Đề thi giữa HK1 môn Toán 6 KNTT năm 2021-2022 - Trường THCS Quang Trung

Đề thi giữa HK1 môn Toán 6 KNTT năm 2021-2022 - Trường THCS Quang Trung

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 35 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 319015

Cho tập hợp M={a;b;c}. Tập hợp gồm 2 phân tử đều thuộc M là:

Xem đáp án

Các tập hợp gồm 2 phân tử đều thuộc M là: M1 = {a;b}; M2 = {a;c}; M3 = {b;c}

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 319017

Cho tập hợp A = {1;2;3}. Trong các cách viết sau cách viết nào đúng?

Xem đáp án

1 ∈ A Đúng

{1} ∈ A Sai cần sửa thành {1} ⊂ A

3 ⊂ A Sai cần sửa thành 3 ∈ A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 319018

Tìm số tự nhiên x biết \(\begin{aligned} & {\left( {1 + x} \right)^3} = 64 \end{aligned} \)

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} & {\left( {1 + x} \right)^3} = 64\\ & {\left( {1 + x} \right)^3} = {4^3}\\ & 1 + x = 4\\ & x = 4 - 1\\ & x = 3 \end{aligned} \)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 319019

Tìm số tự nhiên x biết \(\begin{aligned} & {\left( {2.x} \right)^2} = 16 \end{aligned} \)

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} & {\left( {2.x} \right)^2} = 16\\ & {\left( {2.x} \right)^2} = {4^2}\\ & 2.x = 4\\ & x = 4:2\\ & x = 2 \end{aligned} \)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 319021

Nếu một tam giác có 3 góc bằng nhau thì đó là: 

Xem đáp án

Theo lý thuyết, ta có:

Các yếu tố cơ bản của tam giác đều:

- Ba cạnh bằng nhau.

- Ba góc bằng nhau và bằng 600

Chọn D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 319022

Hãy chọn câu đúng. Cho hình vẽ. Tứ giác là hình vuông theo dấu hiệu:

Xem đáp án

Một số yếu tố cơ bản của hình vuông

- Bốn cạnh bằng nhau.

- Bốn góc bằng nhau và bằng 900

- Hai đường chéo bằng nhau.

Từ hình vẽ ta thấy bốn cạnh của tứ giác này bằng nhau nên tứ giác này là hình thoi.

Hình thoi này có một góc vuông nên nó là hình vuông.

Đáp án cần chọn là: A.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 319023

Cho hình vuông có chu vi 32 cm. Độ dài cạnh hình vuông là:

Xem đáp án

Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau nên chu vi hình vuông bằng 4a. (a là độ dài một cạnh)

Từ giả thiết ta có 4a = 32 ⇔ a = 8cm.

Vậy cạnh hình vuông là a = 8cm

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 319024

Thực hiện phép tính: 41.36 + 64.41

Xem đáp án

41.36 + 64.41

= 41.(36+64)

= 41. 100

= 4100

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 319025

Tổng (a + b) + c hay a + (b + c) được gọi là tổng của ... và viết gọn là a + b + c.

Xem đáp án

Tổng (a + b) + c hay a + (b + c) được gọi là tổng của ba số a, b, c và viết gọn là a + b + c.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 319027

Tìm ƯCLN (120, 105)

Xem đáp án

Ta có: 120 = 23.3.5;   105 = 3.5.7

Vậy ƯCLN(120, 105) = 3.5.7 = 105

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 319028

Tìm số tự nhiên x, biết rằng: x \(\in\) ƯC(70, 84) và x > 8

Xem đáp án

Ta có: 70 = 2.5.7; 84 = 22.3.7 ⇒ ƯCLN(70,84) = 2.7 = 14

=> ƯC(70,84) = Ư(14) = {1;2;7;14}

Mà x\(\in\) ƯC(70, 84) và x > 8.

Vậy x = 14

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 319029

Có 133 quyển vở, 80 bút bi, 170 tập giấy. Người ta chia vở, bút bi, giấy thành các phần thưởng đều nhau, mỗi phần thưởng đều cả ba loại. Nhưng sau khi chia còn thừa 13 quyển vở, 8 bút bi, 2 tập giấy không còn đủ chia vào các phần thưởng. Có bao nhiêu phần thưởng?

Xem đáp án

Gọi m (m ∈ N) là số phần thưởng được chia.

Vì sau khi chia còn dư 13 quyển vở nên ta có: m > 13

Số vở được chia: 133 – 13 = 120 (quyển)

Số bút được chia: 80 – 8 = 72 (cây)

Số tập giấy được chia: 170 – 2 = 168 (tập)

Vì trong mỗi phần thưởng số vở, bút và giấy bằng nhau nên m là ước chung của 120, 72 và 168.

Ta có 120 = 23 . 3 . 5; 72 = 23 . 32; 168 = 23 . 3 . 7

ƯCLN (120; 72; 168) = 23 . 3 = 24

ƯC (120; 72; 168) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

Vì m > 13 nên m = 24

Vậy có 24 phần thưởng.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 319030

Tứ giác dưới đây là hình thoi theo dấu hiệu nào?

Xem đáp án

Một số yếu tố cơ bản của hình thoi là: 

- Bốn cạnh bằng nhau

- Hai đường chéo vuông góc với nhau.

- Các cạnh đối song song với nhau

- Các góc đối bằng nhau

Qua sát hình đã cho, ta thấy tứ giác có 4 cạnh bằng nhau 

Nên tứ giác đã cho là hình thoi

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 319031

Cho hình thang cân EFGH, biết chu vi hình thang là 68 cm, chiều dài 2 cạnh đáy lần lượt là 20 cm và 26 cm. Tính chiều dài cạnh bên của hình thang

Xem đáp án

Gọi chiều dài cạnh bên của hình thang là a. Theo dữ liệu của đầu bài, ta có công thức tính chu vi hình thang EFGH bằng

P (EFGH) = (2 x a) + 20 + 26 = 68

Lúc này, ta dễ dàng tính được a = 11 cm

Đáp án: Chiều dài cạnh bên của hình thang cân EFGH là 11 cm

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 319032

Chọn câu đúng nhất.

Xem đáp án

+ Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

+ Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.

+ Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.

Vậy cả A, B, C đều đúng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 319033

Hãy cho biết đâu là công thức tính diện tích hình bình hành?

Xem đáp án

Khái niệm diện tích hình bình hành: Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.

- Công thức tính diện tích hình bình hành:

Công thức: S = a.h

Trong đó:

a: cạnh đáy của hình bình hành

h: chiều cao (nối từ đỉnh tới đáy của một hình bình hành)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 319034

Số tự nhiên \(\overline {27b} \) được viết dưới dạng:

Xem đáp án

Ta có:  \(\overline {27b} = 2.100 + 7.10 + b\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 319035

Khi viết một số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữa số hàng đơn vị là 4, ta viết được:

Xem đáp án

Các số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 4 là: 40; 51; 62; 73; 84; 95

Vậy ta viết được 6 số.

Chọn B.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 319036

Cho 2 số tự nhiên 43;47;49.  Chọn 1 số tự nhiên nữa để tạo thành dãy gồm 4 số tự nhiên lẻ liên tiếp?

Xem đáp án

Dựa vào dãy số ta thấy số tự nhiên lẻ liền sau 43 và liền trước 45 là 43

Chọn đáp án C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 319037

Số học sinh của một trường khi xếp thành 12 hàng,18 hàng, 21 hàng đều vừa đủ. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh? Biết số học sinh  trong khoảng từ 500 đến 600.

Xem đáp án

Gọi số HS của trường đó là a \(\Rightarrow a \vdots 12;a \vdots 15;a \vdots 18\)

 và 500 < a < 600 

Vì \(a\vdots 12;a \vdots 15;a \vdots 18\Rightarrow \) a \(\in\) BC(12,18,21)                                           

Có 12 = 22.3, 18 = 2.32, 21 = 3.7 ⇒ BCNN(12,18,21) = 22.32.7= 252      

⇒ BC(12,18,21) = B(252) = {0; 252; 504; 756;....}       

Vì a \(\in\) BC(12,18,21) và 500 < a < 600 ⇒ a = 504

Vậy trường đó có 504 học sinh

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 319038

Tìm ƯCLN và BCNN của 372 và 156

Xem đáp án

Ta có: 372 = 22.3.31;        

156 = 22.3.13

⇒ ƯCLN (372, 156) = 22.3 = 12;

   BCNN (372, 156) = 22.3.13.31 = 4836

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 319039

Một số tự nhiên a khi chia cho 7 dư 4; chia cho 9 dư 6. Tìm số dư khi chia a cho 63.

Xem đáp án

Vì a chia cho 7 dư 4 \(\Rightarrow (a + 3) \vdots 7\)

a chia cho 9 dư 6 \(\Rightarrow (a + 3) \vdots 9\)

Do đó \(\Rightarrow (a + 3) \in BC(7;9)\) mà BCNN(7; 9) = 63

Do đó \( (a + 3) \vdots 63 \Rightarrow a\) chia cho 63 dư 60

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 319040

Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2;3;a;c;4;5;b;11;0;d} \right\}\). Điền kí hiệu thích hợp vào ta có:

Xem đáp án

Do phần tử 4 có trong tập hợp A nên \(4 \in A\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 319041

Tính các tổng sau S = 7+11+15+19+…+51+55

Xem đáp án

Số số hạng của S là: (55 – 7):4 +1 = 13

S = (55+7).13:2 = 403

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 319042

Viết các tập hợp sau. Tập hợp D gồm các số tự nhiên sao cho 0.x = 4

Xem đáp án

Ta có

0.x = 4

vì mọi số tự nhiên khi nhân với 0 đều bằng 0,

Nên không tồn tại số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu của đề bài

Vậy D = ∅

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 319043

Tính tổng các số nguyên thỏa mãn: −5 ≤ x ≤ 3

Xem đáp án

Vì x ∈ Z và −5 ≤ x ≤ 3

⇒x = −5,−4,−3,−2,−1,0,1,2,3

⇒ (−5)+(−4)+...+1+2+3

⇒ (−5)+(−4)+...+1+2+3 = (−5)+(−4)+[(−3)+3] + [(−2)+2] +[(−1)+1] + 0 = −9

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 319044

Trong các số 3,5,8,9, số nào thuộc tập hợp A = {x ∈ N| x ≥ 8}, số nào thuộc tập B = {x ∈ N|x < 5}?

Xem đáp án

A={x∈N|x≥8} là tập hợp các số lớn hơn 8 và số 8

⇒ A có 2 phần tử là số 8 và số 9

B={x∈N|x<5}={3}

Vậy 8 và 9 thuộc a; 3 thuộc B.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 319046

Biết một mảnh bìa hình bình hành có độ dài đáy là 1 cm và chiều cao là 7 cm. Tính diện tích mảnh bìa đó.

Xem đáp án

Diện tích mảnh bìa hình bình hành là:

S = a × b = 14 × 7 = 98 (cm2)

Đáp số: 98 cm2

Chọn D

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 319048

Tính \(\left( {{3^6} + {3^5} + {3^7}} \right):{3^5} \)

Xem đáp án

Ta có

\(\left( {{3^6} + {3^5} + {3^7}} \right):{3^5} = {3^6}:{3^5} + {3^5}:{3^5} + {3^7}:{3^5} = {3^1} + 1 + {3^2} = 3 + 1 + 9 = 13.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 319049

Tính \({5^{51}}:{5^{45}} \)

Xem đáp án

Ta có

\({5^{51}}:{5^{45}} = {5^{51 - 45}} = {5^6}.\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 319050

 Tìm số tự nhiên x biết \(\begin{aligned} & {\left( {x - 7} \right)^3} = {11^{23}}:{11^{20}} \end{aligned} \)

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} & {\left( {x - 7} \right)^3} = {11^{23}}:{11^{20}}\\ & {\left( {x - 7} \right)^3} = {11^3}\\ & x - 7 = 11\\ & x = 11 + 7\\ & x = 18 \end{aligned} \)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 319051

Một hình bình hành có cạnh đáy là 71cm. Người ta thu hẹp hình bình hành đó bằng cách giảm các cạnh đáy của hình bình hành đi 19 cm được hình bình hành mới có diện tích nhỏ hơn diện tích hình bình hành ban đầu là 665cm2. Tính diện tích hình bình hành ban đầu.

Xem đáp án

Phần diện tích giảm đi chính là diện tích hình bình hành có cạnh đáy là 19m và chiều cao là chiều cao mảnh đất hình bình hành ban đầu.

Chiều cao hình bình hành là: 665 : 19 = 35 (cm)

Diện tích hình bình hành đó là:

71 x 35 = 2485 (cm2)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 319052

Chọn câu đúng. Cho hình bình hành ABCD, gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Khi đó:

Xem đáp án

+ Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD; AB = CD

+ Xét tứ giác BEDF có BE =FD; BE // FD (do AB // CD) nên BDF là hình bình hành.

Từ đó: DE = BF (tính chất hình bình hành)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 319053

Phân tích 3234 thành thừa số nguyên tố ta được:

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \left. \begin{array}{l} 3234\\ 1617\\ 539\\ 77\\ 11\\ 1 \end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}} 2\\ 3\\ 7\\ \begin{array}{l} 7\\ 11\\ {} \end{array} \end{array}\\ \text{Vậy } 3234 = {2.3.7^2}.11 \end{array}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 319054

Tìm số tự nhiên a sao cho 6 - a là số nguyên tố?

Xem đáp án

A. a = 1, a = 3

Khi a = 1

6 – a = 6 - 1 = 5 là số nguyên tố

Khi a = 3

6 – 3 = 3 là số nguyên tố

B. a = 1; a = 5. Khi a = 5; 6 - a = 6 - 5 = 1 không phải số nguyên tố

C. a = 3, a = 7. Khi a = 7; 6 – 7 phép tính không thực hiện được

D. a = 1, a = 7. Tương tự câu C

=> Đáp án A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề