Chọn câu đúng nhất.
+ Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
+ Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
+ Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.
Vậy cả A, B, C đều đúng
Đáp án cần chọn là: D
Hãy cho biết đâu là công thức tính diện tích hình bình hành?
Khái niệm diện tích hình bình hành: Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
- Công thức tính diện tích hình bình hành:
Công thức: S = a.h
Trong đó:
a: cạnh đáy của hình bình hành
h: chiều cao (nối từ đỉnh tới đáy của một hình bình hành)
Số tự nhiên \(\overline {27b} \) được viết dưới dạng:
Ta có: \(\overline {27b} = 2.100 + 7.10 + b\)
Khi viết một số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữa số hàng đơn vị là 4, ta viết được:
Các số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 4 là: 40; 51; 62; 73; 84; 95
Vậy ta viết được 6 số.
Chọn B.
Cho 2 số tự nhiên 43;47;49. Chọn 1 số tự nhiên nữa để tạo thành dãy gồm 4 số tự nhiên lẻ liên tiếp?
Dựa vào dãy số ta thấy số tự nhiên lẻ liền sau 43 và liền trước 45 là 43
Chọn đáp án C
Số học sinh của một trường khi xếp thành 12 hàng,18 hàng, 21 hàng đều vừa đủ. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh? Biết số học sinh trong khoảng từ 500 đến 600.
Gọi số HS của trường đó là a \(\Rightarrow a \vdots 12;a \vdots 15;a \vdots 18\)
và 500 < a < 600
Vì \(a\vdots 12;a \vdots 15;a \vdots 18\Rightarrow \) a \(\in\) BC(12,18,21)
Có 12 = 22.3, 18 = 2.32, 21 = 3.7 ⇒ BCNN(12,18,21) = 22.32.7= 252
⇒ BC(12,18,21) = B(252) = {0; 252; 504; 756;....}
Vì a \(\in\) BC(12,18,21) và 500 < a < 600 ⇒ a = 504
Vậy trường đó có 504 học sinh
Tìm ƯCLN và BCNN của 372 và 156
Ta có: 372 = 22.3.31;
156 = 22.3.13
⇒ ƯCLN (372, 156) = 22.3 = 12;
BCNN (372, 156) = 22.3.13.31 = 4836
Một số tự nhiên a khi chia cho 7 dư 4; chia cho 9 dư 6. Tìm số dư khi chia a cho 63.
Vì a chia cho 7 dư 4 \(\Rightarrow (a + 3) \vdots 7\)
a chia cho 9 dư 6 \(\Rightarrow (a + 3) \vdots 9\)
Do đó \(\Rightarrow (a + 3) \in BC(7;9)\) mà BCNN(7; 9) = 63
Do đó \( (a + 3) \vdots 63 \Rightarrow a\) chia cho 63 dư 60
Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2;3;a;c;4;5;b;11;0;d} \right\}\). Điền kí hiệu thích hợp vào ta có:
Do phần tử 4 có trong tập hợp A nên \(4 \in A\)
Tính các tổng sau S = 7+11+15+19+…+51+55
Số số hạng của S là: (55 – 7):4 +1 = 13
S = (55+7).13:2 = 403
Viết các tập hợp sau. Tập hợp D gồm các số tự nhiên sao cho 0.x = 4
Ta có
0.x = 4
vì mọi số tự nhiên khi nhân với 0 đều bằng 0,
Nên không tồn tại số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu của đề bài
Vậy D = ∅
Tính tổng các số nguyên thỏa mãn: −5 ≤ x ≤ 3
Vì x ∈ Z và −5 ≤ x ≤ 3
⇒x = −5,−4,−3,−2,−1,0,1,2,3
⇒ (−5)+(−4)+...+1+2+3
⇒ (−5)+(−4)+...+1+2+3 = (−5)+(−4)+[(−3)+3] + [(−2)+2] +[(−1)+1] + 0 = −9
Trong các số 3,5,8,9, số nào thuộc tập hợp A = {x ∈ N| x ≥ 8}, số nào thuộc tập B = {x ∈ N|x < 5}?
A={x∈N|x≥8} là tập hợp các số lớn hơn 8 và số 8
⇒ A có 2 phần tử là số 8 và số 9
B={x∈N|x<5}={3}
Vậy 8 và 9 thuộc a; 3 thuộc B.
Cho một hình bình hành ABCD có hai cạnh a và b lần lượt là 5 cm và 7 cm. Hỏi chu vi của hình bình hành ABCD bằng bao nhiêu?
Áp dụng công thức tính chu vi hình bình hành ta có:
C = (a +b) x 2
= (7 + 5) x 2
=12 x 2
= 24 cm
Biết một mảnh bìa hình bình hành có độ dài đáy là 1 cm và chiều cao là 7 cm. Tính diện tích mảnh bìa đó.
Diện tích mảnh bìa hình bình hành là:
S = a × b = 14 × 7 = 98 (cm2)
Đáp số: 98 cm2
Chọn D
Với x ≠ 0 ta có x8 : x2 bằng:
Với x ≠ 0 thì x8 : x2 = x8−2 = x6
Tính \(\left( {{3^6} + {3^5} + {3^7}} \right):{3^5} \)
Ta có
\(\left( {{3^6} + {3^5} + {3^7}} \right):{3^5} = {3^6}:{3^5} + {3^5}:{3^5} + {3^7}:{3^5} = {3^1} + 1 + {3^2} = 3 + 1 + 9 = 13.\)
Tính \({5^{51}}:{5^{45}} \)
Ta có
\({5^{51}}:{5^{45}} = {5^{51 - 45}} = {5^6}.\)
Tìm số tự nhiên x biết \(\begin{aligned} & {\left( {x - 7} \right)^3} = {11^{23}}:{11^{20}} \end{aligned} \)
\(\begin{aligned} & {\left( {x - 7} \right)^3} = {11^{23}}:{11^{20}}\\ & {\left( {x - 7} \right)^3} = {11^3}\\ & x - 7 = 11\\ & x = 11 + 7\\ & x = 18 \end{aligned} \)
Một hình bình hành có cạnh đáy là 71cm. Người ta thu hẹp hình bình hành đó bằng cách giảm các cạnh đáy của hình bình hành đi 19 cm được hình bình hành mới có diện tích nhỏ hơn diện tích hình bình hành ban đầu là 665cm2. Tính diện tích hình bình hành ban đầu.
Phần diện tích giảm đi chính là diện tích hình bình hành có cạnh đáy là 19m và chiều cao là chiều cao mảnh đất hình bình hành ban đầu.
Chiều cao hình bình hành là: 665 : 19 = 35 (cm)
Diện tích hình bình hành đó là:
71 x 35 = 2485 (cm2)
Chọn câu đúng. Cho hình bình hành ABCD, gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Khi đó:
.png)
+ Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD; AB = CD
+ Xét tứ giác BEDF có BE =FD; BE // FD (do AB // CD) nên BDF là hình bình hành.
Từ đó: DE = BF (tính chất hình bình hành)
Đáp án cần chọn là: A
Phân tích 3234 thành thừa số nguyên tố ta được:
\(\begin{array}{l} \left. \begin{array}{l} 3234\\ 1617\\ 539\\ 77\\ 11\\ 1 \end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}} 2\\ 3\\ 7\\ \begin{array}{l} 7\\ 11\\ {} \end{array} \end{array}\\ \text{Vậy } 3234 = {2.3.7^2}.11 \end{array}\)
Tìm số tự nhiên a sao cho 6 - a là số nguyên tố?
A. a = 1, a = 3
Khi a = 1
6 – a = 6 - 1 = 5 là số nguyên tố
Khi a = 3
6 – 3 = 3 là số nguyên tố
B. a = 1; a = 5. Khi a = 5; 6 - a = 6 - 5 = 1 không phải số nguyên tố
C. a = 3, a = 7. Khi a = 7; 6 – 7 phép tính không thực hiện được
D. a = 1, a = 7. Tương tự câu C
=> Đáp án A