Vì sao trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, khi môi trường có đường lactôzơ các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã?
A. lactôzơ gắn với enzim ARN polimeraza làm phân hủy enzim này.
B. lactôzơ gắn với vùng khởi động làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.
C. lactôzơ gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.
D. lactôzơ gắn với prôtêin ức chế làm cho prôtêin ức chế bị bất hoạt.
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Khi môi trường có đường lactôzơ các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã vì lactôzơ gắn với prôtêin ức chế làm cho prôtêin ức chế bị bất hoạt.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hòa là gì?
Mỗi alen trội không alen với nhau đều đóng góp làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút là thuộc kiểu tác động gì?
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập có thể cho số loại kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?
Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về thường biến?
Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể?
Trong các bộ ba sau đây, có bao nhiêu bộ ba là bộ ba kết thúc?
I. 5'UAG3'. II. 5'UAA3'. III. 5'AUG 3'. IV. 3'UAA5'
Cho các loại vật chất di truyền sau đây:
1. ADN mạch kép 2. ADN mạch đơn
3. tARN 4. mARN 5. rARN
Loại vật chất có liên kết hidro trong cấu trúc là những loại nào?
Hai chuỗi polinu trong phân tử ADN liên kết với nhau thông qua liên kết nào?
Một gen có chiều dài 5100 Å, tỉ lệ A/X = 3/2. Tổng số liên kết hidro của gen là bao nhiêu?
Ở sinh vật nhân thực bộ ba mở đầu trên phân tử mARN là gì?
Ở tế bào nhân thực, loại axit nuclêic nào sau đây làm khuôn cho quá trình phiên mã?
Ở một loài thực vật lưỡng bội 2n = 24 NST. Xét 3 thể đột biến NST là đột biến mất đoạn, đột biến lệch bội thể ba, đột biến tứ bội. Số lượng NST của mỗi tế bào ở trong kì giữa của nguyên phân lần lượt là:
Tác nhân sinh học gây ra đột biến gen nào sau đây?