Đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lý Thường Kiệt

Đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lý Thường Kiệt

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 63 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 249307

Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần, so với điện áp hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch

Xem đáp án

Ta có \({U_L}\) sớm pha hơn i một góc \(\frac{\pi }{2}\)

Chọn A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 249308

Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

- Năng lượng của photon \(\varepsilon  = hf = \frac{{hc}}{\lambda }\)

=> không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng, tỉ lệ nghịch với bước sóng và tỉ lệ thuận với tần số ánh sáng kích thích => A và B sai.

- Photon chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động => C sai

- Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn => D đúng

Chọn D.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 249309

Trong nguyên tử Hiđrô, bán kính quỹ đạo K là r0. Bán kính quỹ đạo M là

Xem đáp án

Ta có: \({r_n} = {n^2}{r_0}\)

Quỹ đạo M ứng với n=3 => r = 9r0

Chọn C. 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 249310

Bức xạ có tần số nhỏ nhất trong số các bức xạ: hồng ngoại, tử ngoại, Rơn-ghen, gamma là

Xem đáp án

Bước sóng tia hồng ngoại lớn nhất => tần số của bức xạ hồng ngoại nhỏ nhất.

Chọn A.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 249311

Hạt nhân \({}_{11}^{24}Na\) có

Xem đáp án

\(_{11}^{24}Na\) có A = 11 số proton và (A-Z) =(24 -11) số notron

Chọn A. 11 prôtôn và 13 nơtron

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 249312

Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng

Xem đáp án

Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Chọn C.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 249313

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 10 Ω, cuộn cảm thuần có L = \(\frac{1}{{10\pi }}\) H, tụ điện có C = \(\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}\) (F) và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là uL = 20\(\sqrt 2 \)cos(100πt + \(\frac{\pi }{2}\)) V. Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là

Xem đáp án

Ta có:

\(R = 10\Omega ;{Z_L} = L\omega  = \dfrac{1}{{10\pi }}100\pi  = 10\Omega\)

\({Z_C} = \dfrac{1}{{C\omega }} = \dfrac{1}{{\dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}100\pi }} = 20\Omega \)

Tổng trở:

\(Z = \sqrt {{{10}^2} + {{\left( {10 - 20} \right)}^2}}  = 10\sqrt 2 \)

Ta có:

\(I = \frac{{{U_L}}}{{{Z_L}}} = \frac{{20}}{{10}} = 2{\rm{A}}\)

\(\Rightarrow {\rm{U = I}}{\rm{.Z = 2}}{\rm{.10}}\sqrt 2  = 20\sqrt 2 \)

\(\Rightarrow {U_0} = U\sqrt 2  = 40V\)

Lại có: \(\cos \varphi  = \frac{R}{Z} = \frac{{10}}{{10\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow \varphi  = \frac{\pi }{4}\)

\({U_L}\) sớm pha hơn i một góc \(\frac{\pi }{2} \Rightarrow {\varphi _i} = 0\)

\(\varphi  = {\varphi _u} - {\varphi _i} \Rightarrow {\varphi _u} = \varphi  + {\varphi _i} = \frac{\pi }{4} + 0 \)

\(= \frac{\pi }{4}\)

Vậy \(u = 40\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)V\)

Chọn A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 249314

Trên mặt một chất lỏng, tại O có một nguồn sóng cơ dao động có tần số\(f = 30Hz\). Tốc độ truyền sóng là một giá trị nào đó trong khoảng \(1,6\frac{m}{s} < v < 2,9\frac{m}{s}\). Biết tại điểm M cách O một khoảng 10cm sóng tại đó luôn dao động ngược pha với dao động tại O. Giá trị của tốc độ truyền sóng là:

Xem đáp án

Bước sóng : \(\lambda  = \frac{v}{f}\)

Dao động ngược pha :

\(d = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{2} = \left( {2k + 1} \right)\frac{v}{{2f}}\)

\( \Rightarrow v = \frac{{2f{\rm{d}}}}{{\left( {2k + 1} \right)}} = \frac{{2.30.0,1}}{{\left( {2k + 1} \right)}}\)

\( \Rightarrow 1,6 < \frac{{2.30.0,1}}{{\left( {2k + 1} \right)}} < 2,9 \\\Leftrightarrow 0,53 < k < 1,375\)

\( \Rightarrow k = 1\) .Vậy \(v = \frac{{2.30.0,1}}{{\left( {2.1 + 1} \right)}} = 2m/s\)

Chọn A.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 249315

Trong hiện tượng giao thoa sóng, những điểm trong môi trường sóng là cực đại giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn kết hợp tới là:

Xem đáp án

Những điểm trong môi trường sóng là cực đại giao thoa kihi chúng dao động cùng pha => \({d_2} - {d_1} = k\lambda \)

Chọn A.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 249316

Công thoát êlectron của một kim loại là A = 4,2eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là

Xem đáp án

Giới hạn quang điện: \({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{4,2.1,{{6.10}^{ - 19}}}} \\= 2,{958.10^{ - 7}}m = 295,8nm\)

Chọn A.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 249317

Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng

Xem đáp án

Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là \(\frac{\lambda }{2}\)

Chọn D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 249318

Một sợi dây AB dài 100cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s. Kể cả A và B, trên dây có

Xem đáp án

Hai đầu AB cố định, sóng dừng :

\(l = k\frac{\lambda }{2} = k\frac{v}{{2f}} = k\frac{{20}}{{2.40}} = 1 \Rightarrow k = 4\)

Số bụng = k = 4

Số nút = k+1 = 5

Vậy có 5 nút và 4 bụng

Chọn B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 249319

Mạch dao động bắt tín hiệu của một máy thu vô tuyến điện gồm \(L = 2\;\mu H\) và C = 1800pF. Nó có thể thu được sóng vô tuyến điện với bước sóng bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Bước sóng \(\lambda  = c.T = 2\pi c\sqrt {LC} \\ = 2\pi {.3.10^8}.\sqrt {{{2.10}^{ - 6}}{{.1800.10}^{ - 12}}} \\ = 36\pi  \approx 113m\)

Chọn C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 249320

Chu kỳ dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được xác định bởi

Xem đáp án

\(T = 2\pi \sqrt {LC} \)

Chọn B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 249322

Cho hạt nhân nguyên tử đơteri có khối lượng 2,0136u. Cho biết mP = 1,0073u; mn = 1,0087u; 1u = 931MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân đơteri bằng:

Xem đáp án

Năng lượng liên kết riêng \(_1^2D\) :

\({W_{lkr}} = \dfrac{{{W_{lk}}}}{A} = \dfrac{{\Delta m{c^2}}}{A}\\ = \dfrac{{\left( {1.1,0073 + 1.1,0087 - 2,0136} \right).931MeV}}{A} \\= 2,234MeV\)

Chọn C.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 249323

Thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với 2 nguồn kết hợp A và B cùng  pha, cùng tần số f = 40 Hz, cách nhau 10 cm. Tại điểm M trên mặt nước có AM = 30 cm và BM = 24 cm, dao động với biên độ cực đại . Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trong nước là.

Xem đáp án

Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác, M dao động với biên độ cực đại

=> k = 4

Dao động cực đại:

\(\Delta d = k\lambda  = 4\lambda  \Rightarrow 30 - 24 = 4\lambda\)

\(  \Leftrightarrow \lambda  = 1,5cm\)

Suy ra, tốc độ truyền sóng : \(v = \lambda .f = 1,5.40 = 60\left( {cm/s} \right)\)

Chọn B

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 249324

Âm sắc của một âm là một đặc trưng sinh lí tương ứng với đặc trưng vật lí nào dưới đây của âm ?

Xem đáp án

Âm sắc của một âm là một đặc trưng sinh lí tương ứng với đặc trưng vật lí là đồ thị dao động

Chọn B

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 249325

Đại lượng nào đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân ?

Xem đáp án

Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân

Chọn A.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 249326

Tia Rơn-ghen (tia X) có:

Xem đáp án

Tia Rơn-ghen có cùng bản chất với sóng điện từ là tia tử ngoại

Chọn A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 249327

Hai điện tích điểm q1= 2.10-9C; q2= 4.10-9C đặt cách nhau 3cm trong không khí, lực tương tác giữa chúng có độ lớn

Xem đáp án

Lực tương tác:

\(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = {9.10^9}.\dfrac{{{{2.10}^{ - 9}}{{.4.10}^{ - 9}}}}{{0,{{03}^2}}}\\ = {8.10^{ - 5}}N\)

Chọn A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 249328

Một ánh sáng đơn sắc tần số f truyền trong chân không thì nó có bước sóng bằng

Xem đáp án

Bước sóng \(\lambda  = \frac{c}{f}\)

Chọn D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 249329

Dòng điện xoay chiều i = 2\(\sqrt 3 \)cos(\(100\pi t + \frac{\pi }{3}\)) A có cường độ dòng điện hiệu dụng bằng

Xem đáp án

Cường độ dòng điện hiệu dụng

\(I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{2\sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 6 A\)

Chọn D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 249330

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có chiều dài l dao động với biên độ góc nhỏ. Công thức tính chu kỳ dao động của con lắc đó là

Xem đáp án

Chu kì dao động của con lắc đơn \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)

Chọn D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 249331

Một vật dao động điều hoà có phương trình \(x = 5.\cos \left( {2\pi t} \right)cm\). Động năng của vật biến thiên với chu kì bao nhiêu

Xem đáp án

Động năng của vật biến thiên với chu kì \(T' = \frac{T}{2} = \frac{{2\pi }}{{2\omega }} = \frac{{2\pi }}{{2.2\pi }} = 0,5s\)

Chọn C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 249332

Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật nặng khối lượng m, dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang. Bỏ qua ma sát. Con lắc dao động với tần số là

Xem đáp án

Tần số dao động của con lắc lò xo \(f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \)

Chọn D

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 249333

Một con lắc đơn dài 1m, một quả nặng dạng hình cầu khối lượng 400g mang điện tích q = -4.10-6C. Lấy g = 10m/s2. Đặt con lắc vào vùng không gian có điện trường đều (có phương trùng với phương trọng lực) thì chu kì dao động của con lắc là 2,04s. Xác định hướng và độ lớn của véc tơ cường độ điện trường ?

Xem đáp án

Gọi g’ là gia tốc trọng trường hiệu dụng.

Khi đặt con lắc vào điện trường đều,  con lắc chịu tác dụng của lực điện trường : \(\overrightarrow F  = q\overrightarrow E \)

Chu kì dao động của con lắc \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{{g'}}}  \Rightarrow g' = \frac{{4{\pi ^2}.l}}{{{T^2}}} = \frac{{4{\pi ^2}.1}}{{2,{{04}^2}}} \\= 9,48m/{s^2}\)

Giả sử E cùng chiều với trọng lực, ta có : \(g' = g + a \Rightarrow a = g' - g = 9,48 - 10\\ =  - 0,52m/{s^2}\)

Ta có : \(a = \frac{{qE}}{m} \Rightarrow E = \frac{{m.a}}{q} = \frac{{0,4.\left( { - 0,52} \right)}}{{ - {{4.10}^{ - 6}}}}\\ = 52000 = 0,{52.10^5}V/m\)

=>Điều giả sử là đúng => E hướng xuống

Chọn C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 249334

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 8cm và 6cm. Biên độ dao động tổng hợp không thể nhận giá trị bằng

Xem đáp án

Ta có : \(\left| {{A_1} - {A_2}} \right| \le A \le {A_1} + {A_2} \\\Leftrightarrow 2 \le A \le 14\)

Biên độ dao động tổng hợp không thể nhận giá trị 17cm

Chọn C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 249335

Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn nào sau đây?

Xem đáp án

Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn số proton.

Chọn B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 249336

Cho phản ứng hạt nhân: \({}_4^9Be\) + p \( \to \) X + \({}_3^6Li\). Hạt nhân X là

Xem đáp án

\(_4^9Be + _1^1p \to _Z^AX + _3^6Li\)

Bảo toàn số khối :

\(9 + 1 = A + 6 \Rightarrow A = 4\)

Bảo toàn điện tích :

\(4 + 1 = Z + 3 \Rightarrow Z = 2\)

Vậy X  là \(_2^4He\)

Chọn B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 249337

Sóng ngang truyền được trong các môi trường

Xem đáp án

Sóng ngang truyền được trong các môi trường : rắn và bề mặt chất lỏng

Chọn B

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 249338

Chất phóng xạ \(_{53}^{131}\)I có chu kì bán rã 8 ngày đêm. Ban đầu có 1,00g chất này thì sau 1 ngày đêm còn lại là:

Xem đáp án

Ta có : \(m = {m_0}{.2^{\frac{{ - t}}{T}}} = {1.2^{ - \frac{1}{8}}} = 0,92g\)

Chọn A

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 249339

Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40dB và 80dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M là?

Xem đáp án

Ta có :

\(\begin{array}{l}{L_N} - {L_M} = 10\log \frac{{{I_N}}}{{{I_M}}}\\ \Leftrightarrow 80 - 40 = 10\log \frac{{{I_N}}}{{{I_M}}}\\ \Leftrightarrow \log \frac{{{I_N}}}{{{I_M}}} = 4\\ \Leftrightarrow \frac{{{I_N}}}{{{I_M}}} = {10^4} \Leftrightarrow {I_N} = 10000{I_M}\end{array}\)

Chọn D

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 249340

Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa  hai khe đến màn là 2m. Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5μm. Tại điểm M cách vân trung tâm 9mm ta có

Xem đáp án

Ta có khoảng vân \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,5.2}}{{0,5}} = 2\)

\(\)\(x = 9 = ki = k.2 \Rightarrow k = 4,5\)

=>Ta có vân tối thứ 5

Chọn C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 249341

Mạch dao động gồm tụ điện C và cuộn cảm \(L = 0,25\;\mu H\). Tần số dao động riêng của mạch là  f = 10 MHz. Cho \({\pi ^2} = 10\). Điện dung của tụ là

Xem đáp án

Tần số giao động riêng của mạch là :

\(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} \Rightarrow C = \frac{1}{{4{\pi ^2}{f^2}L}} \\= \frac{1}{{4.10.{{\left( {{{10.10}^6}} \right)}^2}.0,{{25.10}^{ - 6}}}} = {10^{ - 9}} = 1nF\)

Chọn B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 249342

Chọn câu sai khi so sánh pha của các đại lượng trong dao động điều hòa ?

Xem đáp án

Gia tốc nhanh pha hơn li độ góc \(\pi \) và nhanh pha hơn vận tốc góc \(\frac{\pi }{2}\) => D sai

Chọn D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 249343

Một vật khối lượng m = 100g thực hiện dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình dao động là \({x_1} = 5co{\mathop{\rm s}\nolimits} (10t + \pi )(cm)\); \({x_2} = 10co{\mathop{\rm s}\nolimits} (10t - \frac{\pi }{3})(cm)\). Giá trị cực đại của lực tổng hợp tác dụng lên vật là

Xem đáp án

Sử dụng máy tính tìm ra dao động tổng hợp có phương trình là :

\(x = 5\sqrt 3 \cos \left( {10t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)\)

\({F_{\max }} = m.{a_{\max }} = m.{\omega ^2}.A \\= 0,{1.10^2}.5\sqrt 3 {.10^{ - 2}} = 0,5\sqrt 3 N\)

Chọn C 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 249344

Mạch dao động điện từ tự do gồm cuộn cảm L và tụ điện C. Khi tăng độ tự cảm của cuộn cảm lên 2 lần và giảm điện dung của tụ điện đi 2 lần thì tần số dao động của mạch

Xem đáp án

Ta có : \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)

Khi \(L' = 2L;C' = \frac{C}{2}\) ta có : \(f' = \frac{1}{{2\pi \sqrt {2L.\frac{C}{2}} }} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)

Vậy tần số dao động của mạch không đổi

Chọn C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 249345

Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn có cường độ 10 A đặt trong chân không sinh ra một từ trường có độ lớn cảm ứng từ  tại điểm cách dây dẫn 50 cm là?

Xem đáp án

Ta có : \(B = {2.10^{ - 7}}.\frac{I}{r} = {2.10^{ - 7}}.\frac{{10}}{{{{50.10}^{ - 2}}}} \\= {4.10^{ - 6}}T\)

Chọn D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 249346

Điện áp hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp là\(u = 200\sqrt 2 c{\rm{os}}(100\pi t - \frac{\pi }{3})V\), cường độ dòng điện qua đoạn mạch là \(i = \sqrt 2 c{\rm{os}}(100\pi t)A\) . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:

Xem đáp án

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch :

\(P = UI.\cos \varphi \\ = \frac{{200}}{{\sqrt 2 }}.\frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }}.\cos \left( { - \frac{\pi }{3} - 0} \right) = 100W\)

Chọn B 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »