Đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lý Tự Trọng

Đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lý Tự Trọng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 64 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 249387

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân sẽ:

Xem đáp án

Ta có: \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\) => Khi a tăng thì i giảm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 249388

Sóng điện từ

Xem đáp án

Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 249389

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?

Xem đáp án

A - sai vì quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng

B - đúng

C - sai vì để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục

D - sai vì quang phổ vạch hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do khi chiếu ánh sáng trắng qua nguồn khí hay hơi có nhiệt độ thấp hơn của nguồn

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 249390

Năng lượng liên kết của \(_{10}^{20}Ne\) là 160,64MeV. Biết khối lượng của proton là 1,007825u và khối lượng của notron là 1,00866u. Coi 1u=931,5MeV/c2. Khối lượng nguyên tử ứng với hạt nhân \(_{10}^{20}Ne\) là:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} {W_{lk}} = [{Z_{mp}} + (A - Z){m_n} - {m_{Ne}}]{c^2} = 160,64MeV\\ = [10.1,007825u + (20 - 10).1,00866u - mNe].{c^2}\\ \leftrightarrow (20,16485u - mNe){c^2} = \frac{{160,64}}{{931,5}}u{c^2}\\ \to mNe = 19,99239697u \end{array}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 249391

Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là:

Xem đáp án

Ta có, điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện là các bước sóng chiếu vào phải nhỏ  hơn hoặc bằng giới hạn quang điện

=> Giới hạn quang điện λ0 là bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 249392

Mạch dao động điện từ gồm tụ điện C và cuộn cảm L, dao động tự do với tần số góc

Xem đáp án

Tần số góc của dao động điện từ tự do được xác định bằng biểu thức: \(\omega  = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 249393

Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:

Xem đáp án

Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi proton và nơtron, hai loại hạt này có tên chung là nuclôn

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 249394

Ưu điểm nổi bật của đèn laze so với các loại đèn thông thường

Xem đáp án

Dựa vào các đặc điểm của laze:

Có cường độ lớn

Có tính kết hợp cao

Có tính định hướng cao

Có tính đơn sắc cao.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 249395

Thông tin nào sau đây là sai khi nói về các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân?

Xem đáp án

A, C, D - đúng

B - sai vì không có định luật bảo toàn số proton

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 249396

Một nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng Em sang trạng thái dừng En (Em < En) khi hấp thụ một photon có năng lượng hf. Chọn câu đúng:

Xem đáp án

Ta có: Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái có năng lượng Em < En thì nó phát ra một photon có năng lượng \(\varepsilon  = {E_n} - {E_m}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 249397

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron liên kết được giải phóng thành êlectron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 249398

Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Ta có:

=> Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 249399

Trong hiện tượng quang - phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một photon sẽ đưa đến:

Xem đáp án

Ta có: Hiện tượng quang - phát quang là hiện tượng chất phát quang có thể hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác

=> Trong hiện tượng quang - phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một photon sẽ đưa đến sự phát ra một photon khác

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 249400

Ánh sáng đơn sắc là:

Xem đáp án

Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 249401

Trong thông tin liên lạc bằng sóng điện từ, sau khi trộn tín hiệu âm tần có tần số fa với tín hiệu dao động cao tần có tần số f ( biến điệu biên độ) thì tín hiệu đưa đến ăng ten phát biến thiên tuần hoàn với tần số

Xem đáp án

Trong thông tin liên lạc bằng sóng điện từ, sau khi trộn tín hiệu âm tần có tần số fa với tín hiệu dao động cao tần có tần số f ( biến điệu biên độ) thì tín hiệu đưa đến ăng ten phát biến thiên tuần hoàn với tần số f và biên độ biến thiên theo thời gian và tần số bằng fa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 249402

Cho phản ứng \(_1^2D + _1^2D \to _2^3He + n + 3,25MeV\). Phản ứng này là:

Xem đáp án

\(_1^2D + _1^2D \to _2^3He + n + 3,25MeV\) là phản ứng nhiệt hạch

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 249403

Hiện tượng phóng xạ là

Xem đáp án

Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân không bền vững tự phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các hạt nhân khác. 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 249404

Tìm phát biểu sai. Dao động điện từ trong mạch dao động LC bị tắt dần là do:

Xem đáp án

A, B, C - đúng

Mạch dao động điện từ tự do (mạch dao động LC lí tưởng) có năng lượng điện trường tập trung trong tụ điện và năng lượng từ trường tập trung trong cuộn cảm. Hai năng lượng này luôn chuyển hóa lẫn nhau

=> Sự chuyển hóa năng lượng điện trường sang từ trường và ngược lại không là nguyên nhân gây tắt dần dao động

=> D - sai

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 249405

Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i=0,02cos2000t(A). Tụ điện trong mạch có điện dung 5μF. Độ tự cảm của cuộn cảm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Từ phương trình cường độ dòng điện i=0,02cos2000t(A)

Ta có: ω=2000(rad/s)

Mặt khác, ta có: \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} \to L = \frac{1}{{{\omega ^2}C}} = \frac{1}{{{{2000}^2}{{.5.10}^{ - 6}}}} = 0,05H\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 249406

Một tụ điện có điện dung C được nạp điện tới điện tích q. Khi nối tụ với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L1 thì trong mạch có dao động điện từ riêng với cường độ dòng điện cực đại bằng 70mA. Khi nối tụ với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L2 thì trong mạch có dao động điện từ riêng với cường độ dòng điện cực dại bằng 35mA. Nếu nối tụ với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L3=13L1+9L2 thì trong mạch có cường độ dòng điện cực đại bằng

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {{I_1} = {\omega _1}q = \frac{q}{{\sqrt {{L_1}C} }};{I_2} = {\omega _2}q = \frac{q}{{\sqrt {{L_2}C} }}}\\ { \to \frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \sqrt {\frac{{{L_2}}}{{{L_1}}}} = \frac{{70}}{{35}} \to \frac{{{L_2}}}{{{L_1}}} = 4}\\ { \to {L_2} = 4{L_1}} \end{array}\)

\({I_3} = \frac{q}{{\sqrt {{L_3}C} }} \to \frac{{{I_3}}}{{{I_1}}} = \sqrt {\frac{{{L_1}}}{{{L_3}}}} = \sqrt {\frac{{{L_1}}}{{13{L_1} + 9{L_2}}}} = \sqrt {\frac{{{L_1}}}{{13{L_1} + 9.4{L_1}}}} = \frac{1}{7}\)

\( \to {I_3} = \frac{{{I_1}}}{7} = \frac{{70}}{7} = 10mA\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 249407

Khi điện tích trên tụ tăng từ 0 lên 0,5(μC) thì đồng thời cường độ dòng điện trong mạch dao động LC lí tưởng giảm từ 3π(mA)  xuống \(\frac{{3\sqrt 3 \pi }}{2}mA\) . Khoảng thời gian xảy ra sự biến thiên này là:

Xem đáp án

Ta có:

- Khi \(q = 0,i = 3\pi (mA) = {I_0}\)

=> khi \(i = \frac{{3\sqrt 3 \pi }}{2}mA = \frac{{{I_0}\sqrt 3 }}{2}\)

Vẽ vòng tròn lượng giác, ta được:

Từ vòng tròn lượng giác, ta có: \({\rm{cos\Delta }}\varphi  = \frac{{\frac{{{I_0}\sqrt 3 }}{2}}}{{{I_0}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \to {\rm{\Delta }}\varphi  = \frac{\pi }{6}\)

→ \(\begin{array}{*{20}{l}} { \to q' = {q_0}\sin {\rm{\Delta }}\varphi = {q_0}\sin \frac{\pi }{6} = \frac{{{q_0}}}{2} = 0,5\mu C \to {q_0} = 1\mu C}\\ { \to \omega = \frac{{{I_0}}}{{{q_0}}} = \frac{{3\pi {{.10}^{ - 3}}}}{{{{10}^{ - 6}}}} = 3\pi {{.10}^3}({\rm{r}}a{\rm{d}}/s)} \end{array}\)

Ta có: \({\rm{\Delta }}\varphi = \omega {\rm{\Delta }}t \to {\rm{\Delta }}t = \frac{{{\rm{\Delta }}\varphi }}{\omega } = \frac{{\frac{\pi }{6}}}{{3\pi {{.10}^3}}} = \frac{1}{{18}}{.10^{ - 3}} = \frac{1}{{18}}ms\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 249408

Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện có điện dung thay đổi từ \(\frac{{10}}{\pi }pF\) đến \(\frac{{160}}{\pi }pF\) và cuộn dây có độ tự cảm \(\frac{{2,5}}{\pi }\mu H\). Mạch trên có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng nằm trong khoảng nào ?

Xem đáp án

Ta có: \(\lambda = 2\pi c\sqrt {LC} \)

\(\begin{array}{l} {\lambda _{\min }} = 2\pi c\sqrt {L{C_{\min }}} = 2\pi {.3.10^8}\sqrt {\frac{{2,{{5.10}^{ - 6}}}}{\pi }.\frac{{{{10.10}^{ - 12}}}}{\pi }} = 3m\\ {\lambda _{{\rm{max}}}} = 2\pi c\sqrt {L{C_{{\rm{max}}}}} = 2\pi {.3.10^8}\sqrt {\frac{{2,{{5.10}^{ - 6}}}}{\pi }.\frac{{{{160.10}^{ - 12}}}}{\pi }} = 12m\\ \to 3m \le \lambda \le 12m \end{array}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 249409

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1mm1mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng:

Xem đáp án

Khoảng cách giữa 55 vân sáng liên tiếp là 3,6mm=4i

=> khoảng vân \(i = \frac{{3,6}}{4} = 0,9mm = 0,{9.10^{ - 3}}m\)

Ta có: a=1mm=10−3m

Bước sóng \(\lambda = \frac{{ia}}{D} = \frac{{0,{{9.10}^{ - 3}}{{.1.10}^{ - 3}}}}{{1,5}} = 0,{6.10^{ - 6}}m = 0,6(\mu m)\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 249411

Ánh sáng trên bề mặt rộng 7,2 mm của vùng giao thoa người ta đếm được 9 vân sáng (hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 mm ℓà vân:

Xem đáp án

Ta có, trên màn có 9 vân sáng

=> Khoảng cách giữa 9 vân sáng là 8i = 7,2mm => i = 0,9mm

Tại vị trí cách trung tâm 14,4mm = 16i => Vân sáng thứ 16

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 249412

Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ= 0,5 μm, đến khe Yâng S1, S2 với S1S2 = 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn D = 1m. Chiều rộng vùng giao thoa quan sát được L = 13mm. Tìm số vân sáng và vân tối quan sát được?

Xem đáp án

Ta có:

+ Khoảng vân i: \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,{{5.10}^{ - 6}}.1}}{{0,{{5.10}^{ - 3}}}} = {10^{ - 3}}m = 1mm\)

+ Số vân sáng trên màn: \({N_S} = 2\left[ {\frac{L}{{2i}}} \right] + 1 = 13\)

Ta có:  phần thập phân của \(\frac{L}{{2i}} = 0,5\)=> Số vân tối trên màn: Nt = NS + 1 = 14

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 249413

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe I-âng, cho D=1,5m. Nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách từ S đến mặt phẳng hai khe là d=60cm. Khoảng vân đo được trên màn bằng i=3mm. Cho S dời theo phương song song với S1S2 về phía S2. Để cường độ sáng tại O chuyển từ cực đại sang cực tiểu thì S phải dịch chuyển một đoạn tối thiểu bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có, khi dịch chuyển nguồn sáng S theo phương song song về phía S2

Khi đó, vân trung tâm dịch chuyển một đoạn \({x_0} = \frac{{\Delta xD}}{d}\) về phía S1

Ta có: \(OO\prime  = {x_0}\), để tại O chuyển từ cực đại sang cực tiểu thì \({x_0} = (k + \frac{1}{2})i\)

\( \leftrightarrow \frac{{{\rm{\Delta }}xD}}{d} = \left( {k + \frac{1}{2}} \right)i \to {\rm{\Delta }}x = \left( {k + \frac{1}{2}} \right)\frac{d}{D}i\)

\({(\Delta x)_{min}} = \frac{1}{2}\frac{d}{D}i\) (khi k = 0)

Vậy để O chuyển từ cực đại sang cực tiểu thì S phải dịch chuyển một đoạn tối thiểu: \({\left( {{\rm{\Delta }}x} \right)_{\min }} = \frac{1}{2}\frac{d}{D}i = \frac{1}{2}\frac{{0,6}}{{1,5}}{.3.10^{ - 3}} = 0,{6.10^{ - 3}}m = 0,6mm\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 249415

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nếu sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng 400nm đến 750nm. Tại vị trí của vân sáng bậc 3 của ánh sáng tím bước sóng 400nm còn có vân sáng của ánh sáng đơn sắc có bước sóng

Xem đáp án

Vị trí của vân sáng bậc 3 của sáng tím trùng với vân sáng của ánh sáng đơn sắc khác

Sử dụng điều kiện của 2 vân sáng trùng nhau ta có:

\(\frac{{{k_1}{\lambda _1}D}}{a} = \frac{{{k_2}.{\lambda _2}D}}{a} \Leftrightarrow {k_1}{\lambda _1} = {k_2}.{\lambda _2} \Leftrightarrow 3.400 = {k_2}.{\lambda _2} \Leftrightarrow {\lambda _2} = \frac{{1200}}{{{k_2}}}\) trong đó k1,k2 là số nguyên

Mà: \(400 \le {\lambda _2} \le 750 \Leftrightarrow 400 < \frac{{1200}}{{{k_2}}} \le 750 \Rightarrow {k_2} = 2 \Rightarrow {\lambda _2} = 600nm\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 249416

Giả sử các electron đến được anốt của tế bào quang điện đều bị hút về anốt, khi đó dòng quang điện có cường độ I = 0,32mA. Số electron thoát ra khỏi catốt trong mỗi giây là:

Xem đáp án

Ta có: Cường độ dòng quang điện khi đó là dòng quang điện bão hòa:

\({I_{bh}} = {n_e}.|e| \to {n_e} = \frac{{{I_{bh}}}}{{|e|}} = \frac{{0,{{32.10}^{ - 3}}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = {2.10^{15}}\)

=> Số electron thoát ra khỏi catốt trong mỗi giây là ne = 2.1015

Đáp án cần chọn là: B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 249417

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, trong các quỹ đạo dừng của êlectron có hai quỹ đạo có bán kính rmvà rn. Biết rm− rn= 36r0, trong đó rlà bán kính Bo. Giá trị rgần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Theo bài ra ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {{r_m} = {m^2}{r_0}\left( {m \in {N^ * }} \right);{r_n} = {n^2}{r_0}\left( {n \in {N^ * }} \right)}\\ { \Rightarrow {r_m} - {r_n} = 36{r_0} \Rightarrow {m^2} - {n^2} = 36 \Rightarrow \left( {m - n} \right)\left( {m + n} \right) = 36} \end{array}\)

 m – n và m + n là ước của 36. Mặt khác tổng của m – n và m + n là một số chẵn nên hai số m – n và m + n sẽ cùng chẵn hoặc cùng lẻ

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} m - n = 2\\ m + n = 18 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} m = 10\\ n = 8 \end{array} \right. \Rightarrow {r_m} = 100{r_0}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 249418

Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số protôn có trong 0,27 gam \(_{13}^{27}Al\) là

Xem đáp án

1 nguyên tử Al có 13 proton

Số nguyên tử  trong 0,27g Al là:

N = m.NA/A = 0,27.6,02.1023/27 = 6,02.1021

Số proton trong 0,27g Al là:  13.N = 7,826.1022

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 249419

Cho phản ứng hạt nhân: \(_1^2{\rm{D}} + _1^3{\rm{T}} \to _2^4{\rm{He}} + _0^1{\rm{n}}\). Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân tương ứng là: εD = 1,11 MeV/nuclôn, εT = 2,83 MeV/nuclôn, εHe = 7,10 MeV/nuclôn. Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân này là

Xem đáp án

Năng lượng toả ra của phản ứng hạt nhân: 

\({\rm{\Delta E}} = {{\rm{W}}_{lkHe}} - {{\rm{W}}_{lkD}} - {{\rm{W}}_{lkT}} = (4{\varepsilon _{{\rm{He}}}} - 3{\varepsilon _{\rm{T}}} - 2{\varepsilon _{\rm{D}}}) = 17,69{\rm{MeV}}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 249420

Dùng chùm proton bắn phá hạt nhân \(_3^7Li\) đang đứng yên tạo ra 2 hạt nhân X giống nhau có cùng động năng là W nhưng bay theo hai hướng hợp với nhau một góc φ và không sinh ra tia gamma. Biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng chuyển nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt tạo thành là 2W/3. Coi khối lượng hạt nhân đo bằng đơn bị khối lượng nguyên tử gần bằng số khối của nó thì

Xem đáp án

Phương trình: \(p + _3^7Li \to _2^4X + _2^4X\)

Ta có: \({{\rm{W}}_{{d_p}}} + {\rm{\Delta }}E = 2{{\rm{W}}_{{d_X}}} \to {{\rm{W}}_{{d_p}}} = 2{{\rm{W}}_{{d_X}}} - {\rm{\Delta }}E = 2{\rm{W}} - \frac{2}{3}{\rm{W}} = \frac{4}{3}{\rm{W}}\)

Mặt khác: \(\widehat {\overrightarrow {{v_X}} ,\overrightarrow {{v_X}} } = \varphi \)

\(\begin{array}{*{20}{l}} {P_p^2 = P_X^2 + P_X^2 + 2{P_X}{P_X}{\rm{cos}}\varphi }\\ { \leftrightarrow {m_p}{{\rm{W}}_{{d_p}}} = 2{m_X}{{\rm{W}}_{{d_X}}} + 2{m_X}{{\rm{W}}_{{d_X}}}{\rm{cos}}\varphi }\\ { \leftrightarrow \frac{4}{3}{\rm{W}} = 2.4{\rm{W}}(1 + c{\rm{os}}\varphi ) \to c{\rm{os}}\varphi = - \frac{5}{6}} \end{array}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 249421

Hiện nay trong quặng thiên nhiên có chứa cả \(_{92}^{238}U\) và \(_{92}^{235}U\) theo tỉ lệ nguyên tử  là 140 :1. Giả sử ở thời điểm tạo thành Trái Đất, tỷ lệ trên là 1:1. Hãy tính tuổi của Trái Đất. Biết chu kỳ bán rã của \(_{92}^{238}U\) là 4,5.109 năm, \(_{92}^{235}U\) có chu kỳ bán rã 7,13.108 năm.

Xem đáp án

Gọi N0 là số nguyên tử của U238 và cũng là số nguyên tử của U235 ở thời điểm tạo thành trái đất.

Số nguyên tử của chúng tại thời điểm t: \({N_1} = {N_0}{2^{ - \frac{t}{{{T_1}}}}};{N_2} = {N_0}{2^{ - \frac{t}{{{T_2}}}}}\)

Theo đầu bài, ta có:

\(\begin{array}{l} \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = 140 = \frac{{2 - \frac{t}{{{T_1}}}}}{{{2^{ - \frac{t}{{{T_2}}}}}}} = {2^{\frac{t}{{{T_2}}} - \frac{t}{{{T_1}}}}} = 140\\ \to \frac{t}{{{T_2}}} - \frac{t}{{{T_1}}} = log_2^{140} = 7,13\\ \to t = 60,{4.10^8} \end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 249422

Cho phản ứng phân hạch của Urani 235: \(_{92}^{235}U + _0^1n \to _{42}^{95}Mo + _{57}^{139}La + 2_0^1n\). Biết khối lượng các hạt nhân: mU = 234,99u; mMo = 94,88u; mLa = 138,87u; mn = 1,0087u. Hỏi năng lượng tỏa ra khi 1 gam U phân hạch hết sẽ tương đương với năng lượng sinh ra khi đốt cháy bao nhiêu kg xăng? Biết rằng mỗi kg xăng cháy hết tỏa năng lượng 46.106 J.

Xem đáp án

Năng lượng toả ra khi 1 hạt U phân hạch  là:

\(\Delta E = [({m_U} + {m_n}) - ({m_{Mo}} + {m_{La}} + 2{m_n})]{c^2} = (234,99 - 94,88 - 138,87 - 1,0087)u{c^2} = 0,2313.931,5 = 215,5MeV\)

1 (g) U235 chứa: \(N = \frac{m}{A}{N_A} = \frac{1}{{235}}.6,{02.10^{23}} = 2,{56.10^{21}}\) hạt

 1 gam U phân hạch hết toả năng lượng: \(E = N.{\rm{\Delta }}E = 5,{52.10^{23}}MeV = 8,{832.10^{10}}J\)

Lượng xăng cần sử dụng là: \(m = \frac{{8,{{832.10}^{10}}}}{{{{46.10}^6}}} = 1920kg\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 249423

Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn có suất điện động E=12V điện trở trong r = 1Ω, tụ có điện dung C=100μF, cuộn dây có hệ số tự cảm L=0,2H và điện trở là R0= 5Ω; điện  trở R=18Ω. Ban đầu K đóng, khi trạng thái trong mạch đã ổn định người ta ngắt khoá K. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R trong thời gian từ khi ngắt K đến khi dao động trong mạch tắt hoàn toàn?  

Xem đáp án

Khi K đóng \({I_0} = \frac{E}{{(R + r + {R_0})}} = \frac{{12}}{{(18 + 1 + 5)}} = 0,5A\)

Điện áp 2 đầu tụ C lúc đầu: \({U_0} = {I_0}(R + {R_0}) = 0,5.23 = 11,5V\)

Năng lượng lúc đầu của mạch: 

\(W = \frac{{CU_0^2}}{2} + \frac{{LI_0^2}}{2} = \frac{{{{10}^{ - 4}}.11,{5^2} + 0,2.0,{5^2}}}{2} = 0,{66125.10^{ - 2}} + 0,025 = 0,0316125J\)

Năng lượng tỏa ra trên R và R0  tỉ lệ thuận với điện trở.

 Nhiệt lượng tỏa ra chia thành 23 phần thì tỏa trên R 18 phần.

Khi mạch tắt hoàn toàn thì năng lượng W chuyển thành nhiệt lượng tỏa ra trên

R và R0  nên ta có: =W

 Nhiệt lượng tỏa ra trên \({Q_R} = \frac{{18}}{{23}}W = \frac{{18}}{{23}}.0,0316125 = 0,024740217J \approx 0,02474J = 24,74mJ\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 249424

Cho khối lượng của hạt nhân \(_2^4He\); prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u.Lấy 1 u = 1,66.10–27 kg; c = 3.108 m/s; NA = 6,02.1023 mol–1. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol \(_2^4He\) từ các nuclôn là

Xem đáp án

Phương trình phản ứng: \(2_1^1p + 2_0^1n \to _2^4He\)

1MeV = 1,6.10-13J

Năng lượng toả ra khi tạo thành một hạt nhân He là: \({\rm{\Delta }}E = (2{{\rm{m}}_p} + 2{m_n} - {m_{He}}){c^2} = 28,41075MeV\)

Số hạt nhân nguyên tử He chứa trong 1 mol nguyên tử He là: N = 6,02.1023 

→  Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol heli là:

\({\rm{E}} = N.{\rm{\Delta }}E = 6,{02.10^{23}}.28,41075.1,{6.10^{ - 13}} = 2,{74.10^{12}}J\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 249425

Người ta dùng một Laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W, đường kính của chùm sáng là 1 mm. Bề dày tấm thép là e = 2 mm và nhiệt độ ban đầu là 300C. Biết khối lượng riêng của thép D = 7800 kg/m; Nhiệt dung riêng của thép c = 448 J/kg.độ ; nhiệt nóng chảy của thép L = 270 kJ/kg và điểm nóng chảy của thép tc = 15350C. Thời gian khoan thép là

Xem đáp án

Ta có:

+ Thể tích thép nấu chảy:

\(V = \frac{{\pi {d^2}}}{4}e = \frac{{\pi .{{({{10}^{ - 3}})}^2}}}{4}{2.10^{ - 3}} = 1,{57.10^{ - 9}}{m^3}\)

+ Khối lượng thép nấu cần chảy:

\(m = DV = 7800.1,{57.10^{ - 9}} = 1,{225.10^{ - 5}}\left( {kg} \right)\)

+ Nhiệt lượng cần thiết bằng tổng nhiệt lượng đưa thép đến nóng chảy và nhiệt làm chuyển thể:

\(Q = mc{\rm{\Delta }}t + mL = 1,{225.10^{ - 5}}.448\left( {1535 - 30} \right) + 1,{225.10^{ - 5}}{.270.10^3} = 11,569J\)

Thời gian khoan thép:

\(t = \frac{Q}{P} = \frac{{11,569}}{{10}} \approx 1,16s\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 249426

Một anten parabol, đặt tại một điểm A trên mặt đất, phát ra một sóng truyền theo phương làm với mặt phẳng ngang góc 450 hướng lên một vệ tinh địa tĩnh V. Coi trái đất là hình cầu, bán kính R=6380km. Vệ tinh địa tĩnh ở độ cao 35800km so với mặt đất. Sóng này truyền từ A đến V mất thời gian:

Xem đáp án

Ta có:

Áp dụng định lý hàm số cos, ta có:

\(\begin{array}{l} O{V^2} = O{A^2} + A{V^2} - 2OA.AV.cos{135^0}\\ \to AV = 37500km \end{array}\)

Mặt khác, ta có:

\(\begin{array}{l} AV = ct\\ \to t = \frac{{AV}}{c} = \frac{{37500.1000}}{{{{3.10}^8}}} = 0,125s \end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »