Ngữ pháp - Mệnh đề chứa Although/ Despite

Lý thuyết về ngữ pháp - mệnh đề chứa although/ despite môn tiếng anh lớp 9 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải nhanh kèm bài tập vận dụng
(391) 1302 02/08/2022

I. DESPITE/ IN SPITE OF

Despite và In spite of là các cụm từ chỉ sự nhượng bộ, làm rõ sự tương phản của hai hành động hoặc sự việc trong cùng một câu.

Cấu trúc

Despite/In spite of Noun/Noun Phrase/V-ing, mệnh đề

Hoặc

Mệnh đề, despite/in spite of Noun/Noun Phrase/V-ing.

Examples:

Despite/In spite of bad weather, we had a wonderful holiday.

(Mặc cho thời tiết xấu, chúng tôi đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời.)

Despite/In spite of disliking John, you should try to be nice to him.

(Dù không thích John, cậu vẫn nên tử tế với anh ta.)

 

Lưu ý:

- Mệnh đề Despite/ In spite of có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu

Ex:

She liked ice cream despite having sensitive teeth.
Despite having sensitive teeth, she went liked ice cream.
(Cô ấy thích ăn kem mặc dù răng dễ bị hỏng.)

- Despite mang sắc thái trạng trọng hơn In spite of

- Despite và In spite of đều là từ trái nghĩa của because of

Ex:

Julie loved Tom in spite of his characteristics.
(Julie đã yêu Tom bất chấp tính cách của anh ấy.)

Julie loved Tom because of his characteristics.
(Julie đã yêu Tom vì tính cách của anh ta.)

 

II. ALTHOUGH/ THOUGH

Although, though và even though có thể dùng để thay thế cho despite và In spite of vì mặt ngữ nghĩa tương đồng. Tuy nhiên về ngữ pháp vẫn có sự khác biệt.

Cấu trúc:

Although/ though/ even though + S + V, mệnh đề

Examples: Although/ even though/ though her job is hard, her salary is still low.

Lưu ý:

- Mệnh đề Although/ thought đứng ở đầu câu hoặc ở giữa hai mệnh đề đều được.

- Although, even though và though đều mang ý nghĩa tương đồng nhưng khi dùng though ở đầu câu sẽ thể hiện sự trang trọng hơn trong cả văn phong nói và viết hơn là đứng giữa hai mệnh đề. Even though có sắc thái ý nghĩa mạnh hơn although và though.

 

III. Chuyển đổi câu giữa Although và Despite

- Nếu chủ ngữ của hai mệnh đề giống nhau thì ta rút gọn bớt chủ ngữ và thêm ing vào động từ.

Cấu trúc:

Despite/In spite of + N/N phrase/V-ing, S + V + …
Although + S + V + …, S + V + …

Ex: Although he was ill, he still went to school

-> Despite being ill, he still went to school.

 

-  Hoặc cũng có thể biến toàn bộ vế câu thành danh từ

Ex: Although he was ill, he still went to school

-> Despite his illness, he still went to school.

(391) 1302 02/08/2022