Đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lý Thường Kiệt
Đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lý Thường Kiệt
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
63 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần, so với điện áp hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch
Ta có \({U_L}\) sớm pha hơn i một góc \(\frac{\pi }{2}\)
Chọn A
Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
- Năng lượng của photon \(\varepsilon = hf = \frac{{hc}}{\lambda }\)
=> không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng, tỉ lệ nghịch với bước sóng và tỉ lệ thuận với tần số ánh sáng kích thích => A và B sai.
- Photon chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động => C sai
- Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn => D đúng
Chọn D.
Trong nguyên tử Hiđrô, bán kính quỹ đạo K là r0. Bán kính quỹ đạo M là
Ta có: \({r_n} = {n^2}{r_0}\)
Quỹ đạo M ứng với n=3 => r = 9r0
Chọn C.
Bức xạ có tần số nhỏ nhất trong số các bức xạ: hồng ngoại, tử ngoại, Rơn-ghen, gamma là
Bước sóng tia hồng ngoại lớn nhất => tần số của bức xạ hồng ngoại nhỏ nhất.
Chọn A.
Hạt nhân \({}_{11}^{24}Na\) có
\(_{11}^{24}Na\) có A = 11 số proton và (A-Z) =(24 -11) số notron
Chọn A. 11 prôtôn và 13 nơtron
Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng
Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Chọn C.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 10 Ω, cuộn cảm thuần có L = \(\frac{1}{{10\pi }}\) H, tụ điện có C = \(\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}\) (F) và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là uL = 20\(\sqrt 2 \)cos(100πt + \(\frac{\pi }{2}\)) V. Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là
Ta có:
\(R = 10\Omega ;{Z_L} = L\omega = \dfrac{1}{{10\pi }}100\pi = 10\Omega\)
\({Z_C} = \dfrac{1}{{C\omega }} = \dfrac{1}{{\dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}100\pi }} = 20\Omega \)
Tổng trở:
\(Z = \sqrt {{{10}^2} + {{\left( {10 - 20} \right)}^2}} = 10\sqrt 2 \)
Ta có:
\(I = \frac{{{U_L}}}{{{Z_L}}} = \frac{{20}}{{10}} = 2{\rm{A}}\)
\(\Rightarrow {\rm{U = I}}{\rm{.Z = 2}}{\rm{.10}}\sqrt 2 = 20\sqrt 2 \)
\(\Rightarrow {U_0} = U\sqrt 2 = 40V\)
Lại có: \(\cos \varphi = \frac{R}{Z} = \frac{{10}}{{10\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow \varphi = \frac{\pi }{4}\)
\({U_L}\) sớm pha hơn i một góc \(\frac{\pi }{2} \Rightarrow {\varphi _i} = 0\)
\(\varphi = {\varphi _u} - {\varphi _i} \Rightarrow {\varphi _u} = \varphi + {\varphi _i} = \frac{\pi }{4} + 0 \)
\(= \frac{\pi }{4}\)
Vậy \(u = 40\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)V\)
Chọn A
Trên mặt một chất lỏng, tại O có một nguồn sóng cơ dao động có tần số\(f = 30Hz\). Tốc độ truyền sóng là một giá trị nào đó trong khoảng \(1,6\frac{m}{s} < v < 2,9\frac{m}{s}\). Biết tại điểm M cách O một khoảng 10cm sóng tại đó luôn dao động ngược pha với dao động tại O. Giá trị của tốc độ truyền sóng là:
Bước sóng : \(\lambda = \frac{v}{f}\)
Dao động ngược pha :
\(d = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{2} = \left( {2k + 1} \right)\frac{v}{{2f}}\)
\( \Rightarrow v = \frac{{2f{\rm{d}}}}{{\left( {2k + 1} \right)}} = \frac{{2.30.0,1}}{{\left( {2k + 1} \right)}}\)
\( \Rightarrow 1,6 < \frac{{2.30.0,1}}{{\left( {2k + 1} \right)}} < 2,9 \\\Leftrightarrow 0,53 < k < 1,375\)
\( \Rightarrow k = 1\) .Vậy \(v = \frac{{2.30.0,1}}{{\left( {2.1 + 1} \right)}} = 2m/s\)
Chọn A.
Trong hiện tượng giao thoa sóng, những điểm trong môi trường sóng là cực đại giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn kết hợp tới là:
Những điểm trong môi trường sóng là cực đại giao thoa kihi chúng dao động cùng pha => \({d_2} - {d_1} = k\lambda \)
Chọn A.
Công thoát êlectron của một kim loại là A = 4,2eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là
Giới hạn quang điện: \({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{4,2.1,{{6.10}^{ - 19}}}} \\= 2,{958.10^{ - 7}}m = 295,8nm\)
Chọn A.
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng
Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là \(\frac{\lambda }{2}\)
Chọn D
Một sợi dây AB dài 100cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s. Kể cả A và B, trên dây có
Hai đầu AB cố định, sóng dừng :
\(l = k\frac{\lambda }{2} = k\frac{v}{{2f}} = k\frac{{20}}{{2.40}} = 1 \Rightarrow k = 4\)
Số bụng = k = 4
Số nút = k+1 = 5
Vậy có 5 nút và 4 bụng
Chọn B
Mạch dao động bắt tín hiệu của một máy thu vô tuyến điện gồm \(L = 2\;\mu H\) và C = 1800pF. Nó có thể thu được sóng vô tuyến điện với bước sóng bằng bao nhiêu?
Bước sóng \(\lambda = c.T = 2\pi c\sqrt {LC} \\ = 2\pi {.3.10^8}.\sqrt {{{2.10}^{ - 6}}{{.1800.10}^{ - 12}}} \\ = 36\pi \approx 113m\)
Chọn C
Chu kỳ dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được xác định bởi
\(T = 2\pi \sqrt {LC} \)
Chọn B
Trong một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Hệ thức nào sau đây nêu lên mối quan hệ giữa các đại lượng trên với cường độ dòng điện I chạy trong mạch?
Định luật ôm cho toàn mạch : \(I = \frac{E}{{R + r}}\)
Chọn D
Cho hạt nhân nguyên tử đơteri có khối lượng 2,0136u. Cho biết mP = 1,0073u; mn = 1,0087u; 1u = 931MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân đơteri bằng:
Năng lượng liên kết riêng \(_1^2D\) :
\({W_{lkr}} = \dfrac{{{W_{lk}}}}{A} = \dfrac{{\Delta m{c^2}}}{A}\\ = \dfrac{{\left( {1.1,0073 + 1.1,0087 - 2,0136} \right).931MeV}}{A} \\= 2,234MeV\)
Chọn C.
Thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với 2 nguồn kết hợp A và B cùng pha, cùng tần số f = 40 Hz, cách nhau 10 cm. Tại điểm M trên mặt nước có AM = 30 cm và BM = 24 cm, dao động với biên độ cực đại . Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trong nước là.
Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác, M dao động với biên độ cực đại
=> k = 4
Dao động cực đại:
\(\Delta d = k\lambda = 4\lambda \Rightarrow 30 - 24 = 4\lambda\)
\( \Leftrightarrow \lambda = 1,5cm\)
Suy ra, tốc độ truyền sóng : \(v = \lambda .f = 1,5.40 = 60\left( {cm/s} \right)\)
Chọn B
Âm sắc của một âm là một đặc trưng sinh lí tương ứng với đặc trưng vật lí nào dưới đây của âm ?
Âm sắc của một âm là một đặc trưng sinh lí tương ứng với đặc trưng vật lí là đồ thị dao động
Chọn B
Đại lượng nào đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân ?
Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân
Chọn A.
Tia Rơn-ghen (tia X) có:
Tia Rơn-ghen có cùng bản chất với sóng điện từ là tia tử ngoại
Chọn A
Hai điện tích điểm q1= 2.10-9C; q2= 4.10-9C đặt cách nhau 3cm trong không khí, lực tương tác giữa chúng có độ lớn
Lực tương tác:
\(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = {9.10^9}.\dfrac{{{{2.10}^{ - 9}}{{.4.10}^{ - 9}}}}{{0,{{03}^2}}}\\ = {8.10^{ - 5}}N\)
Chọn A
Một ánh sáng đơn sắc tần số f truyền trong chân không thì nó có bước sóng bằng
Bước sóng \(\lambda = \frac{c}{f}\)
Chọn D
Dòng điện xoay chiều i = 2\(\sqrt 3 \)cos(\(100\pi t + \frac{\pi }{3}\)) A có cường độ dòng điện hiệu dụng bằng
Cường độ dòng điện hiệu dụng
\(I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{2\sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 6 A\)
Chọn D
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có chiều dài l dao động với biên độ góc nhỏ. Công thức tính chu kỳ dao động của con lắc đó là
Chu kì dao động của con lắc đơn \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)
Chọn D
Một vật dao động điều hoà có phương trình \(x = 5.\cos \left( {2\pi t} \right)cm\). Động năng của vật biến thiên với chu kì bao nhiêu
Động năng của vật biến thiên với chu kì \(T' = \frac{T}{2} = \frac{{2\pi }}{{2\omega }} = \frac{{2\pi }}{{2.2\pi }} = 0,5s\)
Chọn C
Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật nặng khối lượng m, dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang. Bỏ qua ma sát. Con lắc dao động với tần số là
Tần số dao động của con lắc lò xo \(f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \)
Chọn D
Một con lắc đơn dài 1m, một quả nặng dạng hình cầu khối lượng 400g mang điện tích q = -4.10-6C. Lấy g = 10m/s2. Đặt con lắc vào vùng không gian có điện trường đều (có phương trùng với phương trọng lực) thì chu kì dao động của con lắc là 2,04s. Xác định hướng và độ lớn của véc tơ cường độ điện trường ?
Gọi g’ là gia tốc trọng trường hiệu dụng.
Khi đặt con lắc vào điện trường đều, con lắc chịu tác dụng của lực điện trường : \(\overrightarrow F = q\overrightarrow E \)
Chu kì dao động của con lắc \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{{g'}}} \Rightarrow g' = \frac{{4{\pi ^2}.l}}{{{T^2}}} = \frac{{4{\pi ^2}.1}}{{2,{{04}^2}}} \\= 9,48m/{s^2}\)
Giả sử E cùng chiều với trọng lực, ta có : \(g' = g + a \Rightarrow a = g' - g = 9,48 - 10\\ = - 0,52m/{s^2}\)
Ta có : \(a = \frac{{qE}}{m} \Rightarrow E = \frac{{m.a}}{q} = \frac{{0,4.\left( { - 0,52} \right)}}{{ - {{4.10}^{ - 6}}}}\\ = 52000 = 0,{52.10^5}V/m\)
=>Điều giả sử là đúng => E hướng xuống
Chọn C
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 8cm và 6cm. Biên độ dao động tổng hợp không thể nhận giá trị bằng
Ta có : \(\left| {{A_1} - {A_2}} \right| \le A \le {A_1} + {A_2} \\\Leftrightarrow 2 \le A \le 14\)
Biên độ dao động tổng hợp không thể nhận giá trị 17cm
Chọn C
Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn nào sau đây?
Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn số proton.
Chọn B
Cho phản ứng hạt nhân: \({}_4^9Be\) + p \( \to \) X + \({}_3^6Li\). Hạt nhân X là
\(_4^9Be + _1^1p \to _Z^AX + _3^6Li\)
Bảo toàn số khối :
\(9 + 1 = A + 6 \Rightarrow A = 4\)
Bảo toàn điện tích :
\(4 + 1 = Z + 3 \Rightarrow Z = 2\)
Vậy X là \(_2^4He\)
Chọn B
Sóng ngang truyền được trong các môi trường
Sóng ngang truyền được trong các môi trường : rắn và bề mặt chất lỏng
Chọn B
Chất phóng xạ \(_{53}^{131}\)I có chu kì bán rã 8 ngày đêm. Ban đầu có 1,00g chất này thì sau 1 ngày đêm còn lại là:
Ta có : \(m = {m_0}{.2^{\frac{{ - t}}{T}}} = {1.2^{ - \frac{1}{8}}} = 0,92g\)
Chọn A
Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40dB và 80dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M là?
Ta có :
\(\begin{array}{l}{L_N} - {L_M} = 10\log \frac{{{I_N}}}{{{I_M}}}\\ \Leftrightarrow 80 - 40 = 10\log \frac{{{I_N}}}{{{I_M}}}\\ \Leftrightarrow \log \frac{{{I_N}}}{{{I_M}}} = 4\\ \Leftrightarrow \frac{{{I_N}}}{{{I_M}}} = {10^4} \Leftrightarrow {I_N} = 10000{I_M}\end{array}\)
Chọn D
Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5μm. Tại điểm M cách vân trung tâm 9mm ta có
Ta có khoảng vân \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,5.2}}{{0,5}} = 2\)
\(\)\(x = 9 = ki = k.2 \Rightarrow k = 4,5\)
=>Ta có vân tối thứ 5
Chọn C
Mạch dao động gồm tụ điện C và cuộn cảm \(L = 0,25\;\mu H\). Tần số dao động riêng của mạch là f = 10 MHz. Cho \({\pi ^2} = 10\). Điện dung của tụ là
Tần số giao động riêng của mạch là :
\(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} \Rightarrow C = \frac{1}{{4{\pi ^2}{f^2}L}} \\= \frac{1}{{4.10.{{\left( {{{10.10}^6}} \right)}^2}.0,{{25.10}^{ - 6}}}} = {10^{ - 9}} = 1nF\)
Chọn B
Chọn câu sai khi so sánh pha của các đại lượng trong dao động điều hòa ?
Gia tốc nhanh pha hơn li độ góc \(\pi \) và nhanh pha hơn vận tốc góc \(\frac{\pi }{2}\) => D sai
Chọn D
Một vật khối lượng m = 100g thực hiện dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình dao động là \({x_1} = 5co{\mathop{\rm s}\nolimits} (10t + \pi )(cm)\); \({x_2} = 10co{\mathop{\rm s}\nolimits} (10t - \frac{\pi }{3})(cm)\). Giá trị cực đại của lực tổng hợp tác dụng lên vật là
Sử dụng máy tính tìm ra dao động tổng hợp có phương trình là :
\(x = 5\sqrt 3 \cos \left( {10t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)\)
\({F_{\max }} = m.{a_{\max }} = m.{\omega ^2}.A \\= 0,{1.10^2}.5\sqrt 3 {.10^{ - 2}} = 0,5\sqrt 3 N\)
Chọn C
Mạch dao động điện từ tự do gồm cuộn cảm L và tụ điện C. Khi tăng độ tự cảm của cuộn cảm lên 2 lần và giảm điện dung của tụ điện đi 2 lần thì tần số dao động của mạch
Ta có : \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)
Khi \(L' = 2L;C' = \frac{C}{2}\) ta có : \(f' = \frac{1}{{2\pi \sqrt {2L.\frac{C}{2}} }} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)
Vậy tần số dao động của mạch không đổi
Chọn C
Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn có cường độ 10 A đặt trong chân không sinh ra một từ trường có độ lớn cảm ứng từ tại điểm cách dây dẫn 50 cm là?
Ta có : \(B = {2.10^{ - 7}}.\frac{I}{r} = {2.10^{ - 7}}.\frac{{10}}{{{{50.10}^{ - 2}}}} \\= {4.10^{ - 6}}T\)
Chọn D
Điện áp hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp là\(u = 200\sqrt 2 c{\rm{os}}(100\pi t - \frac{\pi }{3})V\), cường độ dòng điện qua đoạn mạch là \(i = \sqrt 2 c{\rm{os}}(100\pi t)A\) . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch :
\(P = UI.\cos \varphi \\ = \frac{{200}}{{\sqrt 2 }}.\frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }}.\cos \left( { - \frac{\pi }{3} - 0} \right) = 100W\)
Chọn B