Kĩ năng viết

Lý thuyết về writing - unit 5 - wonders of vietnam môn tiếng anh lớp 9 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải nhanh kèm bài tập vận dụng
(389) 1297 02/08/2022

1. Viết 1 bài văn miêu tả về 1 địa danh.

- Khi viết một bài văn miêu tả về một địa danh, chúng ta thường có 4 phần.

- Phần đầu tiên đưa ra tên, địa điểm của nó và đưa ra lý do lựa chọn

- Phần 2 và 3 thì miêu tả những điểm chính hay những khía cạnh của địa danh đó. Chúng ta nên miêu tả những gì nhìn thấy và làm được ở đó

- Phần 4 viết cảm nhận về địa điểm đó.

Đề bài: Write an email to your foreign friend and tell him about One Pillar Pagoda.

You should base on some suggestions below:

- in Ha Noi capital city of Vietnam

- a historic Buddish temple

- one of the two most iconic temples in Vietnam alongside Huong Pagoda

- built by Emperor Ly Thai Tong in the first half of 11th century.

- built of wood on a single stone pillar 1.25 m in diameter

- stand in the middle of pond

- resembled a lotus blossom – symbol of purity.

Dưới đây là 1 bài viết mẫu.

Dear Ann,

Many thanks for your letter. I’m glad to hear that you’re interested in tourist atractions in Vietnam. I’m writing to tell you about One Pillar Pagoda which is a famous temple in my country.

The One Pillar Pagoda (or Dien Huu Pagoda) is a historic Buddhist temple in Hanoi capital city of Vietnam. It is located in One Pillar Pagoda Street, near to Ho Chi Minh President Mausoleum, Ba Dinh District. It is also one of the two most iconic temples in Vietnam alongside Huong Pagoda. The temple was built in the first half of 11th century by Emperor Ly Thai Tong. One Pillar Pagoda has a unique structure: a square wooden floor put on a stone pillar in the middle of the pond. Therefore, the pagoda looks like a lotus upright from the water. Over the years, the One Pillar Pagoda has been rebuilt many times through the dynasties of the Tran, Le and Nguyen. Today, One Pillar Pagoda is only one part of the ancient Dien Huu pagoda. One Pillar Pagoda is one of the oldest cultural heritages, a symbol of Hanoi dating back to the Ly dynasty. Thanks to the unique architecture, the pagoda becomes a very attractive tourist destination for tourists to visit Ha Noi every year.

I hope this information is useful to help you know more about tourist atractions in Vietnam. Let me know if you need anything else.

I look forward to hearing from you soon.

Love,

Tạm dịch bài:

Ann thân mến,

Rất cám ơn lá thư của bạn. Tôi vui mừng khi biết rằng bạn quan tâm đến các danh lam thắng cảnh ở Việt Nam. Tôi viết lá thư này để kể cho bạn về Chùa Một Cột là một ngôi chùa nổi tiếng ở đất nước tôi.

Chùa Một Cột (hay Diên Hựu Tự) là một ngôi chùa Phật giáo lịch sử ở thủ đô Hà Nội của Việt Nam. Nó nằm ở đường Chùa Một Cột, gần Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, quận Ba Đình. Ngôi chùa được xây dựng vào nửa đầu thế kỷ 11 bởi Hoàng đế Lý Thái Tông. Nó còn là 1 trong 2 biểu tượng về chùa chiền của Việt Nam bên cạnh Chùa Hương. Chùa Một Cột có cấu trúc độc đáo: một sàn gỗ vuông đặt trên một cột đá ở giữa ao. Do đó, chùa trông giống như một bông sen thẳng đứng từ mặt nước. Trong những năm qua, chùa Một Cột đã được xây dựng lại nhiều lần qua các triều đại của Trần, Lê và Nguyễn. Ngày nay, chùa Một Cột chỉ là một phần của chùa Diên Hựu cổ. Chùa Một Cột là một trong những di sản văn hóa lâu đời nhất, một biểu tượng của thủ đô Hà Nội có từ thời nhà Lý. Nhờ kiến ​​trúc độc đáo, chùa trở thành địa điểm du lịch rất hấp dẫn cho khách du lịch ghé thăm tại Hà Nội hàng năm.

Tôi hy vọng thông tin này là hữu ích để giúp bạn biết thêm về các danh lam thắng cảnh ở Việt Nam. Hãy cho tôi biết nếu bạn cần thứ gì khác.

Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.

Yêu thương,

 

2. Sắp xếp lại câu:

- Xét qua một lượt tất cả các cụm từ đang bị xáo trộn.

- Xác định thành phần chủ ngữ (danh từ, đại từ nhân xưng,...), động từ (chia ở các dạng

- Trạng ngữ chỉ thời gian có thể để ở cuối cùng

- Xem trong câu có chứa những cụm từ/ cấu trúc câu nào đặc biệt không. Ví dụ như : Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V (thì phải xác định VpII của nó); hoặc những liên từ Although, In spite of, however, ...

(389) 1297 02/08/2022