Đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Chu Văn An

Đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Chu Văn An

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 96 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 283365

Xác định: Vỏ capsit của virut được cấu tạo bằng chất nào?

Xem đáp án

– Vỏ prôtêin (capsit):

+ Cấu tạo từ các đơn vị prôtein gọi là capsôme.

+ Chức năng: Bảo vệ virut.

Đáp án C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 283366

Đâu là điểm giống nhau giữa virut với các vi sinh vật khác?

Xem đáp án

Điểm giống nhau giữa virut với các vi sinh vật khác là có hình nhiều hình dạng khác nhau nên A đúng.

Virut chưa có cấu tạo tế bào nhưng nhiều vi sinh vật khác có cấu tạo tế bào  nên B, C và D sai

Đáp án A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 283367

Hãy cho biết: Cấu trúc virus khảm thuốc lá có dạng?

Xem đáp án

Virut khảm thuốc lá có cấu trúc xoắn dạng lò xo

Đáp án B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 283368

Xác định: Cấu tạo của một virut gồm những gì?

Xem đáp án

Virut có cấu tạo gồm lõi axit nucleit (ADN hoặc ARN) và vỏ protein, có thể có thêm vỏ ngoài. Virut không có vỏ ngoài gọi là virut trần.

Đáp án B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 283369

Hãy cho biết: Nếu trộn axit nuclêic của chủng virut B với một nửa prôtêin của chủng virut A và một nửa prôtêin của chủng B thì chủng lai sẽ có dạng?

Xem đáp án

Khi đem trộn axit Nucleic của chủng virut B với một nửa prôtêin của chủng virut A và một nửa prôtêin của chủng B, thì do đặc tính virut chỉ di truyền lõi axit nucleic cho đời sau. Nên khi phân lập virut lai thì sẽ thu được chủng virut B

Đáp án B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 283370

Cho biết: Hoạt động xảy ra ở giai đoạn lắp ráp của quá trình nhân lên của virut trong tế bào chủ là gì?

Xem đáp án

Ở giai đoạn lắp ráp, vỏ capsit bao lấy lõi ADN hoặc ARN để hình thành nên virut mới.

Đáp án D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 283371

Xác định: Sự hình thành ADN và các thành phần của phagơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn nào?

Xem đáp án

Sự hình thành ADN và các thành phần của phagơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn sinh tổng hợp.

Đáp án C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 283372

Ở giai đoạn xâm nhập của virut vào tế bào chủ, xảy ra hiện tượng?

Xem đáp án

Ở giai đoạn xâm nhập, thì axit nucleic của virut được đưa vào tế bào chất của tế bào chủ.

Đáp án B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 283373

Đâu là chu trình đúng về quá trình nhân lên của virut?

Xem đáp án

Chu trình nhân lên của virut trải qua 5 giai đoạn: hấp phụ- xâm nhập- sinh tổng hợp- lắp ráp- phóng thích.

Đáp án D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 283374

Hãy cho biết bao đuôi của phagơ co lại đẩy bộ gen vào tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn nào?

Xem đáp án

Bao đuôi của phagơ co lại đẩy bộ gen vào tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn xâm nhập

Đáp án B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 283375

Cho biết: Phagơ bám lên bề mặt tế bào chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể của tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn nào?

Xem đáp án

Phagơ bám lên bề mặt tế bào chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể của tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn hấp phụ.

Đáp án A

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 283376

Hãy cho biết: Để thực hiện chu trình tan, bắt buộc phagơ phải tạo ra ra?

Xem đáp án

Để thực hiện chu trình tan, bắt buộc phagơ phải tạo ra được phân tử ADN kép.

Đáp án C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 283377

Xác định: Tế bào cung cấp vật liệu nào để giúp virut nhân lên?

Xem đáp án

Tế bào cung cấp năng lượng, ribôxôm, các nuclêôtit và ARN vận chuyển để giúp virut nhân lên.

Đáp án D

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 283378

Hãy cho biết: Ở giai đoạn nào virut tìm cách phá vỡ tế bào để ra ồ ạt hoặc nảy chồi để ra từ từ?

Xem đáp án

Ở giai đoạn Giải phóng virut tìm cách phá vỡ tế bào để ra ồ ạt hoặc nảy chồi để ra từ từ.

Đáp án D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 283379

Xác định ở giai đoạn nào virut kiểm soát bộ máy của tế bào để tổng hợp mạnh mẽ hệ gen và prôtêin của mình?

Xem đáp án

Ở giai đoạn Lắp ráp virut kiểm soát bộ máy của tế bào để tổng hợp mạnh mẽ hệ gen và prôtêin của mình

Đáp án C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 283380

Cho biết: Giai đoạn hình thành mối liên kết hóa học đặc hiệu giữa các thụ thể của virut và tế bào chủ được gọi là gì?

Xem đáp án

Giai đoạn hình thành mối liên kết hóa học đặc hiệu giữa các thụ thể của virut và tế bào chủ được gọi là hấp phụ.

Đáp án B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 283381

Em hãy cho biết: Chu trình tan là hiện tượng gì?

Xem đáp án

Chu trình tan là hiện tượng virut nhân lên và làm tan tế bào.

Đáp án A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 283382

Hãy cho biết: Vi sinh vật gây bệnh cơ hội là những vi sinh vật có?

Xem đáp án

Vi sinh vật gây bệnh cơ hội là những vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công.

Đáp án C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 283383

Hãy cho biết: Virut có khả năng lây nhiễm và phá hủy một số tế bào của hệ thống miễn dịch (tế bào limphô T4 và đại thực bào). Sự giảm số lượng các tế bào này làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể là?

Xem đáp án

HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. Chúng có khả năng lây nhiễm và phá hủy một số tế bào của hệ thống miễn dịch (tế bào limphô T4 và đại thực bào). Sự giảm số lượng các tế bào này làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể.

Đáp án B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 283384

Hãy cho biết: Virut nào có cấu tạo dạng khối đa diện?

Xem đáp án

Virut gây bệnh bại liệt có cấu tạo dạng khối đa diện

Đáp án C

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 283385

Xác định: Khi tác nhân gây bệnh tấn công cơ thể, loại miễn dịch đầu tiên mà chúng phải vượt qua là?

Xem đáp án

Khi tác nhân gây bệnh tấn công cơ thể, loại miễn dịch đầu tiên mà chúng phải vượt qua là miễn dịch không đặc hiệu. 

Đáp án B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 283386

Đâu là giải thích đúng cho việc virut không thể xâm nhập được vào tế bào thực vật mà phải thông qua các vết xước hay côn trùng đốt?

Xem đáp án

– Virut nhận diện được tế bào vật chủ kí sinh thông qua các thụ thể trên màng tế bào vật chủ.

- Ở tế bào thực vật, trong cấu trúc có thêm thành tế bào bằng xenlulôzơ ở ngoài cùng, không có các thụ thể. Do đó, virut không thể xâm nhập trực tiếp được vào thực vật mà phải thông qua các vết xước, vết đốt của côn trùng.

Đáp án B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 283387

Xác định: Giai đoạn xuất hiện sự liên kết giữa các thụ thể của virut với thụ thể của tế bào vật chủ?

Xem đáp án

Ở giai đoạn hấp phụ, virut bám lên bề mặt tế bào vật chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể tế bào chủ. Tại đây, xuất hiện sự liên kết giữa các thụ thể của virut với thụ thể của tế bào chủ. 

Đáp án D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 283388

Cho biết đây là tên gọi của vi sinh vật nào biết: Các vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể suy giảm miễn dịch để tấn công gây các bệnh khác?

Xem đáp án

Ở điều kiện bình thường, những vi sinh vật này không có khả năng gây bệnh cho cơ thể. Nhưng khi hệ miễn dịch của cơ thể bị suy giảm, chúng lại tấn công cơ thể khiến cơ thể mắc một số bệnh mà thông thường có thể kháng lại được. Những vi sinh vật này được gọi là vi sinh vật cơ hội.

Đáp án C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 283389

Xác định: Vật chất di truyền của virut HIV là gì?

Xem đáp án

Vật chất di truyền của virut HIV gồm 2 sợi ARN đơn.

Đáp án B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 283390

Bệnh nào sau đây là bệnh truyền nhiễm?

Xem đáp án

Bệnh kiết lị là bệnh truyền nhiễm. 

Đáp án C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 283391

Đâu là đặc điểm của bệnh truyền nhiễm?

Xem đáp án

Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác.

Đáp án A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 283392

Đâu là điều kiện để có miễn dịch đặc hiệu?

Xem đáp án

Điều kiện để có miễn dịch đặc hiệu là xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập. kháng nguyên là tác nhân gây bệnh phần lớn là virut 

Đáp án C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 283393

Đâu không là điểm giống nhau của bệnh AIDS, lậu, giang mai?

Xem đáp án

Lậu và giang mai không truyền từ mẹ sang con. AIDS truyền từ mẹ sang con

Đáp án A

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 283394

Để gây bệnh truyền nhiễm, cần có đủ 3 điều kiện là

Xem đáp án

Để gây bệnh truyền nhiễm, cần có đủ 3 điều kiện là đường xâm nhiễm phù hợp, độc lực đủ mạnh, số lượng nhiễm đủ lớn.
Đáp án B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 283395

Hãy cho biết: Điều nào không đúng với inteferon?

Xem đáp án

Interferon thuộc một lớp lớn của glycoprotein được biết đến dưới cái tên cytokine (chất hoạt hoá tế bào).

Đáp án D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 283396

Đâu là bệnh dễ lây qua đường hô hấp?

Xem đáp án

Bệnh lao phổi lây qua đường hô hấp.

Đáp án D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 283397

Để có thể hạn chế ô nhiễm không khí từ các vi sinh vật gây bệnh vào cơ thể chúng ta phải sử dụng phương pháp gì?

Xem đáp án

Hạn chế ô nhiễm không khí từ các vi sinh vật gây bệnh vào cơ thể chúng ta cần đảm bảo nơi ở, nơi làm việc đủ nắng, gió, tránh ẩm thấp, thường xuyên dọn vệ sinh.

Đáp án D

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 283398

Hãy cho biết: Phát biểu sai khi nói về bệnh truyền nhiễm?

Xem đáp án

Truyền dọc là phương thức lây truyền từ mẹ sang thai nhi, nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ.

Đáp án B

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 283399

Đâu là biểu hiện ở người bệnh vào giai đoạn đầu của nhiễm HIV?

Xem đáp án

Biểu hiện ở người bệnh vào giai đoạn đầu của nhiễm HIV là xuất hiện các rối loạn tim mạch
Đáp án D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 283400

Xác định: Kháng nguyên là những phân tử có đặc điểm?

Xem đáp án

Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.

Đáp án B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 283401

Hãy cho biết: Các kháng nguyên sẽ gặp hoạt động bảo vệ của kháng thể khi nào?

Xem đáp án

Các kháng nguyên sẽ gặp hoạt động bảo vệ của kháng thể khi chúng thoát khỏi sự thực bào của bạch cầu trung tính.

Đáp án C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 283402

Khi vi khuẩn xâm nhập vào phần bị tổn thương của cơ thể, đầu tiên tế bào bạch cầu sẽ thực hiện điều gì?

Xem đáp án

Khi vi khuẩn xâm nhập vào phần bị tổn thương của cơ thể, đầu tiên tế bào bạch cầu sẽ thực hiện thực bào, tiêu diệt vi khuẩn.

Đáp án B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 283403

Đâu là đặc điểm, vai trò enzym cấu trúc của virus?

Xem đáp án

Đặc điểm, vai trò enzym cấu trúc của virus là có tính kháng nguyên chuyên biệt.

Đáp án C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 283404

Xác định: Miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch tập nhiễm đều là?

Xem đáp án

Miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch tập nhiễm đều là miễn dịch tự nhiên.

Đáp án D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »