Đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Hồng Phong
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
95 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Nguyên nhân dẫn đến ở giai đoạn sau của quá trình nuôi cấy, vi sinh vật giảm dần đến số lượng?
Nguyên nhân dẫn đến ở giai đoạn sau của quá trình nuôi cấy, vi sinh vật giảm dần đến số lượng:
- Chất dinh dưỡng ngày càng cạn kiệt
- Các chất độc xuất hiện ngày càng nhiều
Đáp án C
Hãy cho biết: Kích thước nhỏ đem lại cho vi khuẩn lợi thế gì?
Kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp tế bào vi khuẩn có ưu thế:
- Kích thước nhỏ bé thì tỉ lệ giữa diện tích bề mặt tế bào trên thể tích (S/V) lớn giúp tế bào trao đổi vật chất với môi trường nhanh chóng, giúp tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn.
- Cấu tạo đơn giản giúp vi khuẩn dễ dàng biến đổi thành một chủng loại khác khi có sự thay đổi về bộ máy di truyền.
Đáp án A
Đâu là đặc điểm của chu trình sinh tan?
+ Chu trình sinh tan : virut nhân lên và phá vỡ tế bào (qua 5 giai đoạn)
+ Chu trình tiềm tan : ADN hoặc ARN virut (nếu ARN sẽ tổng hợp thành ADN của virut) cài xen vào ADN của tế bào chủ. Tế bào chủ vẫn sinh trưởng bình thường.
Đáp án D
Cho biết: Ở đáy biển sâu thiếu ánh sáng, có nhiều chất vô cơ như. Fe, S, CH4 và nước biển giàu CO2. Môi trường này sẽ thuận lợi cho vi khuẩn sinh sống theo kiểu dinh dưỡng?
Hoá tự dưỡng
- Nguồn năng lượng: Chất vô cơ (NH+4, NO-2...)
- Nguồn cacbon: CO2
- Đối tượng: Vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn oxi hoá lưu huỳnh, vi khuẩn hidro...
Đáp án B
Hãy cho biết: Dinh dưỡng ở nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp... có nguồn năng lượng là chất hữu cơ và nguồn cacbon là chất hữu cơ. Đây là kiểu dinh dưỡng
Hoá dị dưỡng
- Nguồn năng lượng: Chất hữu cơ
- Nguồn cacbon: Chất hữu cơ
- Đối tượng: Vi sinh vật lên men, hoại sinh...
Đáp án D
Chọn đáp án đúng: Khi mô tả các đặc điểm của VSV, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi.
II. Sự phân chia tế bào vi khuẩn (sinh sản) có sự xuất hiện thoi phân bào.
III. Vật chất di truyền chủ yếu của vi khuẩn là ADN dạng vòng.
IV. Nấm men là vi sinh vật đã có nhân chính thức.
I, III, IV đúng.
II sai, Sự phân chia tế bào vi khuẩn (sinh sản) không có xuất hiện thoi phân bào. Chỉ có phân chia tế bào nhân chuẩn mới xuất hiện thoi phân bào.
Đáp án C
Cho biết khi: Nuôi cấy 105 tế bào vi khuẩn E.coli theo quy trình nuôi cấy không liên tục. Thời gian thế hệ của vi khuẩn này là 30 phút. Thời điểm bắt đầu nuôi là 7h30, pha tiềm phát kéo dài 3h đạt đến pha cân bằng là lúc 16 giờ. Cho các dự đoán sau đây:
I. Số thế hệ được sinh ra là 17.
II. Thời gian pha cân bằng là 60 phút.
III.Pha lũy thừa kéo dài 330 phút.
IV. Sinh khối thu được lúc 16h là 2,048.108 tế bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án B
Ta có: No = 105 , g = 30 phút
Thời gian phân chia ở pha luỹ thừa (t) = 16 - (7,5 + 3) = 5,5 giờ = 330 phút.
I sai. Do số thế hệ n = t/g = 11 thế hệ
II sai. Không đủ thông tin để xác định
III Đúng, t = 16 - (7,5 + 3) = 5,5 giờ =330 phút.
III Đúng. Vì \({{N}_{t}}={{N}_{0}}{{.2}^{n}}={{10}^{5}}\times {{2}^{11}}=2,{{048.10}^{8}}\)
Xác định: Bào tử sinh sản của vi khuẩn có đặc điểm gì?
Có màng, không có vỏ canxi dipicolinat.
Đáp án D
Cho biết: Khi nói đến quá trình hình thành bào tử của vi khuẩn, loại bào tử nào không phải là bào tử sinh sản?
Khi gặp điều kiện bất lợi thì tế bào vi khuẩn hình thành nội bào tử bên trong, nội bào tử có lớp vỏ dày và chứa chất canxidipicolinat, có khả năng đề kháng cao đối với các tác nhân lí học và hoá học, đặc biệt rất chịu nhiệt.,...
Đáp án A
Cho biết: Trong một thí nghiệm nuôi cấy VSV theo quy trình nuôi cấy không liên tục, quần thể xuất phát có 200 tế bào, sau 2 giờ thì thấy số lượng tế bào bắt đầu tăng lên, đến 5 giờ nuôi cấy còn đang ở pha lũy thừa và người ta thu được sinh khối là 102400 tế bào. Thời gian thế hệ của chủng VSV này là?
Ta có: g = 30 phút; t = 3h = 180 phút; N0 = 200; Nt= 102400;
Số tế bào thu được sau 4h: Nt = N0.2n
2n = 512 à n = 9
Vậy thời gian thế hệ: g = t/n = 60.3/9 = 20 phút
Đáp án C
Hãy cho biết: Trong các chất diệt khuẩn dùng trong bệnh viện không có chất nào?
Kim loại nặng không được sử dụng để sát khuẩn trong bệnh viện. Trong bệnh viện, kháng sinh dùng để chữa bệnh (diệt khuẩn có tính chọn lọc); cồn, iot dùng để sát khuẩn vết thương; cồn còn dùng để sát khuẩn các dụng cụ y tế.
Đáp án D
Hãy cho biết: Ngâm mước muối rau củ quả là biện pháp ức chế sự sinh trưởng của VSV có liên quan đến nhân tố nào?
Áp suất thẩm thấu làm tế bào của vi khuẩn mất nước.
-> Vi khuẩn có thể chết hoặc ít nhất là bị ức chế sinh trưởng.
Đáp án A
Hãy cho biết: Sấy khô có thể bảo quản ngũ cốc lâu hơn. Biện pháp này nhằm hạn chế vai trò của yếu tố nào đối với hoạt động sống của vi sinh vật?
Khi sấy khô, độ ẩm trong môi trường giảm à lượng nước giảm à dung môi cho các khoáng chất dinh dưỡng à làm ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật giúp bảo quản nông sản tốt hơn
Đáp án B
Hãy cho biết: Vì sao có thể dùng vi sinh vật khuyết dưỡng (vd: E.coli triptophan âm) để kiểm tra thực phẩm có triptophan hay không?
E. coli tritôphan âm là vi khuẩn khuyết dưỡng, nó không thể tự tổng hợp Triptophan cho bản thân, mà bắt buộc phải hấp thụ từ môi trường ngoài .Do đó, nó không thể sinh trưởng được nếu môi trường không có triptophan. Vì vậy, khi người ta muốn kiểm tra thực phẩm có Triptophan hay không bằng vi khuẩn này, nó sẽ sinh trưởng được nếu trong thực phẩm có chứa Triptophan và ngược lại.
Đáp án B
Xác định: Độ pH ảnh hưởng tới các hoạt động nào trong quá trình sinh trưởng của vi sinh vật?
Độ pH ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, hoạt động chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào, hoạt tính enzim, hình thành ATP…
Đáp án D
Cho biết: Điều nào là đúng khi nói về ảnh hưởng của độ ẩm đến sự sinh trưởng của vi sinh vật?
Ý B sai vì : Mỗi vi sinh vật sinh trưởng trong một giới hạn độ ẩm khác nhau
Ý C sai vì : Hàm lượng nước trong môi trường quyết định độ ẩm của môi trường sống của các vi sinh vật. => Phát biểu đúng là A.
Đáp án A
Hãy cho biết: Giữ thực phẩm được khá lâu trong tủ lạnh vì?
Giữ thực phẩm được khá lâu trong tủ lạnh vì vì ở nhiệt độ thấp các phản ứng hóa sinh trong tế bào sẽ xảy ra với tốc độ chậm dẫn đến quá trình sinh trưởng của vi sinh vật bị kìm hãm và có thể gây chết.
Đáp án D
Chọn đáp án đúng: Nhiệt độ ảnh hưởng đến?
Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ các phản ứng sinh hoá trong tế bào vi sinh vật.
Độ pH ảnh hưởng đến tính dễ thấm qua màng tế bào, hoạt tính enzim, sự hình thành ATP trong tế bào vi khuẩn.
Đáp án D
Hãy cho biết: Tại sao để bảo quản các loại hạt ngũ cốc được lâu hơn, người nông dân thường tiến hành phơi khô và bảo quản khô?
Để bảo quản các loại hạt ngũ cốc được lâu hơn, người nông dân thường tiến hành phơi khô và bảo quản khô vì khi phơi khô và bảo quản khô làm độ ẩm trong nông sản thấp, vi sinh vật sẽ sinh trưởng chậm.
Đáp án C
Hãy cho biết: Chất nào thường được dùng để thanh trùng nước máy, nước bể bơi?
- Etanol, Izôprôpanol là chất thanh trùng trong phòng y tế, thí nghiệm
- Iôt là chất dùng để tẩy trùng trong bệnh viện
- Cloramin là chất dùng để thanh trùng máy móc, nước bể bơi…
Đáp án D
Đâu là chất có thể vừa dùng để bảo quản thực phẩm, vừa dùng để nuôi cấy vi sinh vật?
Nguồn thức ăn cacbon của vi sinh vật thường sử dụng đường, nguồn thức ăn nitơ của vi sinh vật thường sử dụng là muối.
Đáp án D
Ý nào là đúng khi nói về “nhân tố sinh trưởng”?
Nhân tố sinh trưởng là những chất hữu cơ có hàm lượng thấp nhưng rất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật, nhưng chúng không thể tự tổng hợp từ các chất vô cơ. Có một số loại vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng.
Đáp án A
Cho biết: Đâu là các chất hóa học gây ức chế đến quá trình sinh trưởng của vi sinh vật?
Các chất ức chế sinh trưởng của vi sinh vật gồm: các phenol, rượu, các hợp chất kim loại nặng (kẽm, magie,…), các chất kháng sinh.
Đáp án B
Em hãy cho biết: Trong quá trình sinh trưởng của vi sinh vật, các nguyên tố cơ bản: C, H, O, N, S, P có vai trò?
Các nguyên tố C, H, O, N, S, P có vai trò cấu tạo nên thành phần tế bào.
Đáp án B
Cho biết: Nếu sử dụng thuốc kháng sinh có liều lượng càng cao thì nhanh chóng hình thành các chủng vi khuẩn kháng thuốc, nguyên nhân là vì?
Nếu sử dụng thuốc kháng sinh có liều lượng càng cao thì nhanh chóng hình thành các chủng vi khuẩn kháng thuốc vì thuốc kháng sinh sẽ tạo điều kiện cho các sinh vật có khả năng kháng thuốc sinh trưởng và phát triển mạnh , các cá thể không có khả năng khangs sẽ bị tiêu diệt => nhanh chóng hình thành quần thể có các các thể có khả năng kháng thuốc
Thuốc kháng sinh là nhân tố gây ra sự chọn lọc các dòng vi khuẩn kháng thuốc.
Đáp án C
Em hãy xác định: Có một dạng vi sinh vật sinh trưởng rất mạnh ở nhiệt độ môi trường dưới 10 độ C. Dạng vi sinh vật đó thuộc nhóm nào sau đây?
Có một dạng vi sinh vật sinh trưởng rất mạnh ở nhiệt độ môi trường dưới 10 độ C. Dạng vi sinh vật đó thuộc nhóm ưu lạnh.
Đáp án A
Chọn đáp án đúng: Tại sao virut phải kí sinh nội bào bắt buộc?
Virut không có khả năng tự nhân lên. Do đó, virut phải nhờ vào bộ máy của tế bào chủ tổng hợp ra các vật chất chúng cần nên virut phải kí sinh nội bào bắt buộc.
Đáp án C
Cho biết: Kí sinh nội bào bắt buộc của virut là gì?
Kí sinh nội bào bắt buộc của virut là trong tế bào vật chủ, virut hoạt động như một thể sống, ngoài tế bào chúng lại như một thể vô sinh.
Đáp án B
Chọn đáp án đúng: Thành phần cơ bản cấu tạo nên virut gồm có?
Tất cả các virut đều bao gồm 2 thành phần cơ bản: lõi axit nuclêic và vỏ prôtêin bao bọc bên ngoài lõi.
Đáp án A
Hãy cho biết: Trong cấu trúc virut, axit nucleic và vỏ ngoài capsit kết hợp với nhau tạo thành?
Trong cấu trúc virut, axit nucleic và vỏ ngoài capsit kết hợp với nhau tạo thành capsome
Đáp án C
Hãy cho biết: Trong cấu trúc virut các đơn vị protein liên kết với nhau tạo nên?
Trong cấu trúc virut các đơn vị protein liên kết với nhau tạo nên capsome
Đáp án A
Đâu là đặc điểm của Virut có cấu trúc xoắn?
Virut có cấu trúc xoắn là virus có các capsome sắp xếp theo chiều xoắn của axir nucleic
Đáp án B
Hãy cho biết: Trong chu kỳ sinh thái của ký sinh trùng sốt rét thì muỗi Anopheles cái là gì?
Trong chu kỳ sinh thái của ký sinh trùng sốt rét thì muỗi Anopheles cái là: Vật chủ chính và là vật chủ trung gian truyền bệnh
Đáp án D
Chọn đáp án đúng: Hiện tượng tự nhiễm của giun kim thường gặp ở đâu?
Hiện tượng tự nhiễm của giun kim thường gặp ở trẻ em vệ sinh kém
Đáp án B
Chọn phương án đúng: Vi khuẩn kí sinh trong cơ thể người gây bệnh?
Vi khuẩn kí sinh trong cơ thể người gây bệnh là Trực khuẩn uốn ván; Xoắn khuẩn giang mai; Trực khuẩn lao
Đáp án D
Xác định: Dạng đầy đủ của vắc xin BCG là gì?
Dạng đầy đủ của vắc xin BCG là Bacillus Calmette – Guérin. Nó là một loại vắc xin giảm độc lực. Nó thường được sử dụng để phòng chống bệnh lao. Nó thường được đưa ra trong khoảng thời gian từ sơ sinh đến sáu tháng của em bé.
Đáp án C
Em hãy cho biết: Miễn dịch không đặc hiệu có đặc điểm nào?
Miễn dịch không đặc hiệu có tính bẩm sinh
Đáp án A
Em hãy cho biết: Khi truyền máu, để tránh ngưng kết hồng cầu, chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc nào?
Kháng nguyên trên hồng cầu của người cho phải phù hợp với kháng thể trong huyết tương của người nhận
Đáp án B
Xác định: Tính đặc hiệu của kháng nguyên phụ thuộc vào đâu?
Tính đặc hiệu của kháng nguyên phụ thuộc cấu trúc phân tử của kháng nguyên, nhóm quyết định kháng nguyên, trọng lượng phân tử của kháng nguyên
Đáp án D
Hãy cho biết: Đối với bệnh do virut, loại miễn dịch nào đóng vai trò chủ lực?
Đối với bệnh do virut, miễn dịch tế bào đóng vai trò chủ lực vì virut nằm trong tế bào nên thoát khỏi sự tấn công của kháng thể.
Đáp án C