Đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lý Tự Trọng
Đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lý Tự Trọng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
64 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân sẽ:
Ta có: \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\) => Khi a tăng thì i giảm.
Đáp án cần chọn là: B
Sóng điện từ
Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
Đáp án cần chọn là: B
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?
A - sai vì quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng
B - đúng
C - sai vì để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục
D - sai vì quang phổ vạch hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do khi chiếu ánh sáng trắng qua nguồn khí hay hơi có nhiệt độ thấp hơn của nguồn
Đáp án cần chọn là: B
Năng lượng liên kết của \(_{10}^{20}Ne\) là 160,64MeV. Biết khối lượng của proton là 1,007825u và khối lượng của notron là 1,00866u. Coi 1u=931,5MeV/c2. Khối lượng nguyên tử ứng với hạt nhân \(_{10}^{20}Ne\) là:
Ta có:
\(\begin{array}{l} {W_{lk}} = [{Z_{mp}} + (A - Z){m_n} - {m_{Ne}}]{c^2} = 160,64MeV\\ = [10.1,007825u + (20 - 10).1,00866u - mNe].{c^2}\\ \leftrightarrow (20,16485u - mNe){c^2} = \frac{{160,64}}{{931,5}}u{c^2}\\ \to mNe = 19,99239697u \end{array}\)
Đáp án cần chọn là: B
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là:
Ta có, điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện là các bước sóng chiếu vào phải nhỏ hơn hoặc bằng giới hạn quang điện
=> Giới hạn quang điện λ0 là bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện
Đáp án cần chọn là: A
Mạch dao động điện từ gồm tụ điện C và cuộn cảm L, dao động tự do với tần số góc
Tần số góc của dao động điện từ tự do được xác định bằng biểu thức: \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
Đáp án cần chọn là: D
Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:
Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi proton và nơtron, hai loại hạt này có tên chung là nuclôn
Đáp án cần chọn là: C
Ưu điểm nổi bật của đèn laze so với các loại đèn thông thường
Dựa vào các đặc điểm của laze:
Có cường độ lớn
Có tính kết hợp cao
Có tính định hướng cao
Có tính đơn sắc cao.
Đáp án cần chọn là: C
Thông tin nào sau đây là sai khi nói về các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân?
A, C, D - đúng
B - sai vì không có định luật bảo toàn số proton
Đáp án cần chọn là: B
Một nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng Em sang trạng thái dừng En (Em < En) khi hấp thụ một photon có năng lượng hf. Chọn câu đúng:
Ta có: Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái có năng lượng Em < En thì nó phát ra một photon có năng lượng \(\varepsilon = {E_n} - {E_m}\)
Đáp án cần chọn là: A
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron liên kết được giải phóng thành êlectron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng?
Ta có:
.jpg)
=> Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại.
Đáp án cần chọn là: B
Trong hiện tượng quang - phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một photon sẽ đưa đến:
Ta có: Hiện tượng quang - phát quang là hiện tượng chất phát quang có thể hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác
=> Trong hiện tượng quang - phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một photon sẽ đưa đến sự phát ra một photon khác
Đáp án cần chọn là: D
Ánh sáng đơn sắc là:
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
Đáp án cần chọn là: D
Trong thông tin liên lạc bằng sóng điện từ, sau khi trộn tín hiệu âm tần có tần số fa với tín hiệu dao động cao tần có tần số f ( biến điệu biên độ) thì tín hiệu đưa đến ăng ten phát biến thiên tuần hoàn với tần số
Trong thông tin liên lạc bằng sóng điện từ, sau khi trộn tín hiệu âm tần có tần số fa với tín hiệu dao động cao tần có tần số f ( biến điệu biên độ) thì tín hiệu đưa đến ăng ten phát biến thiên tuần hoàn với tần số f và biên độ biến thiên theo thời gian và tần số bằng fa.
Đáp án cần chọn là: B
Cho phản ứng \(_1^2D + _1^2D \to _2^3He + n + 3,25MeV\). Phản ứng này là:
\(_1^2D + _1^2D \to _2^3He + n + 3,25MeV\) là phản ứng nhiệt hạch
Đáp án cần chọn là: B
Hiện tượng phóng xạ là
Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân không bền vững tự phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các hạt nhân khác.
Đáp án cần chọn là: C
Tìm phát biểu sai. Dao động điện từ trong mạch dao động LC bị tắt dần là do:
A, B, C - đúng
Mạch dao động điện từ tự do (mạch dao động LC lí tưởng) có năng lượng điện trường tập trung trong tụ điện và năng lượng từ trường tập trung trong cuộn cảm. Hai năng lượng này luôn chuyển hóa lẫn nhau
=> Sự chuyển hóa năng lượng điện trường sang từ trường và ngược lại không là nguyên nhân gây tắt dần dao động
=> D - sai
Đáp án cần chọn là: D
Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i=0,02cos2000t(A). Tụ điện trong mạch có điện dung 5μF. Độ tự cảm của cuộn cảm là:
Đáp án đúng: A
Từ phương trình cường độ dòng điện i=0,02cos2000t(A)
Ta có: ω=2000(rad/s)
Mặt khác, ta có: \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} \to L = \frac{1}{{{\omega ^2}C}} = \frac{1}{{{{2000}^2}{{.5.10}^{ - 6}}}} = 0,05H\)
Đáp án cần chọn là: A
Một tụ điện có điện dung C được nạp điện tới điện tích q. Khi nối tụ với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L1 thì trong mạch có dao động điện từ riêng với cường độ dòng điện cực đại bằng 70mA. Khi nối tụ với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L2 thì trong mạch có dao động điện từ riêng với cường độ dòng điện cực dại bằng 35mA. Nếu nối tụ với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L3=13L1+9L2 thì trong mạch có cường độ dòng điện cực đại bằng
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {{I_1} = {\omega _1}q = \frac{q}{{\sqrt {{L_1}C} }};{I_2} = {\omega _2}q = \frac{q}{{\sqrt {{L_2}C} }}}\\ { \to \frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \sqrt {\frac{{{L_2}}}{{{L_1}}}} = \frac{{70}}{{35}} \to \frac{{{L_2}}}{{{L_1}}} = 4}\\ { \to {L_2} = 4{L_1}} \end{array}\)
\({I_3} = \frac{q}{{\sqrt {{L_3}C} }} \to \frac{{{I_3}}}{{{I_1}}} = \sqrt {\frac{{{L_1}}}{{{L_3}}}} = \sqrt {\frac{{{L_1}}}{{13{L_1} + 9{L_2}}}} = \sqrt {\frac{{{L_1}}}{{13{L_1} + 9.4{L_1}}}} = \frac{1}{7}\)
\( \to {I_3} = \frac{{{I_1}}}{7} = \frac{{70}}{7} = 10mA\)
Đáp án cần chọn là: A
Khi điện tích trên tụ tăng từ 0 lên 0,5(μC) thì đồng thời cường độ dòng điện trong mạch dao động LC lí tưởng giảm từ 3π(mA) xuống \(\frac{{3\sqrt 3 \pi }}{2}mA\) . Khoảng thời gian xảy ra sự biến thiên này là:
Ta có:
- Khi \(q = 0,i = 3\pi (mA) = {I_0}\)
=> khi \(i = \frac{{3\sqrt 3 \pi }}{2}mA = \frac{{{I_0}\sqrt 3 }}{2}\)
Vẽ vòng tròn lượng giác, ta được:

Từ vòng tròn lượng giác, ta có: \({\rm{cos\Delta }}\varphi = \frac{{\frac{{{I_0}\sqrt 3 }}{2}}}{{{I_0}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \to {\rm{\Delta }}\varphi = \frac{\pi }{6}\)
→ \(\begin{array}{*{20}{l}} { \to q' = {q_0}\sin {\rm{\Delta }}\varphi = {q_0}\sin \frac{\pi }{6} = \frac{{{q_0}}}{2} = 0,5\mu C \to {q_0} = 1\mu C}\\ { \to \omega = \frac{{{I_0}}}{{{q_0}}} = \frac{{3\pi {{.10}^{ - 3}}}}{{{{10}^{ - 6}}}} = 3\pi {{.10}^3}({\rm{r}}a{\rm{d}}/s)} \end{array}\)
Ta có: \({\rm{\Delta }}\varphi = \omega {\rm{\Delta }}t \to {\rm{\Delta }}t = \frac{{{\rm{\Delta }}\varphi }}{\omega } = \frac{{\frac{\pi }{6}}}{{3\pi {{.10}^3}}} = \frac{1}{{18}}{.10^{ - 3}} = \frac{1}{{18}}ms\)
Đáp án cần chọn là: D
Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện có điện dung thay đổi từ \(\frac{{10}}{\pi }pF\) đến \(\frac{{160}}{\pi }pF\) và cuộn dây có độ tự cảm \(\frac{{2,5}}{\pi }\mu H\). Mạch trên có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng nằm trong khoảng nào ?
Ta có: \(\lambda = 2\pi c\sqrt {LC} \)
\(\begin{array}{l} {\lambda _{\min }} = 2\pi c\sqrt {L{C_{\min }}} = 2\pi {.3.10^8}\sqrt {\frac{{2,{{5.10}^{ - 6}}}}{\pi }.\frac{{{{10.10}^{ - 12}}}}{\pi }} = 3m\\ {\lambda _{{\rm{max}}}} = 2\pi c\sqrt {L{C_{{\rm{max}}}}} = 2\pi {.3.10^8}\sqrt {\frac{{2,{{5.10}^{ - 6}}}}{\pi }.\frac{{{{160.10}^{ - 12}}}}{\pi }} = 12m\\ \to 3m \le \lambda \le 12m \end{array}\)
Đáp án cần chọn là: B
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1mm1mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng:
Khoảng cách giữa 55 vân sáng liên tiếp là 3,6mm=4i
=> khoảng vân \(i = \frac{{3,6}}{4} = 0,9mm = 0,{9.10^{ - 3}}m\)
Ta có: a=1mm=10−3m
Bước sóng \(\lambda = \frac{{ia}}{D} = \frac{{0,{{9.10}^{ - 3}}{{.1.10}^{ - 3}}}}{{1,5}} = 0,{6.10^{ - 6}}m = 0,6(\mu m)\)
Đáp án cần chọn là: D
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Khoảng vân quan sát trên mà có giá trị bằng:
Ta có: \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = {600.10^{ - 9}}.\frac{2}{{{{10}^{ - 3}}}} = 1,{2.10^{ - 3}}m = 1,2mm\)
Đáp án cần chọn là: D
Ánh sáng trên bề mặt rộng 7,2 mm của vùng giao thoa người ta đếm được 9 vân sáng (hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 mm ℓà vân:
Ta có, trên màn có 9 vân sáng
=> Khoảng cách giữa 9 vân sáng là 8i = 7,2mm => i = 0,9mm
Tại vị trí cách trung tâm 14,4mm = 16i => Vân sáng thứ 16
Đáp án cần chọn là: D
Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ= 0,5 μm, đến khe Yâng S1, S2 với S1S2 = 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn D = 1m. Chiều rộng vùng giao thoa quan sát được L = 13mm. Tìm số vân sáng và vân tối quan sát được?
Ta có:
+ Khoảng vân i: \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,{{5.10}^{ - 6}}.1}}{{0,{{5.10}^{ - 3}}}} = {10^{ - 3}}m = 1mm\)
+ Số vân sáng trên màn: \({N_S} = 2\left[ {\frac{L}{{2i}}} \right] + 1 = 13\)
Ta có: phần thập phân của \(\frac{L}{{2i}} = 0,5\)=> Số vân tối trên màn: Nt = NS + 1 = 14
Đáp án cần chọn là: A
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe I-âng, cho D=1,5m. Nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách từ S đến mặt phẳng hai khe là d=60cm. Khoảng vân đo được trên màn bằng i=3mm. Cho S dời theo phương song song với S1S2 về phía S2. Để cường độ sáng tại O chuyển từ cực đại sang cực tiểu thì S phải dịch chuyển một đoạn tối thiểu bằng bao nhiêu?
Ta có, khi dịch chuyển nguồn sáng S theo phương song song về phía S2
.jpg)
Khi đó, vân trung tâm dịch chuyển một đoạn \({x_0} = \frac{{\Delta xD}}{d}\) về phía S1
Ta có: \(OO\prime = {x_0}\), để tại O chuyển từ cực đại sang cực tiểu thì \({x_0} = (k + \frac{1}{2})i\)
\( \leftrightarrow \frac{{{\rm{\Delta }}xD}}{d} = \left( {k + \frac{1}{2}} \right)i \to {\rm{\Delta }}x = \left( {k + \frac{1}{2}} \right)\frac{d}{D}i\)
\({(\Delta x)_{min}} = \frac{1}{2}\frac{d}{D}i\) (khi k = 0)
Vậy để O chuyển từ cực đại sang cực tiểu thì S phải dịch chuyển một đoạn tối thiểu: \({\left( {{\rm{\Delta }}x} \right)_{\min }} = \frac{1}{2}\frac{d}{D}i = \frac{1}{2}\frac{{0,6}}{{1,5}}{.3.10^{ - 3}} = 0,{6.10^{ - 3}}m = 0,6mm\)
Đáp án cần chọn là: C
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 và λ2. Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của λ1 trùng với vân sáng bậc 10 của λ2. Tỉ số \(\frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}}\) bằng:
Tại vị trí vân trùng ta có: \(12{i_1} = 10{i_2} \Leftrightarrow 12{\lambda _1} = 10{\lambda _2} \Rightarrow \frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = \frac{5}{6}\)
Đáp án cần chọn là: C
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nếu sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng 400nm đến 750nm. Tại vị trí của vân sáng bậc 3 của ánh sáng tím bước sóng 400nm còn có vân sáng của ánh sáng đơn sắc có bước sóng
Vị trí của vân sáng bậc 3 của sáng tím trùng với vân sáng của ánh sáng đơn sắc khác
Sử dụng điều kiện của 2 vân sáng trùng nhau ta có:
\(\frac{{{k_1}{\lambda _1}D}}{a} = \frac{{{k_2}.{\lambda _2}D}}{a} \Leftrightarrow {k_1}{\lambda _1} = {k_2}.{\lambda _2} \Leftrightarrow 3.400 = {k_2}.{\lambda _2} \Leftrightarrow {\lambda _2} = \frac{{1200}}{{{k_2}}}\) trong đó k1,k2 là số nguyên
Mà: \(400 \le {\lambda _2} \le 750 \Leftrightarrow 400 < \frac{{1200}}{{{k_2}}} \le 750 \Rightarrow {k_2} = 2 \Rightarrow {\lambda _2} = 600nm\)
Đáp án cần chọn là: D
Giả sử các electron đến được anốt của tế bào quang điện đều bị hút về anốt, khi đó dòng quang điện có cường độ I = 0,32mA. Số electron thoát ra khỏi catốt trong mỗi giây là:
Ta có: Cường độ dòng quang điện khi đó là dòng quang điện bão hòa:
\({I_{bh}} = {n_e}.|e| \to {n_e} = \frac{{{I_{bh}}}}{{|e|}} = \frac{{0,{{32.10}^{ - 3}}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = {2.10^{15}}\)
=> Số electron thoát ra khỏi catốt trong mỗi giây là ne = 2.1015
Đáp án cần chọn là: B
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, trong các quỹ đạo dừng của êlectron có hai quỹ đạo có bán kính rmvà rn. Biết rm− rn= 36r0, trong đó r0 là bán kính Bo. Giá trị rm gần nhất với giá trị nào sau đây?
Theo bài ra ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {{r_m} = {m^2}{r_0}\left( {m \in {N^ * }} \right);{r_n} = {n^2}{r_0}\left( {n \in {N^ * }} \right)}\\ { \Rightarrow {r_m} - {r_n} = 36{r_0} \Rightarrow {m^2} - {n^2} = 36 \Rightarrow \left( {m - n} \right)\left( {m + n} \right) = 36} \end{array}\)
m – n và m + n là ước của 36. Mặt khác tổng của m – n và m + n là một số chẵn nên hai số m – n và m + n sẽ cùng chẵn hoặc cùng lẻ
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} m - n = 2\\ m + n = 18 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} m = 10\\ n = 8 \end{array} \right. \Rightarrow {r_m} = 100{r_0}\)
Đáp án cần chọn là: A
Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số protôn có trong 0,27 gam \(_{13}^{27}Al\) là
1 nguyên tử Al có 13 proton
Số nguyên tử trong 0,27g Al là:
N = m.NA/A = 0,27.6,02.1023/27 = 6,02.1021
Số proton trong 0,27g Al là: 13.N = 7,826.1022
Đáp án cần chọn là: D
Cho phản ứng hạt nhân: \(_1^2{\rm{D}} + _1^3{\rm{T}} \to _2^4{\rm{He}} + _0^1{\rm{n}}\). Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân tương ứng là: εD = 1,11 MeV/nuclôn, εT = 2,83 MeV/nuclôn, εHe = 7,10 MeV/nuclôn. Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân này là
Năng lượng toả ra của phản ứng hạt nhân:
\({\rm{\Delta E}} = {{\rm{W}}_{lkHe}} - {{\rm{W}}_{lkD}} - {{\rm{W}}_{lkT}} = (4{\varepsilon _{{\rm{He}}}} - 3{\varepsilon _{\rm{T}}} - 2{\varepsilon _{\rm{D}}}) = 17,69{\rm{MeV}}\)
Đáp án cần chọn là: A
Dùng chùm proton bắn phá hạt nhân \(_3^7Li\) đang đứng yên tạo ra 2 hạt nhân X giống nhau có cùng động năng là W nhưng bay theo hai hướng hợp với nhau một góc φ và không sinh ra tia gamma. Biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng chuyển nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt tạo thành là 2W/3. Coi khối lượng hạt nhân đo bằng đơn bị khối lượng nguyên tử gần bằng số khối của nó thì
Phương trình: \(p + _3^7Li \to _2^4X + _2^4X\)
Ta có: \({{\rm{W}}_{{d_p}}} + {\rm{\Delta }}E = 2{{\rm{W}}_{{d_X}}} \to {{\rm{W}}_{{d_p}}} = 2{{\rm{W}}_{{d_X}}} - {\rm{\Delta }}E = 2{\rm{W}} - \frac{2}{3}{\rm{W}} = \frac{4}{3}{\rm{W}}\)
Mặt khác: \(\widehat {\overrightarrow {{v_X}} ,\overrightarrow {{v_X}} } = \varphi \)
\(\begin{array}{*{20}{l}} {P_p^2 = P_X^2 + P_X^2 + 2{P_X}{P_X}{\rm{cos}}\varphi }\\ { \leftrightarrow {m_p}{{\rm{W}}_{{d_p}}} = 2{m_X}{{\rm{W}}_{{d_X}}} + 2{m_X}{{\rm{W}}_{{d_X}}}{\rm{cos}}\varphi }\\ { \leftrightarrow \frac{4}{3}{\rm{W}} = 2.4{\rm{W}}(1 + c{\rm{os}}\varphi ) \to c{\rm{os}}\varphi = - \frac{5}{6}} \end{array}\)
Đáp án cần chọn là: D
Hiện nay trong quặng thiên nhiên có chứa cả \(_{92}^{238}U\) và \(_{92}^{235}U\) theo tỉ lệ nguyên tử là 140 :1. Giả sử ở thời điểm tạo thành Trái Đất, tỷ lệ trên là 1:1. Hãy tính tuổi của Trái Đất. Biết chu kỳ bán rã của \(_{92}^{238}U\) là 4,5.109 năm, \(_{92}^{235}U\) có chu kỳ bán rã 7,13.108 năm.
Gọi N0 là số nguyên tử của U238 và cũng là số nguyên tử của U235 ở thời điểm tạo thành trái đất.
Số nguyên tử của chúng tại thời điểm t: \({N_1} = {N_0}{2^{ - \frac{t}{{{T_1}}}}};{N_2} = {N_0}{2^{ - \frac{t}{{{T_2}}}}}\)
Theo đầu bài, ta có:
\(\begin{array}{l} \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = 140 = \frac{{2 - \frac{t}{{{T_1}}}}}{{{2^{ - \frac{t}{{{T_2}}}}}}} = {2^{\frac{t}{{{T_2}}} - \frac{t}{{{T_1}}}}} = 140\\ \to \frac{t}{{{T_2}}} - \frac{t}{{{T_1}}} = log_2^{140} = 7,13\\ \to t = 60,{4.10^8} \end{array}\)
Đáp án cần chọn là: A
Cho phản ứng phân hạch của Urani 235: \(_{92}^{235}U + _0^1n \to _{42}^{95}Mo + _{57}^{139}La + 2_0^1n\). Biết khối lượng các hạt nhân: mU = 234,99u; mMo = 94,88u; mLa = 138,87u; mn = 1,0087u. Hỏi năng lượng tỏa ra khi 1 gam U phân hạch hết sẽ tương đương với năng lượng sinh ra khi đốt cháy bao nhiêu kg xăng? Biết rằng mỗi kg xăng cháy hết tỏa năng lượng 46.106 J.
Năng lượng toả ra khi 1 hạt U phân hạch là:
\(\Delta E = [({m_U} + {m_n}) - ({m_{Mo}} + {m_{La}} + 2{m_n})]{c^2} = (234,99 - 94,88 - 138,87 - 1,0087)u{c^2} = 0,2313.931,5 = 215,5MeV\)
1 (g) U235 chứa: \(N = \frac{m}{A}{N_A} = \frac{1}{{235}}.6,{02.10^{23}} = 2,{56.10^{21}}\) hạt
1 gam U phân hạch hết toả năng lượng: \(E = N.{\rm{\Delta }}E = 5,{52.10^{23}}MeV = 8,{832.10^{10}}J\)
Lượng xăng cần sử dụng là: \(m = \frac{{8,{{832.10}^{10}}}}{{{{46.10}^6}}} = 1920kg\)
Đáp án cần chọn là: D
Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn có suất điện động E=12V điện trở trong r = 1Ω, tụ có điện dung C=100μF, cuộn dây có hệ số tự cảm L=0,2H và điện trở là R0= 5Ω; điện trở R=18Ω. Ban đầu K đóng, khi trạng thái trong mạch đã ổn định người ta ngắt khoá K. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R trong thời gian từ khi ngắt K đến khi dao động trong mạch tắt hoàn toàn?
.jpg)
Khi K đóng \({I_0} = \frac{E}{{(R + r + {R_0})}} = \frac{{12}}{{(18 + 1 + 5)}} = 0,5A\)
Điện áp 2 đầu tụ C lúc đầu: \({U_0} = {I_0}(R + {R_0}) = 0,5.23 = 11,5V\)
Năng lượng lúc đầu của mạch:
\(W = \frac{{CU_0^2}}{2} + \frac{{LI_0^2}}{2} = \frac{{{{10}^{ - 4}}.11,{5^2} + 0,2.0,{5^2}}}{2} = 0,{66125.10^{ - 2}} + 0,025 = 0,0316125J\)
Năng lượng tỏa ra trên R và R0 tỉ lệ thuận với điện trở.
\(\to \frac{R}{{{R_0}}} = \frac{{18}}{5}\)
Nhiệt lượng tỏa ra chia thành 23 phần thì tỏa trên R 18 phần.
Khi mạch tắt hoàn toàn thì năng lượng W chuyển thành nhiệt lượng tỏa ra trên
R và R0 nên ta có: Q=W
Nhiệt lượng tỏa ra trên \({Q_R} = \frac{{18}}{{23}}W = \frac{{18}}{{23}}.0,0316125 = 0,024740217J \approx 0,02474J = 24,74mJ\)
Đáp án cần chọn là: C
Cho khối lượng của hạt nhân \(_2^4He\); prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u.Lấy 1 u = 1,66.10–27 kg; c = 3.108 m/s; NA = 6,02.1023 mol–1. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol \(_2^4He\) từ các nuclôn là
Phương trình phản ứng: \(2_1^1p + 2_0^1n \to _2^4He\)
1MeV = 1,6.10-13J
Năng lượng toả ra khi tạo thành một hạt nhân He là: \({\rm{\Delta }}E = (2{{\rm{m}}_p} + 2{m_n} - {m_{He}}){c^2} = 28,41075MeV\)
Số hạt nhân nguyên tử He chứa trong 1 mol nguyên tử He là: N = 6,02.1023
→ Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol heli là:
\({\rm{E}} = N.{\rm{\Delta }}E = 6,{02.10^{23}}.28,41075.1,{6.10^{ - 13}} = 2,{74.10^{12}}J\)
Đáp án cần chọn là: B
Người ta dùng một Laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W, đường kính của chùm sáng là 1 mm. Bề dày tấm thép là e = 2 mm và nhiệt độ ban đầu là 300C. Biết khối lượng riêng của thép D = 7800 kg/m3 ; Nhiệt dung riêng của thép c = 448 J/kg.độ ; nhiệt nóng chảy của thép L = 270 kJ/kg và điểm nóng chảy của thép tc = 15350C. Thời gian khoan thép là
Ta có:
+ Thể tích thép nấu chảy:
\(V = \frac{{\pi {d^2}}}{4}e = \frac{{\pi .{{({{10}^{ - 3}})}^2}}}{4}{2.10^{ - 3}} = 1,{57.10^{ - 9}}{m^3}\)
+ Khối lượng thép nấu cần chảy:
\(m = DV = 7800.1,{57.10^{ - 9}} = 1,{225.10^{ - 5}}\left( {kg} \right)\)
+ Nhiệt lượng cần thiết bằng tổng nhiệt lượng đưa thép đến nóng chảy và nhiệt làm chuyển thể:
\(Q = mc{\rm{\Delta }}t + mL = 1,{225.10^{ - 5}}.448\left( {1535 - 30} \right) + 1,{225.10^{ - 5}}{.270.10^3} = 11,569J\)
Thời gian khoan thép:
\(t = \frac{Q}{P} = \frac{{11,569}}{{10}} \approx 1,16s\)
Đáp án cần chọn là: A
Một anten parabol, đặt tại một điểm A trên mặt đất, phát ra một sóng truyền theo phương làm với mặt phẳng ngang góc 450 hướng lên một vệ tinh địa tĩnh V. Coi trái đất là hình cầu, bán kính R=6380km. Vệ tinh địa tĩnh ở độ cao 35800km so với mặt đất. Sóng này truyền từ A đến V mất thời gian:
Ta có:

Áp dụng định lý hàm số cos, ta có:
\(\begin{array}{l} O{V^2} = O{A^2} + A{V^2} - 2OA.AV.cos{135^0}\\ \to AV = 37500km \end{array}\)
Mặt khác, ta có:
\(\begin{array}{l} AV = ct\\ \to t = \frac{{AV}}{c} = \frac{{37500.1000}}{{{{3.10}^8}}} = 0,125s \end{array}\)
Đáp án cần chọn là: A