Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Lê Trung Kiên

Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Lê Trung Kiên

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 69 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 255057

Vật chất nào dưới đây được xem là vật chất di truyền cấp độ phân tử?

Xem đáp án

Vật chất di truyền cấp độ phân tử gồm có ADN (sinh vật nhân thực và nhân sơ) và ARN (một số loại vi rut) được gọi chung là axit nucleic.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 255058

Axit nucleic bao gồm những loại nào?

Xem đáp án

Axit nucleic hay axit nhân, trong nhân có hai loại axit nucleic là ADN và ARN.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 255059

Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hòa là gì?

Xem đáp án

Gen cấu trúc tổng hợp nên các protein tham gia vào cấu tạo tế bào và chức năng của tế bào

Gen điều hòa tổng hợp nên các protein điều hòa hoạt động của các gen khác

→ Gen cấu trúc và gen điều hòa có chức năng khác nhau

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 255060

Loại ARN nào sau đây mang bộ ba đối mã?

Xem đáp án

Để gắn chính xác axit amin cần tổng hợp với bộ ba mã hóa thì tARN có bộ ba đối mã để gán chính xác với bộ ba mã hóa trên mARN

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 255061

Cho các loại vật chất di truyền sau đây:

1. ADN mạch kép          2. ADN mạch đơn

3. tARN           4. mARN                5. rARN

Loại vật chất có liên kết hidro trong cấu trúc là những loại nào?

Xem đáp án

ADN mạch kép gồm 2 mạch polynucleotide song song và ngược chiều. Hai mạch này được liên kết với nhau bằng liên kết hidro giữa hai nucleotide đối diện nhau.

ADN mạch đơn gồm 1 mạch polynucleotide nên không có liên kết hidro

Phân tử tARN chỉ có một mạch đơn nhưng có các trình tự có thể bắt cặp với nhau hình thành các liên kết hidro tạo thùy.

mARN không có liên kết hydro

rARN có liên kết hydro

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 255062

Ở sinh vật nhân thực bộ ba mở đầu trên phân tử mARN là gì?

Xem đáp án

Bộ ba mở đầu trên phân tử mARN ở sinh vật là 5AUG 3

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 255063

Gen là một đoạn ADN như thế nào?

Xem đáp án

Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho 1 sản phẩm xác định

Một đoạn ADN không mã hóa sản phẩm thì không phải là một gen

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 255064

Mỗi gen mã hóa protein điển hình (gen cấu trúc) gồm vùng nào?

Xem đáp án

Cấu trúc của một gen cấu trúc gồm các phần sau:

- Vùng điều hòa: nằm ở đầu 3 của mạch mã gốc có trình tự nucleotide điều hòa quá trình phiên mã của gen

- Vùng mã hóa: mang thong tin mã hóa các axit amin

- Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5 của mạch mã gốc mang tín hiệ kết thúc phiên mã

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 255065

Bốn loại Nu phân biệt với nhau bởi thành phần nào dưới đây?

Xem đáp án

Cấu tạo chung của các loại Nu gồm có :

- H3PO4

- Đường C5

- Bazơ nitoric gồm (A, T, G, X, U)

Các loai Nu khác nhau chỉ khác nhau ở gốc bazơ nitoric, người ta đặt tên các loại Nu theo tên của gốc bazơ nitoric tạo nên nó.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 255066

Hai chuỗi polinu trong phân tử ADN liên kết với nhau thông qua liên kết nào?

Xem đáp án

Hai chuỗi polinu trong phân tử ADN liên kết với nhau thông qua liên kết hidro

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 255068

Tác nhân sinh học gây ra đột biến gen nào sau đây?

Xem đáp án

Tác nhân sinh học gây ra đột biến gen gồm virut viêm gan B, virut herpet.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 255069

Cho hai ruồi giấm thân xám, cánh dài lai với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 55% ruồi thân xám, cánh dài : 20% ruồi thân xám, cánh ngắn : 20% ruồi thân đen, cánh dài : 5% ruồi thân đen, cánh ngắn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra hiện tượng đột biến. Kiểu gen của ruồi cái P và tần số hoán vị gen là:

Xem đáp án

Ở ruồi giấm, con đực không có HVG, đời con tạo kiểu hình thân đen, cánh ngắn → đây là 2 tính trạng lặn.

A- thân xám, a- thân đen

B- cánh dài, b- cánh ngắn→ P dị hợp 2 cặp gen, vì ruồi giấm đực không có HVG nên con đực P phải có kiểu gen: \(\frac{{AB}}{{ab}}\) → cho ab = 0,5

Tỉ lệ thân đen cánh ngắn: \(\frac{{ab}}{{ab}} = 0,05 = \)=ab♀ × 0,5 → ab♀ = 0,1 <0,25 → là giao tử hoán vị → con cái P: \(\frac{{Ab}}{{aB}};f = 20{\rm{\% }}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 255070

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ ý Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lí thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb; A-B-+ A-bb/aaB-=0,75

Áp dụng khi P dị hợp 2 cặp gen.

Cách giải:

Cách 1:

Thân cao hoa đỏ × thân cao hoa đỏ ↔ (AA,Aa)(BB:Bb) × (AA,Aa)(BB:Bb)

Có 2 trường hợp có thể xảy ra

TH1: 2 cây thân cao hoa đỏ này dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → A-B- = 9/16 = 56,25%

TH2: các kiểu gen còn lại.

VD: AABb × AaBb → A-B- = 0,75

Cách 2:

Ta xét từng cặp tính trạng:

Thân cao × thân cao → Thân caomin = 0,75 khi Aa × Aa

Hoa đỏ × hoa đỏ → Hoa đỏmin = 0,75 khi Bb × Bb

Vậy tỉ lệ thân cao hoa đỏ đạt giá trị nhỏ nhất là 0,752 = 0,5625 → loại A,B,D.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 255071

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai: \(\frac{{Ab}}{{aB}}X_E^DY \times \frac{{Ab}}{{aB}}X_e^DX_e^d\) tạo ra F1 .Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?

Xem đáp án

aabb =0 →A-B-=0,5; A-bb = aaB- =0,25

\(X_E^DY \times X_e^DX_e^d \to X_E^DX_e^D:X_E^DX_e^D:X_e^DY:X_e^dY\)

A sai, số cá thể đực có kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F1 chiếm: \(0,5A - B - \times 0,25X_e^dY + 2 \times 0,25 \times 0,25X_e^DY = 0,25\)

B sai, số loại kiểu hình 3 × 3 =9

C đúng, tỷ lệ trội 4 tính trạng là 0,5A-B- ×0,5D-E-= 0,25

D sai, số kiểu gen tối đa 7×4=28

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 255072

Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Ở mạch 2, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {A_1} + {G_1} = 50\% \\ {A_2} + {X_2} = 60\% \\ {X_2} + {G_2} = 70\% \end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {T_2} + {X_2} = 50\% \\ {A_2} + {X_2} = 60\% \\ {X_2} + {G_2} = 70\% \end{array} \right.\\ \to \left( {{A_2} + {T_2} + {G_2} + {X_2}} \right) + {X_2} + {X_2} = 180\% \\ \to 100\% + 2{X_2} = 180 \to {X_2} = 40\% \end{array}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 255073

Ở thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa; Bb; Dd nằm trên 3 cặp NST thường quy định và cứ 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, trong số cây cao 140cm ở F2 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

P: AABBDD (Cao nhất) × aabbdd (thấp nhất) →F1: AaBbDd, có 3 cặp gen dị hợp.

F­1 × F1: AaBbDd × AaBbDd ; có 6 cặp gen dị hợp → F2

Cây cao 140cm có \(\frac{{140 - 100}}{{10}} = 4{\mkern 1mu} alen\) trội.

Tỉ lệ cây cao 140cm ở F2 là: \(\frac{{C_6^4}}{{{2^6}}} = \frac{{15}}{{64}}\)

Cây có 4 alen trội, thuần chủng có 3 kiểu gen là: AABBdd, AAbbDD,aaBBDD; chiếm tỉ lệ: \(3 \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{3}{{64}}\)

Vậy trong số cây cao 140cm ở F2 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/15.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 255075

Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập có thể cho số loại kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đề không cho biết mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng hay 2 cặp gen tương tác quy định 1 tính trạng nên có thể xảy ra các trường hợp:

- TH1: mỗi gen quy định 1 tính trạng, di truyền phân li độc lập

+ Nếu hai tính trạng trội, lặn hoàn toàn → 4 KH

+ Nếu 1 tính trạng trội hoàn toàn, 1 tính trạng trội không hoàn toàn tạo 6KH

+ Nếu 2 cặp tính trạng đều trội lăn không hoàn toàn →9KH

- TH2: Tương tác cộng gộp (theo số lương gen trội) → 5 KH; tương tác bổ sung( 9:3:3:1)→ 4 KH; tương tác bổ sung(9:6:1), tương tác bổ sung (9:7).

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 255077

Quy luật phân li độc lập giải thích hiện tượng?

Xem đáp án

Quy luật phân li độc lập giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 255078

Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ phá vỡ các liên kết hyđrô và làm tách thành 2 mạch đơn của phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ nhất có tỉ lệ loại A/G lớn hơn phân tử ADN thứ 2. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Số liên kết hidro càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy càng cao.

Phân tử nào có tỉ lệ A/G càng nhỏ (A nhỏ hơn G) thì số liên kết hidro càng lớn → nhiệt độ nóng chảy càng cao.

Kết luận đúng là: nhiệt độ nóng chảy của phân tử 2 lớn hơn phân tử 1.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 255079

Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y, cách viết đúng là: XAY.

A, C : gen nằm trên cả X và Y

D : gen nằm trên NST Y

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 255080

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng. Cho cây có hoa màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây hoa màu đỏ và 25% cây hoa màu trắng. Cho tất cả các cây hoa màu đỏ F1 giao phấn với các cây hoa màu trắng. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

Xem đáp án

F1 phân li 3 đỏ: 1 trắng → P: Aa × Aa → F1: 1AA:2Aa:1aa

Cây hoa đỏ F1: 1AA:2Aa ↔ tỉ lệ giao tử: 2A:1a

Cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với cây hoa màu trắng: (1AA:2Aa) × aa ↔ (2A:1a) × a → 2Aa:1aa

Kiểu hình: 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 255081

Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:

1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.

3. Tạo các dòng thuần chủng.

4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

Xem đáp án

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

3. Tạo các dòng thuần chủng.

2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.

4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 255083

 Vì sao trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, khi môi trường có đường lactôzơ các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã?

Xem đáp án

Khi môi trường có đường lactôzơ các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã vì lactôzơ gắn với prôtêin ức chế làm cho prôtêin ức chế bị bất hoạt.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 255085

Mỗi alen trội không alen với nhau đều đóng góp làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút là thuộc kiểu tác động gì?

Xem đáp án

Mỗi alen trội không alen với nhau đều đóng góp làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút là thuộc kiểu tác động cộng gộp.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 255086

Khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra. Có bao nhiêu giả thuyết sau đây đúng với hiện tượng trên?

I. Do vùng khởi động (P) của opêron bị bất hoạt.

II. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được prôtêin ức chế.

III. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với prôtêin ức chế.

IV. Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.

Xem đáp án

I: P bị bất hoạt → ARN pol không thể liên kết → gen cấu trúc không được phiên mã → I sai.

II: gen R bị đột biến → không có protein ức chế → gen cấu trúc được phiên mã → II đúng.

III: O bị đột biến → Không liên kết với protein ức chế → gen cấu trúc được phiên mã → III đúng.

IV: đột biến gen cấu trúc không ảnh hưởng tới gen điều hoà, protein ức chế vẫn bám vào O → không được dịch mã → IV sai.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 255087

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về thường biến?

Xem đáp án

Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen(không liên quan đến cơ sở di truyền).

Phát biểu sai về thường biến là: A

Thường biến không di truyền được, không phải là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 255088

Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến gen tạo ra các alen mới, làm tăng tính đa dạng di truyền cho loài.

II. Đa số đột biến cấu trúc NST đều gây hại, do đó không có ý nghĩa tiến hoá.

III. Chỉ có những đột biến không ảnh hưởng đến sức sống của cá thể mới được di truyền cho đời sau.

IV. Trao đổi chéo NST ở kì đầu giảm phân I là cơ chế tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.

V. Các đột biến tam bội đều bất thụ nên không có ý nghĩa đối với tiến hoá.

Xem đáp án

Xét các phát biểu:

I đúng, đột biến gen sẽ tạo ra các alen mới làm tăng tính đa dạng di truyền cho loài.

II sai, tất cả các đột biến dù có lợi hay có hại nhưng nếu được truyền lại cho đời sau thì đều có ý nghĩa tiến hóa

III sai, các đột biến có hại vẫn có thể truyền lại cho đời sau (VD: gen lặn gây chết)

IV sai, trao đổi chéo ở kì đầu giảm phân I tạo ra các biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa.

V sai. Đột biến tam bội tuy bất thụ nhưng nếu thể đột biến có khả năng sinh sản vô tính thì vẫn có thể tạo ra loài mới, vẫn có ý nghĩa tiến hóa.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 255089

Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội lặn không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây luôn cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1?

Xem đáp án

Đời con cho 3 loại kiểu hình → ta loại được A, D vì 2 phép lai này có thể cho nhiều hơn 3 kiểu hình.

Phép lai B: \(\frac{{Ab}}{{Ab}} \times \frac{{AB}}{{Ab}} \to \frac{{AB}}{{Ab}}:\frac{{Ab}}{{Ab}}\), cho 2 loại kiểu hình.

Phép lai C: \(\dfrac{{Ab}}{{ab}} \times \dfrac{{Ab}}{{ab}} \to 1\dfrac{{Ab}}{{Ab}}:2\dfrac{{Ab}}{{ab}}:1\dfrac{{ab}}{{ab}} \to KH:1:2:1\) (các gen trội lặn không hoàn toàn)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 255090

Một gen có chiều dài 5100 Å, tỉ lệ A/X = 3/2. Tổng số liên kết hidro của gen là bao nhiêu?

Xem đáp án

Số nucleotit của gen là: \(N = \frac{{L \times 2}}{{3,4}} = 3000\)

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} N = 2A + 2X = 3000\\ \frac{A}{X} = \frac{3}{2} \end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} A = T = 900\\ G = X = 600 \end{array} \right.\)

Vậy số liên kết hidro của gen là:  H= 2A+3G = 3600.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 255092

Một gen dài 425 nm và có tổng số nuclêôtit loại A và nuclêôtit loại T chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mạch 1 của gen có G/X = 2/3.

II. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 53/72.

III. Mạch 2 của gen có G/T = 25/28.

IV. Mạch 2 của gen có 20% số nuclêôtit loại X.

Xem đáp án

Tổng số nucleotit là: \(N = \frac{{2L}}{{3,4}} = 2500\)

A + T = 40%N = 1000 → A=T=500; G=X=750

Mạch 1:

T1 = 220 → A1 = 500 – 220=280

X1 = 20%N/2 =250 → G1 = 750 – 250 =500

Mạch 2 :

A2= T1 = 220 ; T2 = A1= 280 ; G2 = X1 =250 ; X2 = G1 = 500

Xét các phát biểu :

I sai, mạch 1 có G/X=2

II sai, mạch 2 có (A + X)/(T + G) = 72/53

III đúng, Mạch 2 của gen có G/T = 25/28

IV sai. mạch 2 có X chiếm: \(\frac{{500}}{{1250}} = 40{\rm{\% }}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 255093

Thể ba có thể được tạo ra bởi sự kết hợp giữa hai giao tử nào sau đây?

Xem đáp án

Thể ba có dạng 2n +1 là kết quả của sự kết hợp giữa giao tử n và n+1

B: n và n → 2n (thể lưỡng bội)

C: n và n-1 → 2n – 1 (thể một)

D:n và 2n → 3n (tam bội)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 255094

Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Ý không đúng với di truyền ngoài nhiễm sắc thể là: A, VD: XAXA (♀) × XaY → XAXa: XAY

Đời con cũng có kiểu hình giống mẹ (di truyền theo dòng mẹ) nhưng gen quy định tính trạng không nằm trong tế bào chất.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 255096

Ở tế bào nhân thực, loại axit nuclêic nào sau đây làm khuôn cho quá trình phiên mã?

Xem đáp án

Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN.

Ở tế bào nhân thực, ADN làm khuôn cho quá trình phiên mã.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »